Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển IELTS 2025: Phương thức và lợi thế

Post Thumbnail

Trong bối cảnh Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong giáo dục đại học, Đại học Sư phạm Hà Nội đã có những bước đổi mới trong phương thức xét tuyển bằng việc chấp nhận và ưu tiên xét tuyển các thí sinh chứng chỉ IELTS.

Vậy Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển IELTS theo những phương thức nào và lợi thế khi xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội bằng IELTS là gì? IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết nhé.

1. Các phương thức xét tuyển Đại Học Sư phạm Hà Nội 2025

Năm học 2025-2026, trường Đại Học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh theo 3 phương thức, trong đó, có 1 phương thức xét tuyển ưu tiên chứng chỉ IELTS mà bạn cần chú ý.

1.1. Xét tuyển dựa trên điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2025

Đối tượng và điều kiện xét tuyển

  • Xét điểm tổ hợp 3 môn thi Tốt nghiệp THPT (với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo phương thức vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.)
  • Riêng với các ngành năng khiếu, xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi tốt nghiệp THPT và môn thi năng khiếu. (Thí sinh phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức.)

Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển phương thức 1 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. (Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển.)

Lưu ý: Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo phương thức 1

1.2. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội

Phương thức này bao gồm:

  • XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ)
  • XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường)

Lưu ý: Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo phương thức 2

Đối tượng xét tuyển thẳng

  • Đối tượng XTT1: Đại học sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Khoản 1, Khoản 2 - Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
  • Đối tượng XTT2: Nhà trường quy định bổ sung các điều kiện ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội căn cứ Khoản 5, Điều 8, Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT và yêu cầu đầu vào của mỗi ngành đào tạo. XTT2 có mức độ ưu tiên thấp hơn XTT1.

Điều kiện ưu tiên xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển diện XTT2 (trừ các ngành GDTC, SPAN, SPMT)

Điều kiện ưu tiên xét tuyển

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

  • a1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
  • a2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
  • a3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
  • a4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kĩ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).

Nguyên tắc xét tuyển

  • Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.
  • Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm trung bình chung (TBC) cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định của mỗi ngành (thông báo sau), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.

Lưu ý:

Đối với các ngành đào tạo có sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy, Đại học sư phạm Hà Nội xem xét cộng thêm điểm ưu tiên (được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế) khi xét tuyển thẳng diện XTT2, điều kiện a.1, a.2, a.3 theo tiêu chí phụ (tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định).

Các ngành được ưu tiên bao gồm:

  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Ngôn ngữ Anh
  • Sư phạm Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh)
  • Sư phạm Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)
  • Sư phạm Hóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh)
  • Giáo dục Mầm non – Sư phạm tiếng Anh
  • Giáo dục Tiểu học – Sư phạm tiếng Anh

Mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh như sau:

Chứng chỉ

IELTS 6.5;

80 ≤ TOEFL iBT < 94

IELTS 7.0;

94 ≤ TOEFL iBT < 102

IELTS 7.5;

102 ≤ TOEFL iBT < 110

IELTS ≥ 8.0;

110 ≤ TOEFL iBT

Mức điểm ưu tiên

1,0

2,0

2,5

3,0

1.3. Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025

Đối tượng, điều kiện xét tuyển

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3 vào Trường ĐHSP Hà Nội cần phải tham dự Kỳ thi SPT năm 2025 với các môn thi (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí) tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT3 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.

Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT3 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT3.

Xem chi tiết tại Thông tin tuyển sinh đại học Sư phạm hệ chính quy năm 2025

2. Điều kiện xét tuyển theo ngành đào tạo của Đại học Sư phạm Hà Nội 2025

Năm 2025, Trường ĐHSP Hà Nội dự kiến tuyển 4995 sinh viên vào 50 ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy thuộc 09 lĩnh vực.

Phương thức, điều kiện, tổ hợp xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo cụ thể như sau:

2.1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT, NK)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi ĐGNL - SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

Quản lí giáo dục

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;

HSK ≥ 4

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Toán, Ngữ văn, Lịch sử

GD Mầm non

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

Không xét tuyển

GD Mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn,

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Tiếng Anh,

Năng khiếu

- Ngữ văn, Tiếng Anh,

Năng khiếu

Không xét tuyển

GD Tiểu học

Toán, Ngữ văn,

Tiếng Anh

Không xét

điều kiện a4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

GD Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn,

Tiếng Anh

Không xét

điều kiện a4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

GD đặc biệt

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán,

Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

GD công dân

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;

MOS ≥ 950;

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

GD chính trị

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300;

MOS ≥ 950

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

GD thể chất

Theo quy định riêng

- Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)

- Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)

Không xét tuyển

GD Quốc phòng và An ninh

Tất cả

các đội tuyển

Không xét

điều kiện a4

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán,

Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

SP Toán học

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học

Không xét

điều kiện a4

- Toán × 2, Vật lí, Hóa học

- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán × 2, Vật lí, Hóa học

- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

SP Toán học

(dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán, Tiếng Anh

Không xét

điều kiện a4

- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí

- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn

- Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí

- Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn

SP Tin học

Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Tin học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

SP Vật lí

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

SP Vật lí

(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

SP Hoá học

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

SP Hoá học

(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

SP Sinh học

Sinh học, Hóa học, Vật lí,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

SP Ngữ văn

Ngữ văn

Không xét

điều kiện a4

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán,

Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

SP Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

SP Địa lí

Địa lí, Ngữ văn,

Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

- Toán, Ngữ văn, Địa lí.

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Toán, Ngữ văn, Địa lí.

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

SP Âm nhạc

Theo quy định riêng

- Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)

- Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)

Không xét tuyển

SP Mỹ thuật

Theo quy định riêng

- Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)

- Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)

Không xét tuyển

SP Tiếng Anh

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.5;

TOEFL iBT ≥ 79

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

SP Tiếng Pháp

Tiếng Pháp, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior),

TCF ≥ 300

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

SP Công nghệ

Toán, Vật lí, Công nghệ, Tin học;

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

MOS ≥ 950

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Công nghệ

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

SP Khoa học tự nhiên

Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

SP Lịch sử - Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

2.2. Lĩnh vực nhân văn

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

- tuyển sinh người Việt Nam  

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEIC ≥ 600; DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

- tuyển sinh người nước ngoài  

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Theo quy định riêng

Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.5;

TOEFL iBT ≥ 79

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Pháp

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

HSK ≥ 4 và HSKK trung cấp

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2

 

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300.

-  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

Lịch sử

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Ngữ văn, Lịch sử

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Toán

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Toán

Văn học

Ngữ văn

Không xét

điều kiện a4

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

2.3. Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

Chính trị học

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300;

MOS ≥ 950

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí

- Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

 

Xã hội học

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Tâm lý học

(Tâm lý học trường học)

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

Tâm lý học giáo dục

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

Việt Nam học

- tuyển sinh người Việt Nam  

 

Ngữ văn, Toán,

Lịch sử, Địa lí,

Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

Việt Nam học

- tuyển sinh người nước ngoài

Theo quy định riêng

2.4. Lĩnh vực khoa học sự sống

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

 

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

Sinh học

Sinh học, Hóa học, Vật lí,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Công nghệ sinh học

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Sinh học, Hóa học, Vật lí,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

- Toán, Sinh học, Vật lí

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Sinh học, Tiếng Anh

- Toán, Sinh học, Vật lí

2.5. Lĩnh vực khoa học tự nhiên

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

Vật lí học

(vật lí bán dẫn và kỹ thuật)

(bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Tin học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Hóa học

Hóa học, Toán, Vật lí

IELTS ≥ 6.0;
TOEFL IBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Hóa học, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Hoá học, Sinh học

- Toán, Hóa học, Tiếng Anh

2.6. Lĩnh vực Toán và thống kê

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

Toán học

Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học,

NCKHKT

Không xét

điều kiện a4

- Toán × 2, Vật lí, Hóa học

- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán × 2, Vật lí, Hóa học

- Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

2.7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

Công nghệ thông tin

Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh,

NCKHKT

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

- Toán, Vật lí, Tin học

- Toán, Vật lí, Hoá học

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

2.8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

Công tác xã hội

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

- Ngữ văn, Lịch sử,

Giáo dục KTPL

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Tất cả

các đội tuyển

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL IBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

MOS ≥ 950

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

- Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

- Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

2.9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

Ngành, chương trình đào tạo

Phương thức 2

Phương thức 1

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi TN THPT)

Phương thức 3

Tổ hợp môn xét tuyển

(môn thi SPT)

Đội tuyển

ưu tiên xét tuyển

(a1, a2, a4)

Chứng chỉ Quốc tế

ưu tiên xét tuyển (a4)

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh

IELTS ≥ 6.0;

TOEFL iBT ≥ 61;

TOEIC ≥ 600;

DELF từ B1 trở lên;

TCF ≥ 300

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

- Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

3. Lợi thế xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội bằng IELTS

Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển IELTS sẽ mang đến những lợi thế gì cho thí sinh ứng tuyển và các sinh viên trong trường? Cùng IELTS LangGo tìm hiểu nhé!

Tăng cơ hội trúng tuyển

Như đã đề cập trong phần trên, Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển IELTS theo phương thức xét tuyển thẳng dựa trên kết quả thi học giỏi. Đồng thời, thí sinh có cơ hội được cộng điểm ưu tiên nếu có IELTS trên 6.0 hoặc 6.5 theo từng ngành.

Như vậy, khi sở hữu tấm bằng IELTS còn thời hạn, thí sinh sẽ nhận được nhiều ưu tiên hơn và gia tăng cơ hội trúng tuyển vào Đại học Sư phạm Hà Nội.

Cơ hội nhận học bổng và hỗ trợ

Trong quá trình học tập tại Đại học Sư phạm Hà Nội, có IELTS sẽ mang đến cho thí sinh cơ hội được học bổng hoặc hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, doanh nghiệp quốc tế, hoặc các gói học bổng Chính phủ có liên quan đến việc học tiếng Anh.

Cơ hội làm việc với thu nhập cao

Chứng chỉ IELTS với Band điểm cao sẽ giúp các bạn sinh viên Đại học Sư phạm Hà Nội tìm kiếm các công việc trợ giảng, dạy học và biên - phiên dịch uy tín ngay từ năm nhất để có thêm nguồn thu nhập đáng kể.

Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển IELTS sẽ giúp các bạn thí sinh có trình độ Tiếng Anh tốt có nhiều lợi thế khi nộp hồ sơ vào trường.

Hy vọng rằng bài viết trên của IELTS LangGo đã cung cấp thông tin chi tiết về các chỉ tiêu xét tuyển Đại học Sư phạm Hà Nội và những lợi ích lớn mà IELTS mang lại.

Nếu bạn muốn tận dụng những lợi thế này thì hãy đăng ký học IELTS tại LangGo ngay nhé.

Xem ngay thông tin chi tiết về các khóa học tại IELTS LangGo:

Tư vấn lộ trình học miễn phí

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ

Bạn cần hỗ trợ?