Tiếp tục với phần giải đề Cambridge, trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho các bạn chiến thuật làm bài, đáp án và giải thích chi tiết cho các câu hỏi trong Cambridge 20 Listening Test 2 Part 3.
Các bạn cùng giải đề để cải thiện kỹ năng Listening và nâng cao band điểm nhé.
Audio:
Questions 21 - 25
What is Rosie and Colin’s opinion about each of the following aspects of human geography?
Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to 21-25.
A - The information given about this was too vague.
B - This may not be relevant to their course.
C - This will involve only a small number of statistics.
D - It will be easy to find facts about this.
E - The facts about this may not be reliable.
F - No useful research has been done on this.
G - The information provided about this was interesting.
-----
21. Population
22. Health
23. Economies
24. Culture
25. Poverty
Questions 26 - 30
Choose the correct letter, A, B or C.
26. Rosie says that in her own city the main problem is
A. crime
B. housing
C. unemployment
27. What recent additions to the outskirts of their cities are both students happy about?
A. conference centres
B. sports centres
C. retail centres
28. The students agree that developing disused industrial sites may
A. have unexpected costs.
B. damage the urban environment.
C. destroy valuable historical buildings.
29. The students will mention Masdar City as an example of an attempt to achieve
A. daily collections for waste recycling.
B. sustainable energy use.
C. free transport for everyone.
30. When discussing the ecotown of Greenhill Abbots, Colin is uncertain about
A. what its objectives were.
B. why there was opposition to it.
C. how much of it has actually been built.
Phân tích đề bài và chiến lược làm bài:
Bài tập của phần này bao gồm 10 câu, thuộc dạng Matching và Multiple Choice.
1 lưu ý chung là với kỹ năng nghe, các bạn hãy take note những thông tin quan trọng khi nghe để có thể lựa chọn sau.
Chiến thuật làm bài dạng Matching:
B1: Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án.
B2: Gạch chân keywords trong câu hỏi và các đáp án.
B3: Nghe audio và tập trung chú ý đến các từ liên quan đến keywords (kể cả synonyms và paraphrases)
B4: Nối đáp án phù hợp với câu hỏi.
Chiến thuật làm bài dạng Multiple choice:
B1: Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án.
B2: Gạch chân keywords trong câu hỏi.
B3: Nghe audio và tập trung chú ý đến các từ liên quan đến keywords (kể cả synonyms và paraphrases)
B4: Lựa chọn đáp án đúng nhất.
Chú ý:
Hãy kiểm tra thật kỹ đáp án đúng và phần giải thích dưới đây để đảm bảo mình đã hiểu hết lý do lựa chọn những đáp án này nhé. Sau đó hãy tự rút ra dạng bài nào mình đang gặp khó khăn để tập trung cải thiện trước khi luyện full đề tiếp theo nhé.
Keyword câu hỏi:
Population
D - It will be easy to find facts about this.
Keyword bài nghe: So one aspect is population. That would be all about population density and migration and so on. Lots of facts and statistics.
Giải thích:
Trong bài nói có rất nhiều thông tin và số liệu liên quan đến dân số như là mật độ dân số, nhập cư, v.v., đồng nghĩa với việc dễ tìm thấy thông tin.
-> Đáp án: D
Keyword câu hỏi:
Health
G - The information provided about this was interesting.
Keyword bài nghe:
ROSIE: Suppose so. How about health? I’d never thought about the links between that and geography until Professor Lee gave us that lecture on cholera. How in the 19th century, a physician used street plans and plans of water supplies to find the source of a cholera epidemic.
COLIN: Yes, fascinating, wasn’t it?
Giải thích:
Trong bài Rosie nói rằng liên quan đến sức khoẻ thì vào thế kỷ 19, một nhà vật lý học đã tìm ra nguồn gốc của dịch bệnh cholera, và Colin nói là nó rất thú vị, đồng nghĩa với việc thông tin được cung cấp liên quan đến sức khoẻ rất thú vị.
-> Đáp án: G
Keyword câu hỏi:
Economies
B - This may not be relevant to their course.
Keyword bài nghe:
COLIN: Yes, fascinating, wasn’t it? Or we could do something more general like economies.
ROSIE: So how financial and commercial factors are linked to the physical environment.
COLIN: Yeah.
ROSIE: I thought that had been taken off the syllabus for this year.
Giải thích:
Trong bài Colin nói về kinh tế và Rosie nói rằng nó đã được lược bỏ khỏi giáo trình vào năm nay, đồng nghĩa với việc nó không còn liên quan đến khoá học nữa.
-> Đáp án: B
Keyword câu hỏi:
Culture
A - The information given about this was too vague.
Keyword bài nghe:
COLIN: OK. Maybe we could do something about culture. We had that lecture about culture and geography last week.
ROSIE: I didn’t get much out of that. It was all so general and the lecturer didn’t give any useful examples.
Giải thích:
Trong bài khi Colin nói về văn hoá thì Rosie nói cô không hiểu lắm về nó vì nó khá chung chung và giáo viên không đưa ra bất kỳ ví dụ nào hữu dụng, đồng nghĩa với việc thông tin không rõ ràng.
-> Đáp án: A
Keyword câu hỏi:
Poverty
E - The facts about this may not be reliable.
Keyword bài nghe:
COLIN: We could focus on poverty. That’s something that’s a global problem.
ROSIE: The trouble is, Dr Lee was saying, that you have to be careful with some of the figures relating to poverty. They’re sometimes deliberately manipulated.
COLIN: You mean the information gets changed for political reasons?
Giải thích:
Trong bài khi Colin nhắc đến sự nghèo khó thì Rosie nói rằng cần phải cẩn thận với một vài thông tin liên quan vì thi thoảng chúng bị cố tình bóp méo, đồng nghĩa với việc những thông tin không đáng tin cậy.
-> Đáp án: E
Keyword câu hỏi:
Rosie says that in her own city the main problem is
crime
housing
unemployment
Keyword bài nghe:
COLIN: Things like theft and robbery?
ROSIE: Yes, but where I come from, that’s linked to another more serious issue, which is that a lot of people don’t have jobs. That’s getting worse and worse. And we also still have quite a lot of people who are homeless, though that’s not quite so bad as it was.
Giải thích:
Trong bài nói rằng hội đồng có một trang web và tình nguyện viên được giao cho việc giúp đỡ bằng cách đảm bảo người dân biết về nó.Trang web này cũng được cập nhật hàng ngày với thông tin về những hoạt động tương lai, đồng nghĩa với việc quảng bá một dịch vụ của hội động cho người dân.
-> Đáp án: C
Keyword câu hỏi:
What recent additions to the outskirts of their cities are both students happy about?
conference centres
sports centres
retail centres
Keyword bài nghe:
COLIN: But the outskirts are ideal for buildings that need a lot of space, like for conferences. They’ve opened a couple of big ones.
ROSIE: Yes, we’ve got some too.
Giải thích:
Đáp án A nói rằng những trung tâm hội trường vừa được xây thêm vào ở vùng ngoại ô và cả 2 học sinh rất vui vì điều này, mà trong bài Colin nói rằng vùng ngoại ô rất lý tưởng cho những toà nhà mà cần nhiều không gian như hội trường và Rosie đồng ý -> CHỌN
Đáp án B nói rằng những trung tâm thể thao vừa được xây thêm nhưng trong bài không đề cập đến -> LOẠI
Đáp án C nói rằng những trung tâm bán lẻ được xây thêm nhưng trong bài Rosie nói có những trung tâm thương mại lớn được mở ở ngoại ô và Colin đồng ý khi nói rằng điều này có nghĩa là nhiều cửa hàng trong trung tâm sẽ đóng và họ không vui vì điều này -> LOẠI
-> Đáp án: A
Keyword câu hỏi:
The students agree that developing disused industrial sites may
have unexpected costs.
damage the urban environment.
destroy valuable historical buildings.
Keyword bài nghe:
ROSIE: We could include something about developing disused industrial sites. It seems like a good idea because you’re not doing any harm to the natural environment.
[...]
ROSIE: And what people forget is that they often used quite dangerous materials, chemicals and things, which haven’t been properly cleared away, so the whole site has to be made safe.
COLIN: Hmm, that can’t be cheap. And I bet it’s often not budgeted for.
ROSIE: You’re right.
Giải thích:
Đáp án A nói rằng hai học sinh đồng ý rằng việc phát triển những khu công nghiệp không được sử dụng sẽ có những chi phí không được dự trù trước mà trong bài Colin nói việc đó thường không có chi phí để làm và Rosie đồng tình -> CHỌN
Đáp án B nói rằng họ đồng ý việc này sẽ gây thiệt hại cho môi trường thành thị nhưng trong bài không đề cập đến -> LOẠI
Đáp án C nói rằng họ đồng ý việc này sẽ phá huỷ những toà nhà cổ có giá trị nhưng trong bài không đề cập đến -> LOẠI
-> Đáp án: A
Keyword câu hỏi:
The students will mention Masdar City as an example of an attempt to achieve
daily collections for waste recycling.
sustainable energy use.
free transport for everyone.
Keyword bài nghe:
COLIN: Have you read about Masdar City?
ROSIE: In Abu Dhabi? Yes. It was designed to be a green city, wasn’t it? That might be a good example of a city which set out to depend entirely on renewable energy.
COLIN: Yes we should say something about that It was designed to be totally pedestrianised too wasn’t it with the transport underground.
ROSIE: Yes and they had big plans for recycling to reduce waste to the lowest possible level But let’s stick to talking about power sources.
Giải thích:
Đáp án B nói rằng những học sinh sẽ nhắc đến thành phố Masdar là ví dụ của nỗ lực đạt được sự sử dụng năng lượng bền vững mà trong bài Rosie nói Masdar có thể là một ví dụ cho việc phụ thuộc hoàn toàn vào năng lượng có thể tái tạo và sau đó Rosie cũng nói là quyết định sẽ tập trung vào những nguồn năng lượng -> CHỌN
Đáp án A nói rằng những học sinh sẽ nhắc đến Masdar là ví dụ của nỗ lực cho việc thu thập chất thải để tái chế hàng ngày nhưng trong bài không đề cập đến -> LOẠI
Đáp án C nói rằng những học sinh sẽ nhắc đến Masdar là ví dụ của nỗ lực cho việc cung cấp sự di chuyển miễn phí cho tất cả mọi người nhưng trong bài không đề cập đến -> LOẠI
-> Đáp án: B
Keyword câu hỏi:
When discussing the ecotown of Greenhill Abbots, Colin is uncertain about
what its objectives were.
why there was opposition to it.
how much of it has actually been built.
Keyword bài nghe:
COLIN: Then there’s that ecotown in England, Greenhill Abbotts. It set out to conform to the usual principles, sustainability and so on. A lot of people were against it at first. They said the plans were unrealistic. I’m not sure how far they’ve got with it. I’ll check.
ROSIE: Right. So it looks as if we have a sort of plan.
Giải thích:
Đáp án C nói rằng khi bàn luận về thị trấn xanh của Greenhill Abbots, Colin không chắc chắn về việc bao nhiêu phần của nó đã được xây dựng mà trong bài Colin có nói anh ấy không chắc chắn là tiến độ đã đi xa bao nhiêu -> CHỌN
Đáp án A nói rằng Colin không chắc chắn về việc mục tiêu là gì nhưng trong bài Colin nói rất rõ là mục đích là để phù hợp với những nguyên tắc thường ngày, sự bền vững và những thứ khác -> LOẠI
Đáp án B nói rằng Colin không chắc chắn về việc tại sao lại có sự phản đối nhưng trong bài Colin nói rõ là do họ thấy dự án không thiết thực -> LOẠI
-> Đáp án: C
Sau khi hoàn thành, các bạn hãy xem lại transcript để kiểm tra kỹ liệu mình đã xác định đúng vị trí và nội dung thông tin chưa. Đặc biệt hãy chữa thật kỹ các câu bạn trả lời sai hoặc chọn nhưng chưa chắc chắn để rút ra vấn đề gì mình đang gặp phải khi làm bài nhé.
| Transcript | Dịch nghĩa |
| ROSIE: Colin, I'm really struggling to think of a topic for our human geography assignment. | ROSIE: Colin, tớ thật sự đang gặp khó khăn trong việc nghĩ ra chủ đề cho bài tiểu luận môn Địa lý nhân văn. |
| COLIN: Me too, Rosie. I'll tell you what, let's think about the different aspects of human geography and see if we can narrow the topic down a bit to help us decide. | COLIN: Tớ cũng vậy, Rosie. Thế này nhé, chúng ta thử nghĩ về các khía cạnh khác nhau của địa lý nhân văn xem sao, có thể nhờ đó ta sẽ thu hẹp được chủ đề và dễ chọn hơn. |
| ROSIE: OK. So one aspect is population. That would be all about population density and migration and so on. Lots of facts and statistics. Maybe a bit boring? | ROSIE: Ừ, được đấy. Một khía cạnh là dân số — như mật độ dân số, di cư, v.v. Toàn là số liệu và thống kê. Có vẻ hơi khô khan nhỉ? |
| COLIN: Yeah, but quite straightforward to find on the internet. | COLIN: Ừ, nhưng tìm thông tin trên mạng thì lại khá dễ. |
| ROSIE: Suppose so. How about health? I'd never thought about the links between that and geography until Professor Lee gave us that lecture on cholera. How in the 19th century, a physician used street plans and plans of water supplies to find the source of a cholera epidemic. | ROSIE: Cũng đúng. Còn chủ đề về sức khỏe thì sao? Trước khi nghe bài giảng của giáo sư Lee về bệnh tả, tớ chưa bao giờ nghĩ rằng sức khỏe lại có liên quan đến địa lý. Ông ấy nói về việc một bác sĩ thế kỷ 19 đã dùng bản đồ đường phố và hệ thống cấp nước để tìm ra nguồn gốc của dịch bệnh tả. |
| COLIN: Yes, fascinating, wasn't it? Or we could do something more general like economies. | COLIN: Ừ, bài đó thật sự thú vị. Hoặc ta có thể làm cái gì đó tổng quát hơn, chẳng hạn như kinh tế. |
| ROSIE: So how financial and commercial factors are linked to the physical environment. | ROSIE: Ý cậu là xem xét cách các yếu tố tài chính và thương mại liên kết với môi trường tự nhiên à? |
| COLIN: Yeah. | COLIN: Ừ. |
| ROSIE: I thought that had been taken off the syllabus for this year. | ROSIE: Nhưng hình như chủ đề đó đã bị loại khỏi chương trình học năm nay rồi. |
| COLIN: Has it? | COLIN: Thật sao? |
| ROSIE: I'm not sure but it might be best to avoid it. | ROSIE: Tớ không chắc, nhưng có lẽ nên tránh thì hơn. |
| COLIN: OK. Maybe we could do something on culture. We had that lecture about culture and geography last week. | COLIN: OK. Vậy làm về văn hóa thì sao? Tuần trước ta vừa học về văn hóa và địa lý còn gì. |
| ROSIE: I didn't get much out of that. It was all so general and the lecturer didn't give any useful examples. | ROSIE: Tớ thấy bài đó chẳng có gì mới mẻ cả. Giảng viên nói quá chung chung mà chẳng đưa ra ví dụ cụ thể nào. |
| COLIN: Yeah, I hardly took any notes. It didn't seem worth it. | COLIN: Ừ, tớ hầu như chẳng ghi được gì. Cảm giác như không đáng nghe. |
| ROSIE: Me neither. | ROSIE: Tớ cũng thế. |
| COLIN: We could focus on poverty. That's something that's a global problem. | COLIN: Vậy còn nghèo đói thì sao? Đó là vấn đề mang tính toàn cầu. |
| ROSIE: The trouble is, Dr Lee was saying, that you have to be careful with some of the figures relating to poverty. They're sometimes deliberately manipulated. | ROSIE: Nhưng giáo sư Lee nói rằng ta phải cẩn trọng với số liệu liên quan đến nghèo đói, vì đôi khi chúng bị cố tình thao túng. |
| COLIN: You mean the information gets changed for political reasons? | COLIN: Ý cậu là bị thay đổi vì lý do chính trị à? |
| ROSIE: That sort of thing, yes. | ROSIE: Đại loại thế. |
| ROSIE: So what are we going to do our assignment on? I'll tell you what. One of the possibilities we have discussed is urbanisation and now over half the world population lives in cities. That is really important. | ROSIE: Vậy ta sẽ làm bài tiểu luận về gì đây? Tớ nghĩ thế này — một trong những chủ đề ta vừa nói đến là đô thị hóa, mà hiện nay hơn một nửa dân số thế giới sống ở thành phố. Chủ đề này thực sự quan trọng đấy. |
| COLIN: OK good idea Rosie. Let's do that. | COLIN: Ý hay đó, Rosie. Làm về đô thị hóa đi. |
| ROSIE: I love living in a big city but of course there are problems. | ROSIE: Tớ rất thích sống ở thành phố lớn, nhưng tất nhiên nó cũng có nhiều vấn đề. |
| COLIN: Things like theft and robbery? | COLIN: Ví dụ như trộm cắp và cướp giật à? |
| ROSIE: Yes, but where I come from, that's linked to another more serious issue, which is that a lot of people don't have jobs. That's getting worse and worse. And we also still have quite a lot of people who are homeless, though that's not quite so bad as it was. | ROSIE: Ừ, nhưng ở chỗ tớ, điều đó lại liên quan đến một vấn đề nghiêm trọng hơn — đó là thất nghiệp. Tình trạng đó ngày càng tệ hơn. Ngoài ra, vẫn còn khá nhiều người vô gia cư, dù tình hình đã đỡ hơn trước. |
| COLIN: It would be nice to talk about some positive developments, like some of the new developments on the outskirts of cities. | COLIN: Sẽ hay hơn nếu ta nói về những mặt tích cực nữa, như các khu đô thị mới ở ngoại ô chẳng hạn. |
| ROSIE: Yeah, they've opened some massive new shopping centres outside my city. | ROSIE: Ừ, ở thành phố tớ mới mở mấy trung tâm mua sắm khổng lồ ở vùng ven. |
| COLIN: Yeah, the same with mine, but it means a lot of the shops in the city centre are closing down. But the outskirts are ideal for buildings that need a lot of space, like for conferences. They've opened a couple of big ones. | COLIN: Ở chỗ tớ cũng thế, nhưng vì vậy mà nhiều cửa hàng trong trung tâm thành phố phải đóng cửa. Tuy nhiên, vùng ngoại ô lại lý tưởng cho các công trình cần nhiều không gian, như trung tâm hội nghị. Ở đó họ vừa mở vài cái khá lớn. |
| ROSIE: Yes, we've got some too. It'd be nicer to have more facilities for things like football too, but that's not happening where I live. | ROSIE: Ừ, ở chỗ tớ cũng có. Tớ chỉ ước có thêm nhiều khu thể thao như sân bóng chẳng hạn, nhưng điều đó vẫn chưa thành hiện thực. |
| COLIN: Same in my area. | COLIN: Ở chỗ tớ cũng vậy. |
| ROSIE: We could include something about developing disused industrial sites. It seems like a good idea because you're not doing any harm to the natural environment. | ROSIE: Chúng ta có thể nhắc đến việc tái phát triển các khu công nghiệp bỏ hoang. Nghe có vẻ hợp lý vì nó không gây hại đến môi trường tự nhiên. |
| COLIN: Yeah, but aren't the buildings architecturally significant? | COLIN: Ừ, nhưng những tòa nhà đó có giá trị kiến trúc không? |
| ROSIE: Not really. And what people forget is that they often used quite dangerous materials, chemicals and things, which haven't been properly cleared away, so the whole site has to be made safe. | ROSIE: Thực ra thì không. Và điều mọi người hay quên là những nơi đó thường chứa vật liệu hoặc hóa chất độc hại, chưa được xử lý đúng cách, nên cả khu vực phải được làm sạch trước. |
| COLIN: Hmm, that can't be cheap. And I bet it's often not budgeted for. | COLIN: Ồ, chắc tốn kém lắm. Và tớ đoán là chi phí đó thường không được tính trước trong ngân sách. |
| ROSIE: You're right. | ROSIE: Đúng rồi. |
| COLIN: Have you read about Masdar City? | COLIN: Cậu có nghe về Thành phố Masdar chưa? |
| ROSIE: In Abu Dhabi? Yes. It was designed to be a green city, wasn't it? That might be a good example of a city which set out to depend entirely on renewable energy. | ROSIE: Ở Abu Dhabi hả? Có, đó là thành phố "xanh" đúng không? Một ví dụ tuyệt vời về nơi được thiết kế để hoàn toàn phụ thuộc vào năng lượng tái tạo. |
| COLIN: Yes we should say something about that. It was designed to be totally pedestrianised too wasn't it with the transport underground. | COLIN: Ừ, và nó còn được lên kế hoạch hoàn toàn dành cho người đi bộ, với hệ thống giao thông ngầm bên dưới nữa. |
| ROSIE: Yes and they had big plans for recycling to reduce waste to the lowest possible level. But let's stick to talking about power sources. | ROSIE: Đúng rồi, và họ còn có kế hoạch tái chế để giảm thiểu rác thải ở mức thấp nhất. Nhưng chúng ta nên tập trung vào nguồn năng lượng thôi. |
| COLIN: Then there's that ecotown in England, Greenhill Abbotts. It set out to conform to the usual principles, sustainability and so on. A lot of people were against it at first. They said the plans were unrealistic. I'm not sure how far they've got with it. I'll check. | COLIN: Còn thị trấn sinh thái Greenhill Abbotts ở Anh thì sao? Nó được xây dựng theo các nguyên tắc bền vững. Lúc đầu, nhiều người phản đối, cho rằng kế hoạch quá phi thực tế. Tớ không rõ giờ tiến triển tới đâu rồi, để tớ kiểm tra. |
| ROSIE: Right. So it looks as if we have a sort of plan. | ROSIE: Tốt, vậy xem ra chúng ta đã có một kế hoạch tổng quát rồi đấy. |
Các bạn đã vừa hoàn thành phần giải đề chi tiết của đề Cambridge 20 Listening Test 2 Part 3. Các bạn hãy làm bài và rút ra những lỗi đang khiến mình bị mất điểm để cải thiện trong những lần tiếp theo. Nếu vấn đề là từ vựng, hãy note lại những từ mới để tăng độ nghe hiểu.
IELTS LangGo mong bạn sẽ tiếp tục luyện tập để ngày càng tiến bộ với kỹ năng này nhé!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ