Luyện thi IELTS cam kết đầu ra uy tín với giáo viên 8.0+ IELTS - IELTS LangGo ×
Giải Cam 20 - Listening - Test 2 part 2: Transcript & Đáp án chi tiết
Nội dung

Giải Cam 20 - Listening - Test 2 part 2: Transcript & Đáp án chi tiết

Post Thumbnail

Bạn đang tìm kiếm lời giải chi tiết cho Cam 20 - Listening - Test 2 part 2? Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững chiến thuật làm bài, phân tích từng câu hỏi cùng đáp án đầy đủ để bạn có thể ăn trọn điểm phần thi này. Cùng IELTS LangGo khám phá ngay nhé!

1. Bài nghe Cambridge 20 Listening Test 2 Part 2

Questions 11 - 16

What is the role of the volunteers in each of the following activities?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-I, next to 11-16.

A. providing entertainment

B. providing publicity about a council service

C. contacting local businesses

D. giving advice to visitors

E. collecting feedback on events

F. selling tickets

G. introducing guest speakers at an event

H. encouraging cooperation between local organisations

I. helping people find their seats

-----

11. walking around the town centre

12. helping at concerts

13. getting involved with community groups

14 helping with a magazine

15. participating at lunches for retired people

16. helping with the website

Questions 17 - 20

Choose the correct letter, A, B or C.

17. Which event requires the largest number of volunteers?

  1. the music festival

  2. the science festival

  3. the book festival

18. What is the most important requirement for volunteers at the festivals?

  1. interpersonal skills

  2. personal interest in the event

  3. flexibility

19. New volunteers will start working in the week beginning

  1. 2 September

  2. 9 September

  3. 23 September

20. What is the next annual event for volunteers?

  1. a boat trip

  2. a barbecue

  3. a party

Phân tích đề bài và chiến lược làm bài:

Bài tập của phần này bao gồm 10 câu, thuộc dạng Matching và Multiple Choice.

Chiến thuật làm bài dạng Matching:

  • B1: Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án.
  • B2: Gạch chân keywords trong câu hỏi và các đáp án.
  • B3: Nghe audio và tập trung chú ý đến các từ liên quan đến keywords (kể cả synonyms và paraphrases)
  • B4: Nối đáp án phù hợp với câu hỏi.

Chiến thuật làm bài dạng Multiple choice:

  • B1: Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án.
  • B2: Gạch chân keywords trong câu hỏi.
  • B3: Nghe audio và tập trung chú ý đến các từ liên quan đến keywords (kể cả synonyms và paraphrases)
  • B4: Lựa chọn đáp án đúng nhất.

Chú ý:

- Các câu hỏi sẽ luôn xuất hiện theo thứ tự nên nếu các bạn cần phải luôn chú ý đến các câu hỏi sau để tránh bị lỡ mất nhé

- Hãy tận dụng thời gian tốt để đọc hết phần câu hỏi ở dạng bài này do lượng thông tin là khá nhiều và nếu không có đủ thời gian đọc thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng bài nghe

Ảnh minh họa
Cách làm Cam 20 - Listening - Test 2 part 2

2. Đáp án và giải thích Cam 20 listening test 2 part 2

Dưới đây là đáp án đầy đủ kèm giải thích chi tiết cho từng câu hỏi trong Cam 20 - Listening - Test 2 part 2, giúp bạn hiểu rõ tại sao chọn đáp án đó:

11

D

16

B

12

I

17

B

13

H

18

A

14

E

19

B

15

A

20

A

Question 11

Đáp án: D

Keyword câu hỏi:

Walking around the town centre

D. giving advice to visitors

Keyword bài nghe: One is to walk around the town centre streets wearing our volunteer T-shirt. Tourists often ask how to get to a particular shop, and they might also be grateful for recommendations about what to visit.

Giải thích: 

Trong bài nói tình nguyện viên mặc áo tình nguyện và đi quanh những con phố ở trung tâm thị trấn thì khách du lịch sẽ hỏi và họ có thể sẽ biết ơn vì những đề xuất về nơi có thể thăm quan, đồng nghĩa với việc đưa cho những khách du lịch lời khuyên.

Question 12

Đáp án: I

Keyword câu hỏi:

Helping at concerts

I. helping people find their seats

Keyword bài nghe: 

The town holds a large number of concerts each year and part of the volunteers’ role is to get everyone in the audience to the right place as smoothly as possible. You’d be surprised how many people buy tickets, then don’t check them, and head for the wrong section of the hall.

Giải thích: 

Trong bài nói rằng thị trấn tổ chức nhiều buổi hoà nhạc và một phần vai trò của tình nguyện viên là đưa mọi người vào đúng chỗ, đồng nghĩa với việc giúp họ tìm chỗ ngồi của mình.

Question 13

Đáp án: H

Keyword câu hỏi:

Getting involved with community groups

H. encouraging cooperation between local organisations

Keyword bài nghe: Volunteers may get involved with community groups, such as sports clubs or gardeners’ associations. Here, the volunteers talk about how groups can help each other. For instance, a writing group might want to travel to another town to hear a talk by a well-known author, but may not know that another club has a coach they could travel in.

Giải thích: 

Trong bài nói tình nguyện viên có thể tham gia vào các nhóm cộng đồng và nói về việc các nhóm có thể giúp nhau như thế nào, đồng nghĩa với việc khuyến khích sự hợp tác giữa các tổ chức địa phương.

Question 14

Đáp án: E

Keyword câu hỏi:

helping with a magazine

E. collecting feedback on events

Keyword bài nghe: The town produces a monthly magazine, and anyone who lives in the town can send in articles. [...] We depend on volunteers though to find out what people think of events they’ve attended and any suggestions they have for the future. The volunteers then send a summary to the editors.

Giải thích: 

Trong bài nói rằng thị trấn có một tạp chí tháng và có thể dựa vào tình nguyện viên để tìm ra mọi người nghĩ gì về những sự kiện họ đã tham gia, đồng nghĩa với việc thu thập đánh giá về những sự kiện.

Question 15

Đáp án: A

Keyword câu hỏi: 

participating at lunches for retired people

A. providing entertainment

Keyword bài nghe: There are a number of clubs for retired people and every year the council arranges lunch for all the members. The volunteers welcome the guests and when everyone’s sitting down and relaxing after the meal, some volunteers put on a show. Usually around half an hour of songs and short plays, the club members really welcome the chance to chat to the volunteers at these events.

Giải thích: 

Trong bài nói có nhiều câu lạc bộ cho người nghỉ hưu và mỗi năm sẽ tổ chức bữa trưa cho tất cả thành viên. Các tình nguyện viên sẽ biểu diễn các bài hát hoặc vở kịch ngắn sau bữa ăn, đồng nghĩa với việc cung cấp sự giải trí.

Question 16

Đáp án: B

Keyword câu hỏi: 

helping with the website

B. providing publicity about a council service

Keyword bài nghe:  The town council has a website, of course, and volunteers are asked to help by making sure residents know about it. It’s updated every day with information about future activities and we want as many people as possible to use it.

Giải thích: 

Trong bài nói rằng hội đồng có một trang web và tình nguyện viên được giao cho việc giúp đỡ bằng cách đảm bảo người dân biết về nó.Trang web này cũng được cập nhật hàng ngày với thông tin về những hoạt động tương lai, đồng nghĩa với việc quảng bá một dịch vụ của hội động cho người dân.

Question 17

Đáp án: B

Keyword câu hỏi: 

17. Which event requires the largest number of volunteers?

  1. the music festival

  2. the science festival

  3. the book festival

Keyword bài nghe: The book festival lasts three days, and uses several venues which all need volunteers. More are needed for the music festival because that lasts a whole week, and even more help is required for the science festival, even though it’s only two days long.

Giải thích: 

  • Đáp án B nói rằng lễ hội khoa học cần nhiều tình nguyện viên nhất mà trong bài có nói là lễ hội khoa học cần nhiều sự hỗ trợ hơn lễ hội âm nhạc và lễ hội sách -> CHỌN
  • Đáp án A nói rằng lễ hội âm nhạc cần nhiều tình nguyện viên nhất nhưng trong bài lễ hội âm nhạc cần nhiều tình nguyện viên hơn lễ hội sách nhưng không bằng lễ hội khoa học -> LOẠI
  • Đáp án C nói rằng lễ hội sách cần nhiều tình nguyện viên nhất mà trong bài đây là lễ hội cần ít tình nguyện viên nhất -> LOẠI

Question 18

Đáp án: A

Keyword câu hỏi: 

18. What is the most important requirement for volunteers at the festivals?

  1. interpersonal skills

  2. personal interest in the event

  3. flexibility

Keyword bài nghe: We try to use volunteers who are flexible, though, because some festival events are held outdoors and the weather may affect the size of the audience and even whether the event can take place so there can be changes at short notice. What is essential though is being able to get on well with other people and also to deal with someone who’s behaving badly, as occasionally happens.

Giải thích: 

  • Đáp án A nói rằng kỹ năng giao tiếp là yêu cầu quan trọng nhất cho tình nguyện viên ở các lễ hội mà trong bài nói rằng việc quan trọng là có thể hoà nhập với những người khác và làm việc với những người cư xử tồi tệ -> CHỌN
  • Đáp án B nói rằng sự yêu thích cá nhân là yêu cầu quan trọng nhất nhưng đây chỉ là một điều tốt chứ không phải quan trọng -> LOẠI
  • Đáp án C nói rằng sự linh hoạt là yêu cầu quan trọng nhất nhưng trong bài chỉ nói là họ cố gắng để sử dụng những tình nguyện viên linh hoạt nhưng không nói đến việc nó có cần thiết không -> LOẠI

Question 19

Đáp án: B

Keyword câu hỏi:

19. New volunteers will start working in the week beginning

  1. 2 September

  2. 9 September

  3. 23 September

Keyword bài nghe: Our plan is to get you all working in September, after a week’s training starting on the 2nd, so we’ll be timetabling you for duties the following week from the 9th onward.

Giải thích: 

  • Đáp án B nói rằng những tình nguyện viên mới sẽ bắt đầu làm việc vào mùng 9 tháng 9 mà trong bài có nói kế hoạch là sẽ cho tất cả làm việc làm tháng 9 và lên thời khoá biểu cho những nhiệm vụ từ mùng 9 trở đi -> CHỌN
  • Đáp án A nói rằng những tình nguyện viên mới sẽ bắt đầu làm việc vào mùng 2 tháng 9 nhưng trong bài nói rằng họ sẽ huấn luyện từ mùng 2 chứ không phải làm việc -> LOẠI
  • Đáp án C nói rằng những tình nguyện viên mới sẽ bắt đầu làm việc vào 23 tháng 9 nhưng trong bài nói rằng họ sẽ gặp mặt và phản hồi từ ngày 23 trở đi -> LOẠI

Question 20

Đáp án: A

Keyword câu hỏi:

20. What is the next annual event for volunteers?

  1. a boat trip

  2. a barbecue

  3. a party

Keyword bài nghe: As a thank you to the volunteers we arrange an annual event. In recent years we’ve had a party in the Town Hall and last year a barbecue in Chamber Park. Our forthcoming event is a trip along the canal from here to Dewhurst and back. It’s on Saturday, September the 28th. And if you’d like to attend, you can sign up once you start work.

Giải thích: 

  • Đáp án A nói rằng một chuyến đi bằng thuyền sẽ là sự kiện hàng năm tiếp theo mà trong bài có nói sự kiện sắp tới là một chuyến đi quanh kênh đào -> CHỌN
  • Đáp án B nói rằng sự kiện tiếp theo là một bữa barbecue nhưng trong bài nói đó là sự kiện của năm ngoái -> LOẠI
  • Đáp án C nói rằng sự kiện tiếp theo là một bữa tiệc nhưng đây là sự kiện đã có vài năm gần đây -> LOẠI

3. Transcript Cam 20 - Listening - Test 2 Part 2

Sau khi đã làm bài và đối chiếu đáp án, bạn đừng bỏ qua transcript của Cam 20 - Listening - Test 2 part 2 để rà soát lại toàn bộ nội dung và cải thiện kỹ năng nghe nhé:

Good morning everyone. I’m Steve Wainwright from Elmley Town Council and I organise the town’s volunteer scheme. I’m delighted you’re all interested in joining the scheme. Our volunteers help to create a sense of community among the many people who live in our historic town of Elmley and make residents and visitors feel welcome at local events. 

First, I’ll mention just a few of the activities that volunteers carry out. One is to walk around the town centre streets wearing our volunteer T-shirt. Tourists often ask how to get to a particular shop, and they might also be grateful for recommendations about what to visit. The town holds a large number of concerts each year and part of the volunteers’ role is to get everyone in the audience to the right place as smoothly as possible. You’d be surprised how many people buy tickets, then don’t check them, and head for the wrong section of the hall. 

Volunteers may get involved with community groups, such as sports clubs or gardeners’ associations. Here, the volunteers talk about how groups can help each other. For instance, a writing group might want to travel to another town to hear a talk by a well-known author, but may not know that another club has a coach they could travel in. The town produces a monthly magazine, and anyone who lives in the town can send in articles. It’s free to residents and is paid for by local businesses. That’s the responsibility of the council’s advertising department. We depend on volunteers though to find out what people think of events they’ve attended and any suggestions they have for the future. The volunteers then send a summary to the editors. There are a number of clubs for retired people and every year the council arranges lunch for all the members. The volunteers welcome the guests and when everyone’s sitting down and relaxing after the meal, some volunteers put on a show. Usually around half an hour of songs and short plays, the club members really welcome the chance to chat to the volunteers at these events. The town council has a website, of course, and volunteers are asked to help by making sure residents know about it. It’s updated every day with information about future activities and we want as many people as possible to use it. 

OK, now you know some of the things our volunteers do, I’ll go on to some practical matters. As you probably know, the town arranges three major festivals every year, and they all depend on a large number of volunteers. The book festival lasts three days, and uses several venues which all need volunteers. More are needed for the music festival because that lasts a whole week, and even more help is required for the science festival, even though it’s only two days long. It involves quite a lot of venues, though. It’s a good idea to help at the festival you’re most interested in, because you can attend most of the events for free. We try to use volunteers who are flexible, though, because some festival events are held outdoors and the weather may affect the size of the audience and even whether the event can take place so there can be changes at short notice. What is essential though is being able to get on well with other people and also to deal with someone who’s behaving badly, as occasionally happens. Our plan is to get you all working in September, after a week’s training starting on the 2nd, so we’ll be timetabling you for duties the following week from the 9th onward. Later in the week beginning September 23rd we have a chat with each of you to find out how you feel about being a volunteer and what extra support you need. As a thank you to the volunteers we arrange an annual event. In recent years we’ve had a party in the Town Hall and last year a barbecue in Chamber Park. Our forthcoming event is a trip along the canal from here to Dewhurst and back. It’s on Saturday, September the 28th. And if you’d like to attend, you can sign up once you start work. Now, this is the Volunteer’s T-shirt.

Bản dịch:

Chào buổi sáng tất cả mọi người. Tôi là Steve Wainwright đến từ Hội đồng thị trấn Elmley, và tôi phụ trách chương trình tình nguyện của thị trấn. Tôi rất vui khi thấy các bạn quan tâm và muốn tham gia chương trình này. Các tình nguyện viên của chúng tôi giúp xây dựng tinh thần cộng đồng trong số đông đảo cư dân của thị trấn lịch sử Elmley, đồng thời tạo cảm giác chào đón cho cả người dân và du khách tại các sự kiện địa phương.

Trước hết, tôi sẽ nói qua về một vài hoạt động mà tình nguyện viên thường đảm nhiệm. Một trong số đó là đi dạo quanh khu trung tâm thị trấn trong khi mặc áo thun của tình nguyện viên. Du khách thường hỏi đường đến cửa hàng nào đó, và họ cũng rất vui khi được gợi ý những địa điểm đáng ghé thăm. Thị trấn chúng ta tổ chức rất nhiều buổi hòa nhạc mỗi năm, và một phần nhiệm vụ của tình nguyện viên là hướng dẫn khán giả đến đúng chỗ ngồi một cách trật tự. Các bạn sẽ ngạc nhiên khi biết có rất nhiều người mua vé nhưng lại không kiểm tra kỹ, và đi nhầm khu vực trong hội trường.

Tình nguyện viên cũng có thể tham gia vào các nhóm cộng đồng, chẳng hạn như câu lạc bộ thể thao hoặc hội làm vườn. Ở đây, các tình nguyện viên trao đổi về cách các nhóm có thể hỗ trợ lẫn nhau. Ví dụ, một nhóm viết lách có thể muốn đi đến thị trấn khác để nghe một tác giả nổi tiếng diễn thuyết, nhưng họ không biết rằng một câu lạc bộ khác có sẵn xe buýt mà họ có thể đi cùng.

Thị trấn cũng xuất bản một tạp chí hàng tháng, và mọi cư dân đều có thể gửi bài viết. Tạp chí này miễn phí cho người dân và được tài trợ bởi các doanh nghiệp địa phương – phần này là trách nhiệm của bộ phận quảng cáo của hội đồng. Tuy nhiên, chúng tôi phụ thuộc vào các tình nguyện viên để thu thập ý kiến phản hồi của người dân về các sự kiện đã tham dự và gợi ý cho tương lai. Các tình nguyện viên sau đó tổng hợp ý kiến và gửi cho ban biên tập.

Có một số câu lạc bộ dành cho người đã nghỉ hưu, và mỗi năm hội đồng tổ chức một buổi tiệc trưa cho tất cả các thành viên. Các tình nguyện viên đón tiếp khách mời, và khi mọi người đã ngồi xuống thư giãn sau bữa ăn, một số tình nguyện viên biểu diễn các tiết mục ngắn – thường khoảng nửa giờ các bài hát hoặc tiểu phẩm ngắn. Các thành viên rất thích trò chuyện với tình nguyện viên trong những dịp như thế này.

Tất nhiên, hội đồng thị trấn có một trang web riêng, và các tình nguyện viên cũng được giao nhiệm vụ giúp mọi người biết đến và sử dụng nó. Trang web được cập nhật hàng ngày với thông tin về các hoạt động sắp tới, và chúng tôi muốn càng nhiều người truy cập càng tốt.

Giờ khi các bạn đã hiểu những việc mà tình nguyện viên làm, tôi sẽ nói về một số vấn đề thực tế. Như các bạn có thể biết, thị trấn tổ chức ba lễ hội lớn mỗi năm, và tất cả đều cần số lượng lớn tình nguyện viên. Lễ hội sách kéo dài ba ngày và sử dụng nhiều địa điểm khác nhau, tất cả đều cần người hỗ trợ. Lễ hội âm nhạc cần nhiều tình nguyện viên hơn vì nó kéo dài cả tuần. Và lễ hội khoa học, tuy chỉ diễn ra hai ngày, nhưng liên quan đến khá nhiều địa điểm, nên cũng cần thêm người giúp đỡ.

Sẽ rất tuyệt nếu bạn chọn tham gia lễ hội mà mình quan tâm nhất, vì như vậy bạn có thể tham dự hầu hết các sự kiện miễn phí. Tuy nhiên, chúng tôi cũng ưu tiên những tình nguyện viên linh hoạt, vì một số sự kiện ngoài trời có thể bị ảnh hưởng bởi thời tiết, khiến quy mô khán giả hoặc kế hoạch thay đổi bất ngờ.

Điều thiết yếu là bạn có thể hòa đồng với người khác và xử lý được những tình huống khó chịu, vì đôi khi cũng có người cư xử không đúng mực.

Kế hoạch của chúng tôi là cho các bạn bắt đầu công việc vào tháng 9, sau một tuần tập huấn bắt đầu ngày 2/9, và các bạn sẽ bắt đầu làm việc từ tuần sau, tức là từ ngày 9 trở đi. Đến tuần bắt đầu ngày 23/9, chúng tôi sẽ trao đổi riêng với từng người để nghe cảm nhận của bạn về công việc tình nguyện và xem bạn cần được hỗ trợ thêm gì không.

Như một lời cảm ơn, chúng tôi tổ chức một sự kiện hằng năm cho các tình nguyện viên. Những năm gần đây, chúng tôi đã tổ chức tiệc tại Tòa thị chính, và năm ngoái là tiệc nướng ngoài trời ở Công viên Chamber. Sự kiện năm nay sẽ là một chuyến du ngoạn trên kênh đào từ đây đến Dewhurst và quay lại. Chuyến đi diễn ra vào thứ Bảy, ngày 28 tháng 9, và nếu bạn muốn tham gia, bạn có thể đăng ký sau khi bắt đầu công việc.

Bây giờ, đây là áo thun dành cho tình nguyện viên.

Vậy là bạn đã hoàn thành việc phân tích toàn bộ Cam 20 - Listening - Test 2 part 2 với đáp án chi tiết và chiến lược làm bài hiệu quả. Hãy lưu lại bài viết này để ôn tập thường xuyên, và đừng quên chia sẻ cho bạn bè cùng luyện thi IELTS nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 2 / 5

(1 đánh giá)

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ