Bạn đang tìm kiếm lời giải chi tiết cho Cam 20 - Listening - Test 2 - Part 1? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ đáp án, giải thích chi tiết và những mẹo làm bài hiệu quả để bạn tự tin chinh phục đề bài này nhé!
Questions 1 - 10
Complete the table below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Local councils can arrange practical support to help those caring for elderly people at home.
This can give the carer:
time for other responsibilities
a 1 _____
Assessment of mother’s needs
This may include discussion of:
how much 2 _____ the caring involves
what types of tasks are involved, e.g.
help with dressing
helping her have a 3 _____
shopping
helping with meals
dealing with 4 _____
any aspects of caring that are especially difficult, e.g.
loss of 5 _____
6 _____ her
preventing a 7 _____
Types of support that may be offered to carers
transport costs, e.g. cost of a 8 _____
car-related costs, e.g. fuel and 9 _____
help with housework
help to reduce 10 _____
Phân tích đề bài và chiến lược làm bài:
Bài tập của phần này bao gồm 10 câu, thuộc dạng Table completion.
Chiến thuật làm bài dạng Table completion:
Chú ý:
- Các câu hỏi sẽ luôn xuất hiện theo thứ tự nên nếu các bạn cần phải luôn chú ý đến các câu hỏi sau để tránh bị lỡ mất nhé
- Các bạn cần copy chính xác từ mình nghe được và cần kiểm tra ngữ pháp, chính tả thật kỹ nhé.
Dưới đây là đáp án đầy đủ kèm phần giải thích chi tiết cho từng câu hỏi trong Cam 20 - Listening - Test 2 - Part 1, giúp bạn hiểu rõ tại sao lại chọn đáp án đó:
| 1 | break | 6 | lifting |
| 2 | time | 7 | fall |
| 3 | shower | 8 | taxi |
| 4 | money | 9 | insurance |
| 5 | memory | 10 | stress |
Đáp án: break
Keyword câu hỏi:
This can give the carer:
time for other responsibilities
a 1 _____
Keyword bài nghe:
MAN: They realise that carers sometimes need time for all the other responsibilities they have, apart from the person they’re caring for, and also that they sometimes need a break.
Giải thích: Câu hỏi hỏi người chăm sóc được cho thời gian làm những trách nhiệm khác và một cái gì đó mà người đàn ông nói là họ thi thoảng cần một giờ nghỉ.
Đáp án: time
Keyword câu hỏi:
This may include discussion of:
how much 2 _____ the caring involves
Keyword bài nghe:
MAN: That means someone would come round and talk to you about the situation and what you need. So, for a start, they’d want to know the amount of time you spend looking after your mother every day.
Giải thích: Câu hỏi hỏi rằng bao gồm sự thảo luận về việc chăm sóc cần bao nhiêu cái gì đó, mà người đàn ông nói là họ muốn biết lượng thời gian dành cho việc chăm sóc.
Đáp án: shower
Keyword câu hỏi:
what types of tasks are involved, e.g.
help with dressing
helping her have a 3 _____
Keyword bài nghe:
MAN: Then they’ll probably ask you what sorts of tasks you do for your mother during the day. Things like if she needs help with getting dressed, for example.
WOMAN: Right. I help her with that. And also I help her get into the shower in the morning.
Giải thích: Câu hỏi hỏi rằng công việc bao gồm việc giúp họ làm gì đó, mà người phụ nữ bảo cô ấy cũng giúp mẹ tắm.
Đáp án: money
Keyword câu hỏi:
shopping
helping with meals
dealing with 4 _____
Keyword bài nghe:
MAN: Yes, that sort of thing. They’ll probably ask you if you do the shopping for her and help her at mealtimes, and whether she can cope using money.
WOMAN: Yes, that’s becoming a bit of a problem. She used to be very good at it, but not anymore.
Giải thích: Câu hỏi hỏi rằng người chăm sóc muốn biết Tom có thể đi mua sắm, giúp đỡ làm bữa ăn và xử lý cái gì không, mà trong bài người phụ nữ nói muốn biết nếu Tom có thể quản lý việc chi tiêu tiền bạc.
Đáp án: memory
Keyword câu hỏi:
any aspects of caring that are especially difficult, e.g.
loss of 5 _____
Keyword bài nghe:
MAN: And be ready to tell them about anything you find particularly difficult about caring for your mother.
WOMAN: So, recently I’ve noticed she’s started to have quite bad problems with her memory. If I wasn’t there, I think she’d forget to eat, for example. And often she doesn’t seem quite sure what day it is.
Giải thích:
Câu hỏi hỏi rằng có những khía cạnh của việc chăm sóc đặc biệt khó, ví dụ như sự mất cái gì đó, mà trong bài nói rằng mẹ Tom đang bắt đầu có những vấn đề khó khăn với trí nhớ.
Đáp án: lifting
Keyword câu hỏi:
any aspects of caring that are especially difficult, e.g.
6 _____ her
Keyword bài nghe:
MAN: Yes, tell them about that. And are there any physical difficulties you have caring for her? Lifting her, for example?
WOMAN: Yes, she’s quite heavy and I’m afraid of hurting my back. I’d be in real trouble if that happened.
Giải thích: Câu hỏi hỏi rằng những khía cạnh của việc chăm sóc đặc biệt khó khăn ví dụ như làm gì đó cho mẹ, mà trong bài lại nói việc đưa cõng mẹ là một sự khó khăn về thể chất.
Đáp án: fall
Keyword câu hỏi: preventing a 7 _____
Keyword bài nghe:
MAN: They can give you advice about that and also about how to avoid the possibility of your mum having a fall.
WOMAN: Great.
Giải thích: Câu hỏi hỏi rằng nên phòng ngừa cái gì mà trong bài có nói họ có thể cho lời khuyên về việc làm thế nào để phòng tránh khả năng mẹ bị ngã.
Đáp án: taxi
Keyword câu hỏi:
Types of support that may be offered to carers
transport costs, e.g. cost of a 8 _____
Keyword bài nghe:
WOMAN: Great. So once they’ve done this assessment, if I’m eligible, what happens next?
MAN: Well, they might support you financially. So they might help you with transport costs, like if you have to get a taxi to take your mother for an appointment, for example.
Giải thích:
Câu hỏi hỏi rằng những loại hỗ trợ có thẻ được đề xuất cho những người chăm sóc là chi phí di chuyển, ví dụ như phí của một cái gì đó, mà trong bài có nói họ sẽ hỗ trợ về tài chính với chi phí di chuyển ví dụ như nếu muốn bắt taxi để đưa mẹ đi thăm khám.
Đáp án: insurance
Keyword câu hỏi: car-related costs, e.g. fuel and 9 _____
Keyword bài nghe:
WOMAN: I usually drive her myself, actually. So, could I claim the petrol?
MAN: You could. And you can claim for the insurance too.
Giải thích:
Câu hỏi hỏi rằng những chi phí liên quan đến xe cộ ví dụ như xăng và cái gì đó, mà trong bài nói có thể hỗ trợ cả tiền bảo hiểm.
Đáp án: stress
Keyword câu hỏi: help to reduce 10 _____
Keyword bài nghe:
MAN: And if you need help with the housework, they can arrange for someone to come along once or twice a week. And one other thing. I hope you don’t mind me saying this, but it’s important you look after yourself And it seems to me you under quite a bit of stress.
WOMAN: I am, yes.
MAN: Well tell the council because they may be able to give you some advice on how to minimise it.
Giải thích: Câu hỏi hỏi rằng họ giúp đỡ làm giảm cái gì mà trong bài có nói Tom đang stress và họ có thể đưa ra lời khuyên để giảm stress.
Transcript đầy đủ của Cam 20 - Listening - Test 2 - Part 1 sẽ giúp bạn đối chiếu và hiểu rõ hơn cách thông tin được truyền tải trong bài nghe:
WOMAN: It’s really good to see you, Tom. Since I had to give up work, I feel I’m losing touch with my friends and colleagues.
MAN: We really miss you in the office. We were all so sorry you had to leave. But you must be relieved to have more time to look after your mother. How is she?
WOMAN: Well she is very cheerful, but she needs a lot of help.
MAN: Have you tried to get any support from the local council?
WOMAN: No, I didn’t know I could.
MAN: Yes, they offer different kinds of practical support. They realise that carers sometimes need time for all the other responsibilities they have, apart from the person they’re caring for, and also that they sometimes need a break.
WOMAN: Absolutely. OK, so tell me more. How do I go about getting this support?
MAN: Well, you’d have to have an assessment of your mother’s needs. That means someone would come round and talk to you about the situation and what you need. So, for a start, they’d want to know the amount of time you spend looking after your mother every day.
WOMAN: OK.
MAN: Then they’ll probably ask you what sorts of tasks you do for your mother during the day. Things like if she needs help with getting dressed, for example.
WOMAN: Right. I help her with that. And also I help her get into the shower in the morning.
MAN: Yes, that sort of thing. They’ll probably ask you if you do the shopping for her and help her at mealtimes, and whether she can cope using money.
WOMAN: Yes, that’s becoming a bit of a problem. She used to be very good at it, but not anymore.
____________________________________________________________
MAN: And be ready to tell them about anything you find particularly difficult about caring for your mother.
WOMAN: So, recently I’ve noticed she’s started to have quite bad problems with her memory. If I wasn’t there, I think she’d forget to eat, for example. And often she doesn’t seem quite sure what day it is.
MAN: Yes, tell them about that. And are there any physical difficulties you have caring for her? Lifting her, for example?
WOMAN: Yes, she’s quite heavy and I’m afraid of hurting my back. I’d be in real trouble if that happened.
MAN: They can give you advice about that and also about how to avoid the possibility of your mum having a fall.
WOMAN: Great. So once they’ve done this assessment, if I’m eligible, what happens next?
MAN: Well, they might support you financially. So they might help you with transport costs, like if you have to get a taxi to take your mother for an appointment, for example.
WOMAN: I usually drive her myself, actually. So, could I claim the petrol?
MAN: You could. And you can claim for the insurance too.
WOMAN: Oh, right.
MAN: And if you need help with the housework, they can arrange for someone to come along once or twice a week. And one other thing. I hope you don’t mind me saying this, but it’s important you look after yourself And it seems to me you under quite a bit of stress
WOMAN: I am, yes.
MAN: Well tell the council because they may be able to give you some advice on how to minimise it.
WOMAN: Really? Though, actually, I feel so much better having talked to you. I’ll get in touch with the council straight away. Now, shall we go for coffee or something?
Bản dịch:
NGƯỜI PHỤ NỮ: Thật tốt khi được gặp lại anh, Tom. Từ khi tôi phải nghỉ làm, tôi cảm thấy mình đang dần mất liên lạc với bạn bè và đồng nghiệp.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Ở văn phòng, mọi người thật sự rất nhớ cô. Ai cũng rất tiếc khi cô phải nghỉ việc. Nhưng chắc cô cũng thấy nhẹ nhõm hơn khi có nhiều thời gian chăm sóc mẹ mình, đúng không? Bà dạo này thế nào rồi?
NGƯỜI PHỤ NỮ: À, bà vẫn rất vui vẻ, nhưng bà cần tôi giúp đỡ rất nhiều.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Cô đã thử nhờ hỗ trợ từ hội đồng địa phương chưa?
NGƯỜI PHỤ NỮ: Chưa, tôi không biết là mình có thể làm vậy.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Có chứ, họ cung cấp nhiều hình thức hỗ trợ thực tế khác nhau. Họ hiểu rằng những người chăm sóc như cô đôi khi cần có thời gian cho những trách nhiệm khác, ngoài việc chăm sóc người thân, và đôi khi cũng cần được nghỉ ngơi.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Hoàn toàn đúng. Vậy nói cho tôi biết thêm đi, tôi cần bắt đầu từ đâu để nhận được sự hỗ trợ này?
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Trước tiên, họ sẽ cần tiến hành một buổi đánh giá về nhu cầu của mẹ cô. Có nghĩa là sẽ có người đến tận nhà để nói chuyện với cô về tình hình và những gì cô cần. Họ sẽ muốn biết cô dành bao nhiêu thời gian mỗi ngày để chăm sóc mẹ.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Được rồi.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Sau đó, họ có thể hỏi cô làm những công việc gì cho mẹ trong ngày. Ví dụ, mẹ cô có cần giúp khi mặc quần áo không.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Có, việc đó bắt đầu trở nên khó khăn rồi. Trước đây bà làm rất tốt, nhưng giờ thì không còn như vậy nữa.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Và cô cũng nên chuẩn bị nói về những điều cô thấy đặc biệt khó khăn khi chăm sóc mẹ mình.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Gần đây tôi nhận thấy trí nhớ của bà giảm khá nhiều. Nếu tôi không ở đó, có lẽ bà sẽ quên ăn mất. Và nhiều khi bà còn không chắc hôm nay là ngày mấy.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Ừ, cô nên nói với họ về điều đó. Còn về mặt thể chất thì sao? Cô có gặp khó khăn gì khi chăm bà không? Ví dụ như khi phải đỡ bà?
NGƯỜI PHỤ NỮ: Có, bà cũng khá nặng, và tôi sợ sẽ làm đau lưng. Nếu điều đó xảy ra thì tôi sẽ gặp rắc rối thật sự.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Họ có thể tư vấn cho cô cách làm để tránh chấn thương, và cả cách giúp mẹ cô tránh bị ngã nữa.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Tuyệt vời. Vậy sau khi họ đánh giá xong, nếu tôi đủ điều kiện thì chuyện gì sẽ diễn ra tiếp theo?
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Họ có thể hỗ trợ tài chính cho cô. Ví dụ, họ có thể giúp chi trả chi phí đi lại, như tiền taxi nếu cô phải đưa mẹ đi khám bệnh chẳng hạn.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Thường thì tôi tự lái xe đưa bà đi. Vậy tôi có thể xin hoàn tiền xăng không?
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Có thể, và cả tiền bảo hiểm xe nữa.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Ồ, vậy à.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Nếu cô cần giúp việc nhà, họ cũng có thể sắp xếp người đến giúp một hoặc hai lần mỗi tuần. Còn một điều nữa – tôi hy vọng cô không phiền, nhưng cô cần phải chăm sóc chính mình nữa. Có vẻ như cô đang chịu khá nhiều áp lực.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Đúng vậy, tôi thực sự rất căng thẳng.
NGƯỜI ĐÀN ÔNG: Vậy cô hãy nói với hội đồng, họ có thể giúp cô với một số lời khuyên để giảm bớt căng thẳng.
NGƯỜI PHỤ NỮ: Thật sao? Nhưng thật ra, sau khi nói chuyện với anh, tôi thấy khá hơn nhiều rồi. Tôi sẽ liên hệ với hội đồng ngay. Giờ thì ta đi uống cà phê nhé?
Vậy là bạn đã hoàn thành việc phân tích chi tiết Cam 20 - Listening - Test 2 - Part 1 với đầy đủ đáp án, giải thích và chiến lược làm bài! Chúc bạn áp dụng thành công những kỹ năng đã học và đạt band điểm mơ ước trong phần Listening!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ