Trong quá trình học Tiếng Anh, đôi lúc bạn sẽ bắt gặp những từ vựng mang ý nghĩa và cách viết khác nhau nhưng lại có cách phát âm giống nhau. Đó chính là Homophones - hay từ đồng âm trong Tiếng Anh.
Nếu bạn muốn tìm hiểu rõ hơn về từ đồng âm trong Tiếng Anh thì hãy cùng IELTS LangGo đến với bài học này nhé!
Từ đồng âm trong Tiếng Anh
Trước khi bắt tay vào tìm hiểu các cặp từ đồng âm trong Tiếng Anh phổ biến và dễ gây nhầm lẫn nhất, hãy cùng IELTS LangGo giải đáp thắc mắc: Từ đồng âm trong Tiếng Anh là gì?
Từ đồng âm ( homophones) là hai hay nhiều từ có cách phát âm giống y hệt nhau nhưng lại khác nhau về mặt ngữ nghĩa và cách viết. Ví dụ:
Their, There, They’re:
Their new car is manufactured in Finland. (Xe ô tô mới của họ được sản xuất ở Phần Lan.)
I enjoy the peaceful and tranquil living environment there. (Tôi rất thích môi trường sống hòa bình và tĩnh tại ở đó.)
They’re going to launch a campaign to draw public attention about gender equality. (Họ đang chuẩn bị chạy một chiến dịch để thu hút sự chú ý của công chúng về vấn đề bình đẳng giới)
Ví dụ về từ đồng âm trong Tiếng Anh
To, Two, Too:
I am going to Europe with my parents for this summer vacation. (Kỳ nghỉ hè này tớ sẽ đến Châu Âu cùng bố mẹ.)
She asked the waiter whether she could have two more pairs of chopsticks. (Cô ấy hỏi người bồi bàn để xin thêm hai đôi đũa.)
Junk food is detrimental to our health. Alcohol is, too. (Đồ ăn nhanh rất có hại cho sức khỏe. Rượu cồn cũng vậy.)
Sau khi tìm hiểu định định nghĩa và tham khảo 2 ví dụ trên đây, chắc hẳn bạn đã phần nào nắm được từ đồng âm trong Tiếng Anh là gì. Vậy thì hãy tiếp tục cùng IELTS LangGo học ngay những những cặp từ đồng âm phổ biến trong phần sau nhé.
Dưới đây, IELTS LangGo sẽ tổng hợp hơn 60 cặp từ đồng âm trong Tiếng Anh thông dụng nhất kèm ví dụ đi để giúp bạn tránh mắc sai lầm trong quá trình sử dụng.
Air /er/: Không khí - Heir /er/: Người thừa kế
Alter /ˈɔːltər/: Thay thế - Altar /ˈɔːltər/: Bàn thờ
Ant /ænt/: Con kiến - Aunt /ænt/: Cô, dì, bác gái
Ball /bɔːl/: Quả bóng - Bawl /bɔːl/: Cầu cứu
Brake /breɪk/: Cái phanh - Break /breɪk/: Đập vỡ
Baron /ˈbærən/: Nam tước - Barren /ˈbærən/: Cằn cỗi
Berry /ˈberi/: Quả dâu - Bury /ˈberi/: Chôn cất
Bridal /ˈbraɪdl/: Thuộc về cô dâu - Bridle /ˈbraɪdl/: Dây cột
Broach /bruːtʃ/: Đề cập - Brooch /bruːtʃ/: Trâm cài
Census /ˈsensəs/: Sự điều tra dân số - Sense /ˈsensəs/: Cảm giác
Cellar /ˈselər/: Hầm rượu - Seller /ˈselər/: Người bán
Coarse /kɔːrs/: Thô lỗ - Course /kɔːrs/: Khóa học
Complement /ˈkɑːmplɪment/: Bổ sung - Compliment /ˈkɑːmplɪment/: Khen ngợi
60+ cặp từ đồng âm trong Tiếng Anh cần biết
Council /ˈkaʊnsl/: Hội đồng - Counsel /ˈkaʊnsl/: Khuyên bảo
Discreet /dɪˈskriːt/: Thận trọng - Discrete /dɪˈskriːt/: Rời rạc
Doe /dəʊ/: Thỏ cái - Dough /dəʊ/: Bột nhào
Draft /dræft/: Bản nháp - Draught /dræft/: Gió lùa
Ewe /juː/: Cừu cái - You /juː/: Bạn
Faze /feɪz/: Làm bối rối - Phase /feɪz/: Giai đoạn
Fir /fɜːr/: Cây linh sam - Fur /fɜːr/: Lông
Flea /fliː/: Con bọ chét - Flee /fliː/: Bỏ chạy
Foreword /ˈfɔːrwɜːrd/: Lời nói đầu - Forward /ˈfɔːrwɜːrd/: Ở phía trước
Foul /faʊl/: Bẩn thỉu - Fowl /faʊl/: Thịt gà
Gait /ɡeɪt/: Dáng đi - Gate /ɡeɪt/: Cổng
Gamble /ˈɡæmbl/: Cá cược - Gambol /ˈɡæmbl/: Nô đùa
Groan /ɡrəʊn/: Rên rỉ - Grown /ɡrəʊn/: Trưởng thành
Hart /hɑːrt/: Hươu đực - Heart /hɑːrt/: Trái tim
Hoard /hɔːrd/: Kho tích trữ - Horde /hɔːrd/: Lũ, đám
Holy /ˈhəʊli/: Tính thần thánh - Wholly /ˈhəʊli/: Toàn bộ
Idle /ˈaɪdl/: Không dùng đến - Idol /ˈaɪdl/: Thần tượng
Incite /ɪnˈsaɪt/: Xúi giục - Insight /ɪnˈsaɪt/: Sự nhìn thấu bên trong
Knead /niːd/: Nhào bột - Need /niːd/: Cần
Knight /naɪt/: Hiệp sĩ - Night /naɪt/: Ban đêm
Leak /liːk/: Rò rỉ - Leek /liːk/: Tỏi tây
Levee /ˈlevi/: Con đê - Levy /ˈlevi/: Sự thu thuế
Loot /ruːt/: Cướp bóc - Lute /ruːt/: Nhựa gắn
Main /meɪn/: Chính - Mane /meɪn/: Bờm ngựa
Manner /ˈmænər/: Bộ dạng - Manna /ˈmænər/: Nước ngọt lấy ở tần bì
Marshal /ˈmɑːrʃl/: Nguyên soái - Martial /ˈmɑːrʃl/: Hùng dũng
Medal /ˈmedl/: Huy chương - Meddle /ˈmedl/: Can thiệp vào
Mask /mæsk/: Khẩu trang - Masque /mæsk/: Ca vũ nhạc kịch
Moose /muːs/: Nai sừng tấm - Mousse /muːs/: Món kem mút
Muscle /ˈmʌsl/: Cơ - Mussel /ˈmʌsl/: Con trai
None /nʌn/: Không có ai - Nun /nʌn/: Ni cô
Overdo /ˌəʊvərˈduː/: Hành động quá trớn - Overdue /ˌəʊvərˈduː/: Quá hạn
Pail /peɪl/: Cái xô - Pale /peɪl/: Nhợt nhạt
Peak /piːk/: Đỉnh cao - Peek /piːk/: Nhìn trộm
Pedal /ˈpedl/: Bàn đạp - Peddle /ˈpedl/: Bán rong
Principal /ˈprɪnsəpl/: Chủ yếu - Principle /ˈprɪnsəpl/: Nguyên tắc
Profit /ˈprɑːfɪt/: Lợi nhuận - Prophet /ˈprɑːfɪt/: Nhà tiên tri
Rain /reɪn/: Mưa - Reign /reɪn/: Triều đại
Right /raɪt/: Bên phải - Write /raɪt/: Viết
Rode /rəʊd/: Quá khứ phân từ của Ride - Road /rəʊd/: Con đường
Rouse /raʊz/: Khơi gợi - Row /raʊz/: Hàng
Sauce /ʃɑːt/: Nước sốt - Source /ʃɑːt/: Nguồn
Shoe /ʃuː/: Giày - Shoo /ʃuː/: Đuổi ra chỗ khác
Stationary /ˈsteɪʃəneri/: Không động đậy - Stationery /ˈsteɪʃəneri/: Văn phòng phẩm
Slay /sleɪ/: Ám ảnh - Sleigh /sleɪ/: Xe trượt tuyết
Stile /staɪl/: Bục trèo - Style /staɪl/: Phong cách
Throne /θrəʊn/: Ngai vàng - Thrown /θrəʊn/: Quá khứ phân từ của Throw
Wail /weɪl/: Than vãn) - Whale /weɪl/: Cá voi
Won /wʌn/: Quá khứ phân từ của Win - One /wʌn/: Số 1
Đặt câu là một cách để học từ đồng âm trong Tiếng Anh
Để có thể dễ dàng ghi nhớ các cặp từ đồng âm khác nghĩa trên đây, bạn nên lấy các ví dụ để hiểu rõ nghĩa của từng từ:
Air - Heir
Air pollution is one of the prevalent problems in Vietnam. (Ô nhiễm không khí là một trong những vấn đề nổi cộm ở Việt Nam.)
They were wondering who would be the heir to such a large fortune. (Họ đang đoán xem ai sẽ là người thừa kế số tài sản lớn đó.)
Altar - Alter
The bride and groom kneeled at the altar to make a wish. (Cô dâu và chú rể quỳ gối trước bàn thờ để cầu an.)
The environment has been altered by drastic changes in the climate. (Môi trường đã biến đổi bởi những thay đổi khí hậu lớn.)
Complement - Compliment
This fruit’s natural sweetness is a wonderful complement to a cup of tea. (Chất ngọt tự nhiên trong hoa quả là một chất bổ sung tuyệt vời cho tách cà phê.)
She always pays me compliments on my hair and fashion styles. (Cô ấy luôn dành lời khen cho phong cách tóc và ăn mặc của tôi).
Medal - Meddle
His winning a gold medal in the Olympics was attributable to tremendous and long-hour practice. (Việc dành huy chương vàng Olympics là thành quả của công sức luyện tập dài và cực khổ của anh ấy).
It is none of his business to meddle in her affairs. (Anh ấy chẳng việc gì phải can thiệp vào chuyện của cô ta.)
Wailed - Whales
That young student wailed with despair after failing the exam for the third time. (Cậu học sinh than vãn trong tuyệt vọng khi đã trượt kỳ thi lần thứ ba.)
The children remained speechless when seeing a pod of whales blowing in the air. (Lũ trẻ con dường như không nói nên lời khi chứng kiến đàn cá voi bay lên trên không.)
Trên đây là những từ đồng âm trong Tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhất mà IELTS LangGo muốn gửi tới các bạn. Hãy thường xuyên ôn tập và đặt câu với các cặp từ trên để rèn cho mình vốn từ vựng phong phú nhé!
Để có thể sử dụng chính xác các từ đồng âm, trong phần này, IELTS LangGo sẽ chia sẻ một số kinh nghiệm giúp bạn phân biệt các cặp từ đồng âm đồng thời phân biệt từ đồng âm và từ cùng chữ nhé.
Làm thế nào để có thể phân biệt và sử dụng đúng các từ đồng âm trong Tiếng Anh? IELTS LangGo xin bật mí tới bạn 5 cách hữu hiệu sau đây:
Luôn trau dồi vốn từ vựng: Khi vốn từ của bạn càng trở nên phong phú, bạn càng dễ dàng nhận thức được từ đồng âm nào đang được dùng và ý nghĩa của chúng ra sao.
Ghi nhớ từ đồng âm trong Tiếng Anh theo cặp hoặc nhóm: Bất cứ khi nào học một từ mới, bạn hãy liên kết nó với một từ đồng âm khác để tránh rơi vào trường hợp khó xác định đâu là từ bạn cần dùng trong từng trường hợp nhất định.
Sử dụng các cụm từ cố định (collocations): Việc làm quen với các collocations sẽ giúp đơn giản hóa việc ghi nhớ và sử dụng những từ đồng âm trong Tiếng Anh. Ví dụ như write a book chứ không phải là right a book.
Ghi nhớ kỹ bối cảnh: Để thành thạo sử dụng từ đồng âm trong Tiếng Anh, ta cần ghi nhớ bối cảnh mà chúng được sử dụng, ví dụ như catch my plane chứ không phải catch my plain.
Đánh vần chính xác: Nắm vững được cách đánh vần của các từ đồng âm trong Tiếng Anh là mấu chốt giúp bạn phân biệt dễ dàng bởi từ đồng âm là những từ có cách phát âm giống hệt nhau, chỉ khác ở cách viết và ý nghĩa.
Trong quá trình học về từ đồng âm trong Tiếng Anh, rất nhiều bạn học sinh thường nhầm lẫn giữa homophones (từ đồng âm) với homographs (từ cùng chữ). Hãy cùng IELTS LangGo phân tích để tìm ra sự khác biệt giữa hai loại từ này nhé!
Từ đồng âm (Homophones)
Như đã nói ở trên, Homophones là những từ có cách phát âm giống nhau; tuy nhiên, sự khác biệt lại đến từ cách viết và ý nghĩa của chúng.
Ví dụ:
Từ allowed (được cho phép) và aloud (ầm ầm) đều có cách phát âm là /əˈlaʊd/.
Từ bored (chán nản) và board (cái bảng) cũng đều được đọc là /bɔːrd/.
Từ cùng chữ (Homographs)
Trái ngược hẳn với Homophones, Homographs là những từ có cách viết giống nhau nhưng lại khác biệt bởi ý nghĩa và thông thương cả cách phát âm.
Ví dụ:
Từ park /pɑːrk/ mang đồng thời hai nghĩa: Công viên (danh từ) và Đỗ xe (động từ)
Whenever I am snowed under with work, I usually go for a walk in Central Park. (Bất cứ khi nào tôi bận ngập đầu là tôi lại đi dạo trong công viên trung tâm.)
Each car parked beyond the permitted zones will be charged with 50$. (Mỗi xe ô tô đỗ quá khu vực cho phép sẽ bị phạt 50 đô).
Từ minute có hai nghĩa như sau: Với danh từ mang nghĩa là Phút và được đọc là /ˈmɪnɪt/; còn với tính từ mang nghĩa là Cực kỳ nhỏ bé và được đọc là /maɪˈnuːt/.
My grandmother has such a vivid memory of her childhood that she could remember everything in minute detail. (Ký ức về tuổi thơ của bà tôi rõ đến mức bà có thể nhớ từng chi tiết nhỏ.)
It took the thief only 3 minutes to break into the house and take the laptop away. (Tên trộm chỉ tốn 3 phút để đột nhập vào nhà và lấy đi cái máy tính.)
Qua bài học này, IELTS LangGo hy vọng đã mang tới cho các bạn nhiều kiến thức bổ ích về từ đồng âm trong Tiếng Anh - một phần kiến thức dễ gây nhầm lẫn và đòi hỏi sự ghi nhớ nhiều.
Để làm quen với những từ đồng âm trong Tiếng Anh, bạn hãy đọc và xem nhiều tài liệu bằng Tiếng Anh bởi đây được xem là một trong những cách học từ vựng tự nhiên mà hiệu quả nhất. Chúc các bạn thành công.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ