
Trong phần Unit 7 Looking back lớp 12, học sinh sẽ được ôn tập và củng cố kiến thức về chủ đề "Mass media" bao gồm 3 phần chính: thực hành phát âm âm /r/ liên kết, giải ô chữ về từ vựng truyền thông đại chúng, và sửa lỗi ngữ pháp trong các câu. Cùng tìm hiểu đáp án chính xác và giải thích chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả nhất nhé!
Đề bài: Work in pairs and mark (⌢) the places where the linking /r/ can appear. Listen and check. Then practise saying the sentences.
(Làm việc theo cặp và đánh dấu (⌢) những chỗ mà âm /r/ liên kết có thể xuất hiện. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành đọc các câu.)
Đáp án và giải thích chi tiết:
1. Peter⌢and I are discussing the news in the local press.
Giải thích: Âm /r/ liên kết xuất hiện giữa "Peter" và "and" vì "Peter" kết thúc bằng âm /r/ và "and" bắt đầu bằng nguyên âm /æ/.
2. There⌢is a huge poster⌢on the wall advertising the public event.
Giải thích: Có hai chỗ xuất hiện âm /r/ liên kết:
3. The village is far⌢away in the mountains, but the villagers have a fast Internet connection.
Giải thích: Âm /r/ liên kết xuất hiện giữa "far" và "away" vì "far" kết thúc bằng âm /r/ và "away" bắt đầu bằng nguyên âm /ə/.
4. The singer⌢is the focus of media⌢attention.
Giải thích: Có hai chỗ xuất hiện âm /r/ liên kết:
Đề bài: Solve the crossword with the words you've learnt in this unit. What is the hidden word?
(Giải ô chữ với những từ bạn đã học trong bài này. Từ ẩn là gì?)
Đáp án và giải thích chi tiết:
1. Broadcast TV, radio, and printed newspapers are typical examples of traditional mass ___.
Đáp án: MEDIA (5 chữ cái)
Giải thích: Câu nói về TV, radio và báo in là những ví dụ điển hình của phương tiện truyền thông đại chúng truyền thống. Từ cần điền là "media" (phương tiện truyền thông).
2. We should only use information which comes from ___ sources.
Đáp án: RELIABLE (8 chữ cái)
Giải thích: Câu nhấn mạnh việc chỉ nên sử dụng thông tin từ những nguồn đáng tin cậy. Từ "reliable" có nghĩa là đáng tin cậy, đáng tin tưởng.
3. The press report was strong ___ in favour of male consumers.
Đáp án: BIAS (4 chữ cái)
Giải thích: Câu mô tả báo cáo báo chí có xu hướng thiên vị mạnh mẽ về phía người tiêu dùng nam giới. Từ "bias" có nghĩa là thiên vị,편향.
4. The Internet makes information easily ___ to everyone using a computer or a smart device.
Đáp án: ACCESSIBLE (10 chữ cái)
Giải thích: Câu nói về việc Internet làm cho thông tin dễ dàng tiếp cận được với mọi người sử dụng máy tính hoặc thiết bị thông minh. Từ "accessible" có nghĩa là có thể tiếp cận được.
Từ ẩn: MASS
Ý nghĩa: "Mass" có nghĩa là đại chúng, quần chúng, hay một số lượng lớn người
Cách dùng: Trong chủ đề truyền thông, "mass" thường đi kèm với "media" tạo thành "mass media" (phương tiện truyền thông đại chúng)
Ví dụ: Mass media includes television, radio, and newspapers. (Phương tiện truyền thông đại chúng bao gồm ti vi, đài phát thanh và báo chí)
Đề bài: Circle the mistake in each sentence. Then correct it.
(Khoanh tròn lỗi sai trong mỗi câu. Sau đó sửa lại.)
Đáp án và giải thích chi tiết:
1. (A) The Internet has become (B) so a convenient tool (C) that people can't live (D) without it.
Lỗi sai: B - "so" → "such"
Câu đúng: The Internet has become such a convenient tool that people can't live without it.
Giải thích: Khi có danh từ đếm được số ít "tool" có tính từ "convenient" bổ nghĩa, ta dùng cấu trúc "such + a/an + adj + noun + that", không dùng "so".
2. My sister has never been (A) to Mexico, but she writes a blog (B) about it (C) on the Internet as (D) like she had spent a lot of time there.
Lỗi sai: D - "like" → "if"
Câu đúng: My sister has never been to Mexico, but she writes a blog about it on the Internet as if she had spent a lot of time there.
Giải thích: Cấu trúc "as if" (như thể là) được dùng để diễn tả một tình huống giả định. "As like" không phải là cấu trúc đúng trong tiếng Anh.
3. There are (A) so many (B) adverts (C) in the local press (D) so I get really annoyed.
Lỗi sai: D - "so" → "that"
Câu đúng: There are so many adverts in the local press that I get really annoyed.
Giải thích: Cấu trúc "so many + noun + that + clause" diễn tả kết quả. Không thể dùng "so" để nối hai mệnh đề trong trường hợp này.
4. Today it (A) does not take much time for news to reach (B) people around the world (C) as if it (D) used to take in the past.
Lỗi sai: C - "as if" → "as"
Câu đúng: Today it does not take much time for news to reach people around the world as it used to take in the past.
Giải thích: Ở đây cần dùng "as" để so sánh với quá khứ (như trước đây), không dùng "as if" (như thể là) vì đây là sự so sánh thực tế, không phải giả định.
Qua phần Unit 7 Looking back lớp 12, các bạn đã ôn tập được những kiến thức quan trọng về pronunciation với âm /r/ liên kết, vocabulary về chủ đề mass media, và các cấu trúc grammar phức tạp. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc sử dụng tiếng Anh và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra. Chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt được những kết quả tốt nhất!
>> Xem thêm bài viết soạn sách Global Success Lớp 12:
Soạn Tiếng Anh 12 Unit 7: The world of mass media - Sách mới Global Success
Soạn Tiếng Anh 12 Global Success: Unit 7 - Getting started (trang 88 & 89)
Giải Tiếng Anh 12 Unit 7: Language - Sách Global Success (trang 90 & 91)
Soạn Tiếng Anh 12 Sách Global Success: Unit 7 - Reading (trang 92 & 93)
Soạn Tiếng Anh 12 Sách Global Success: Unit 7 - Speaking (trang 94)
Giải Tiếng Anh 12 Sách Global Success: Unit 7 - Listening (Trang 95)
Giải Tiếng Anh 12 Sách Global Success: Unit 7 - Writing (trang 95&96)
Giải Tiếng Anh 12: Unit 7 - Communication and Culture (Trang 97 & 98)
Soạn Project - Unit 7 Lớp 12 Sách mới Global Success (Trang 99)
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ