Bạn bối rối về các loại câu so sánh? Bạn thường hay nhầm lẫn cấu trúc của chúng? Bạn chưa biết cách sử dụng câu so sánh để ghi điểm IELTS grammar thế nào? Bài viết cực kỳ chi tiết với đủ lý thuyết và bài tập dưới đây sẽ giúp bạn xử lý được những vấn đề kia và giúp bạn tăng band điểm IELTS đáng kể đó!
Khi bạn viết bài IELTS task 1 để so sánh số liệu giữa các năm hoặc tỷ lệ giữa các đối tượng trong biểu đồ, bạn cần dùng câu so sánh!
Khi bạn trả lời IELTS speaking với câu hỏi về so sánh quá khứ và hiện tại, bạn cần dùng câu so sánh!
Khi bạn nghe hay đọc thông tin có câu so sánh, bạn phải hiểu chúng để trả lời đúng câu hỏi đề bài.
Như vậy câu so sánh là một kiến thức vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng ngữ pháp tốt cho bạn khi luyện thi IELTS đó! Cùng tìm hiểu kỹ hơn về câu so sánh trong tiếng Anh nào!
Như đã nói ở trên, câu so sánh xuất hiện ở khắp nơi trong 4 kỹ năng thi của IELTS. Không còn gì để phủ nhận, việc sử dụng thành thạo câu so sánh sẽ là công cụ giúp bạn đạt được band điểm IELTS mơ ước!
Ngoài việc giúp hoàn thành các dạng câu hỏi cần dùng tới câu so sánh, câu so sánh còn giúp tăng điểm grammar ở chỗ nó sẽ tạo cho cấu trúc câu của bạn dài hơn và tạo được câu phức. Đây chính là kiến thức không thể thiếu khi ôn thi IELTS rồi!
Dùng để so sánh ngang bằng giữa 2 người hoặc 2 sự vật, sự việc. Dùng as trước và sau tính từ/ trạng từ so sánh.
Ví dụ:
Dùng để so sánh hơn kém giữa người này (hoặc vật) với người khác (hoặc vật) khác (so sánh giữa 2 đối tượng). Trong mỗi câu so sánh hơn, trước sự vật, đối tượng thứ hai sẽ sử dụng “than”.
Ví dụ:
Để nhấn mạnh câu so sánh hơn, ta có thể dùng: far, much, a lot trước tính từ.
Ví dụ:
He's much taller than his father
There're far more students in this school that that school
Dùng để so sánh một người ( hoặc vật) với một nhóm người ( hoặc vật) (so sánh nhiều hơn 2 đối tượng). Trước mỗi tính từ/ trạng từ so sánh, chúng ta sử dụng “the”.
Ví dụ:
Snow White is the most beautiful girl in the world.
Mary is the tallest of all the students.
So sánh kép có nghĩa là có nhiều hơn 1 mệnh đề so sánh. So sánh kép là cách vui vẻ để nói về quan hệ nhân-quả.
Có 2 loại so sánh kép
1. With adjectives (với tính từ)
The + comparatives + S1 + V1, the + comparatives + S2 + V2
2. With nouns (với danh từ)
The + more/ less/fewer + N + S1 + V1, the + more/ less/fewer + N + S2 + V2
Ví dụ:
Dùng liên từ là một loại kiến thức nâng cao của câu so sánh và rất hay được dùng trong bài thi viết/ nói IELTS. Những liên từ như: "and," "but," "in addition," "in contrast," "furthermore," "on the other hand" hay "while".
The number of tourists to Vietnam in 2019 is increasing sharply while to Thailand is gradually decreasing.
Có 2 loại tính từ: tính từ ngắn và tính từ dài.
Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, trong khi đó tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên.
Cách chia với tính từ ngắn và tính từ dài cũng khác nhau.
a) One-syllable adjectives: (Tính Từ Ngắn)
Adjective (Tính từ ngắn) | Comparative Form (So sánh hơn) | Superlative Form (So sánh hơn nhất) |
tall | Taller than | the tallest |
old | Older than | the oldest |
S1 + tobe + "Adj-er" + than + S2 | S + to be + the "Adj-est" |
Ex: Mary is taller than Max.
Mary is the tallest of all the students.
*Note: Tính từ mà tận cùng bằng 1 phụ âm mà trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối lên
Ex:
big | Bigger than | the biggest |
thin | Thinner than | the thinnest |
b) Two-syllable adjectives: (Tính từ dài).
Adjective | Comparative Form | Superlative Form |
Peaceful (êm đềm) | More peaceful | The most peaceful |
Pleasant (dễ chịu) | More pleasant | The most pleasant |
S1 + to be + more Adj + than + S2 | S + to be + the most Adj |
Ex:
Roses are more beautiful than daisies.
Snow White is the most beautiful girl in the world.
Note: Trường hợp tính từ dài có 2 âm tiết mà kết thúc bằng "-y, –er, -le, -or, or –ow", sẽ được chia theo dạng thức của tính từ ngắn.
Ex:
happy | happier | the happiest |
angry | angries | the angriest |
sure | surer / more sure | surest / most sure |
clever | cleverer / more clever | cleverest / most clever |
common | commoner / more common | commonest / most common |
friendly | friendlier/ more friendly | friendliest/ most friendly |
likely | likelier / more likely | likeliest / most likely |
pleasant | pleasanter / more pleasant | pleasantest / most pleasant |
polite | politer / more polite | politest / most polite |
quiet | quieter / more quiet | quietest / most quiet |
simple | simpler / more simple | simplest / most simple |
stupid | stupider / more stupid | stupidest / most stupid |
subtle | subtler / more subtle | subtlest / most subtle |
Khẳng định | So sánh hơn | So sánh nhất |
bad | worse | the worst |
far | farther | the farthest |
few | fewer | the fewest |
good | better | the best |
little | less | the least |
many/ much | more | the most |
Có những từ có 2 cách dùng so sánh khác nhau, mỗi cách dùng mang một nét nghĩa khác. Cùng đọc kỹ bảng sau:
Khẳng định | So sánh hơn | So sánh nhất | Bối cảnh dùng |
---|---|---|---|
far | farther | farthest | khoảng cách |
further | furthest | khoảng cách hoặc thời gian | |
late | later | latest | |
latter | x | ||
x | last | ||
old | older | oldest | người hoặc vật |
elder | eldest | người trong gia đình | |
near | nearer | nearest | khoảng cách |
x | next | trật tự/ thứ tự |
nguồn: Sưu tầm và tổng hợp