
So sánh trong tiếng Anh (Comparison) đóng vai trò then chốt trong việc diễn đạt sự khác biệt hoặc tương đồng giữa người, vật, sự việc hay tình huống. Bài viết này sẽ trình bày đầy đủ kiến thức về câu so sánh từ cấu trúc so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất tới các cấu trúc so sánh đặc biệt kèm ví dụ minh hoạ và bài tập vận dụng chi tiết. Cùng tìm hiểu nhé!
So sánh trong tiếng Anh (Comparison) là cấu trúc ngữ pháp cho phép chúng ta so sánh hai hay nhiều đối tượng, nhằm chỉ ra sự giống và khác nhau về một đặc điểm, phẩm chất hoặc số lượng nào đó.
Về cơ bản, có 3 dạng so sánh chính trong tiếng Anh:
Trước khi đi vào chi tiết các cấu trúc so sánh, chúng ta cần hiểu rõ sự phân biệt giữa tính từ/trạng từ ngắn và dài, vì điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cách thức so sánh.
Loại | Đặc điểm | Ví dụ |
Tính từ/trạng từ ngắn | - Có 1 âm tiết. - Có 2 âm tiết và kết thúc bằng -y, -er, -le, -ow. | - small, tall, short, big - happy, clever, simple, narrow |
Tính từ/trạng từ dài | - Có từ 2 âm tiết trở lên (trừ những trường hợp kết thúc bằng -y, -er, -le, -ow). - Các tính từ tận cùng bằng -ed, -ing, -ful, -less. | - beautiful, difficult, expensive - interested, boring, careful, careless |
So sánh bằng được sử dụng khi hai đối tượng có cùng mức độ, đặc điểm hoặc phẩm chất.
Hãy cùng tìm hiểu chi tiết các cấu trúc so sánh bằng:
Cấu trúc so sánh bằng với tính từ/trạng từ được dùng khi bạn muốn chỉ ra hai đối tượng có cùng mức độ hoặc không có cùng mức độ về một tính chất hoặc đặc điểm nào đó.
Cấu trúc khẳng định: S + be + as + adj/adv + as + N/pronoun
Ví dụ:
Cấu trúc phủ định: S + be + not as/so + adj/adv + as + N/pronoun
Ví dụ:
Dạng do sánh bằng với danh từ được dùng để so sánh về số lượng (many: đếm được, much: không đếm được) giữa hai đối tượng.
Cấu trúc: S + have/verb + as many/much + noun + as + N/pronoun
Ví dụ:
Khi bạn muốn so sánh về cách thức thực hiện một hành động giữa hai đối tượng thì hãy dùng so sánh bằng với động từ.
Cấu trúc: S + verb + as + adverb + as + N/pronoun
Ví dụ:
Cấu trúc: twice/three times + as + adj + as
Cấu trúc này được dùng khi muốn chỉ ra một đối tượng có mức độ gấp đôi, gấp ba hoặc gấp nhiều lần so với đối tượng khác.
Ví dụ:
Cấu trúc the same as: S + V+ the same + (N) + as + N (Pronouns)
Hãy dùng cấu trúc này khi bạn muốn nhấn mạnh sự giống nhau hoàn toàn giữa hai đối tượng.
Ví dụ
So sánh hơn được sử dụng khi một đối tượng có mức độ cao hơn hoặc thấp hơn đối tượng khác về một đặc điểm nào đó.
Sau đây là cấu trúc chi tiết của các dạng so sánh hơn
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn được dùng khi muốn chỉ ra một đối tượng vượt trội hơn đối tượng khác về một đặc điểm, dùng với tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết hoặc 2 âm tiết kết thúc bằng -y).
Cấu trúc: S + V + adj/adv + -er + than + N/pronoun
Ví dụ:
So sánh hơn với tính từ/trạng từ dài được sử dụng khi muốn so sánh mức độ cao hơn hoặc thấp hơn giữa hai đối tượng, dùng với tính từ/trạng từ dài (từ 2 âm tiết trở lên, trừ những từ tận cùng bằng -y).
Cấu trúc: S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
Hãy sử dụng cấu trúc so sánh hơn với danh từ khi bạn muốn so sánh số lượng hoặc khối lượng giữa hai đối tượng.
Cấu trúc cho danh từ đếm được: S + V + more/fewer + danh từ đếm được + than + N/pronoun
Cấu trúc cho danh từ không đếm được: S + V + more/less + danh trừ không đếm được + than + N/pronoun
Ví dụ:
So sánh nhất được sử dụng khi một đối tượng có mức độ cao nhất hoặc thấp nhất trong một nhóm.
Cấu trúc: S + V + the + adj/adv + -est + (in/of + nhóm so sánh)
Ví dụ:
Lưu ý: Quy tắc sử dụng in/of:
Ví dụ: She is the smartest student in our class. (Cô ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp chúng ta.)
Ví dụ: He is the tallest of the three brothers. (Anh ấy là người cao nhất trong ba anh em.)
Cấu trúc: S + V + the most/least + adj/adv + (in/of + nhóm so sánh)
Ví dụ:
Dạng so sánh nhất với danh từ được sử dụng khi bạn muốn chỉ ra đối tượng có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất trong một nhóm (most/fewest cho danh từ đếm được, most/least cho danh từ không đếm được).
Cấu trúc: S + V + the most/least/fewest + noun
Ví dụ:
Ngoài các cấu trúc so sánh cơ bản, tiếng Anh còn có nhiều cấu trúc so sánh đặc biệt, giúp việc diễn đạt trở nên đa dạng và phong phú hơn.
Cấu trúc này diễn tả mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa hai hành động hoặc tình huống.
Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
Ví dụ:
>> Xem thêm: Cấu trúc và cách dùng so sánh kép (Double Comparison) chuẩn nhất
Chúng ta có các cấu trúc so sánh với prefer như sau:
Cấu trúc 1: Prefer A to B (Thích A hơn B)
Ví dụ: I prefer coffee to tea. (Tôi thích cà phê hơn trà.)
Cấu trúc 2: Prefer doing A to doing B: Thích làm A hơn làm B
Ví dụ: She prefers reading books to watching TV. (Cô ấy thích đọc sách hơn xem TV.)
Cấu trúc 3: Would rather + V (nguyên thể) + than + V (nguyên thể): Thích làm gì đó hơn làm việc khác
Ví dụ: I would rather stay at home than go to the party. (Tôi thà ở nhà còn hơn đi dự tiệc.)
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một sự so sánh giả định.
Cấu trúc: S + V + as if/as though + S + V
Ví dụ:
Để sử dụng chính xác các hình thức so sánh, việc nắm vững quy tắc thêm -er/-est vào tính từ/trạng từ là rất quan trọng. Cùng tham khảo ở bảng sau đây:
Quy tắc | Ví dụ |
Thêm trực tiếp -er/-est với tính từ/trạng từ ngắn | tall → taller → tallest fast → faster → fastest |
Nếu tận cùng là -e, chỉ thêm -r/-st | nice → nicer → nicest large → larger → largest |
Nếu tận cùng là consonant + y, đổi y thành i rồi thêm -er/-est | happy → happier → happiest early → earlier → earliest |
Nếu tận cùng là phụ âm + nguyên âm + phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -er/-est | big → bigger → biggest<br>hot → hotter → hottest |
Với tính từ/trạng từ dài, dùng more/most hoặc less/least | beautiful → more beautiful → most beautiful carefully → more carefully → most carefully |
Bên cạnh đó, bạn cũng cần ghi nhớ các tính từ/ trạng từ bất quy tắc trong so sánh, không theo các nguyên tắc trong bảng trên:
Tính từ/ Trạng từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
good/well | better | best |
bad/badly | worse | worst |
far | farther/further | farthest/furthest |
little | less | least |
many/much | more | most |
old | older/elder | oldest/eldest |
>> Xem thêm: Bảng tính từ so sánh bất quy tắc trong tiếng Anh chuẩn nhất
Khi sử dụng cấu trúc so sánh, bạn cần lưu ý tránh các lỗi thường gặp sau để diễn đạt chính xác:
Ví dụ:
Sai: She is more taller than her sister.
Đúng: She is taller than her sister.
Ví dụ:
Sai: He is smarter I am.
Đúng: He is smarter than I am.
Ví dụ:
Sai: There are less people at the party than I expected.
Đúng: There are fewer people at the party than I expected.
Ví dụ:
Sai: The population of Tokyo is larger than London.
Đúng: The population of Tokyo is larger than the population of London.
Ví dụ:
Sai: She is the tallest student of the class.
Đúng: She is the tallest student in the class.
This book is _____ (interesting) than the one I read last week.
She speaks English _____ (fluently) in the class.
The weather today is _____ (bad) than yesterday.
Mount Everest is _____ (high) mountain in the world.
My new apartment is _____ (spacious) than my old one.
This is _____ (good) restaurant I've ever been to.
Learning Chinese is _____ (difficult) than learning Spanish for many English speakers.
She runs _____ (fast) than her brother, but not as fast as her coach.
The _____ (little) money you spend, the more you can save.
This smartphone is _____ (expensive) one in the store.
Tokyo is __________ (crowded) city I have ever visited.
Her new novel is __________ (good) than her previous one, but not __________ (good) as her first one.
The more you practice, __________ (fluent) you will become in speaking English.
This car uses __________ (little) fuel than that one.
He speaks __________ (confident) than he did at the last presentation.
My grandfather is __________ (old) person in our family.
This year's festival was __________ (colorful) the one last year.
The hotel room was __________ (comfortable) we expected.
She has __________ (many) books than I do.
Health is __________ (important) than wealth.
>> Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu so sánh (đầy đủ các dạng) từ cơ bản đến nâng cao
Bài 1:
more interesting - tính từ dài, dùng "more" cho so sánh hơn
most fluently - trạng từ dài, dùng "most" cho so sánh nhất
worse - tính từ "bad" là bất quy tắc, dạng so sánh hơn là "worse"
the highest - tính từ ngắn, thêm "the" và "-est" cho so sánh nhất
more spacious - tính từ dài, dùng "more" cho so sánh hơn
the best - tính từ "good" là bất quy tắc, dạng so sánh nhất là "the best"
more difficult - tính từ dài, dùng "more" cho so sánh hơn
faster - trạng từ ngắn, thêm "-er" cho so sánh hơn
less - từ "little" là bất quy tắc, dạng so sánh hơn là "less"
the most expensive - tính từ dài, dùng "the most" cho so sánh nhất
Bài 2:
the most crowded - so sánh nhất với tính từ dài
better, as good - "better" là dạng so sánh hơn của "good"; "as good as" là cấu trúc so sánh bằng
the more fluent - cấu trúc so sánh kép "the more..., the more..."
less - với danh từ không đếm được "fuel", ta dùng "less" cho so sánh hơn
more confidently - trạng từ dài, dùng "more" cho so sánh hơn
the oldest - tính từ ngắn, thêm "the" và "-est" cho so sánh nhất
more colorful than - tính từ dài, dùng "more" cho so sánh hơn, và "than" để nối đối tượng so sánh
more comfortable than - tính từ dài, dùng "more" và "than" cho so sánh hơn
more - với danh từ đếm được số nhiều "books", ta dùng "more" cho so sánh hơn
more important - tính từ dài, dùng "more" cho so sánh hơn
Qua bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu chi tiết về câu so sánh tiếng Anh cũng như cách dùng từng cấu trúc so sánh qua ví dụ cụ thể. Bạn có thể bắt đầu bằng cách làm các bài tập trong bài viết này, sau đó tự tạo ra các câu so sánh về những chủ đề bạn quan tâm đề thành thạo kiến thức hơn nhé!
Hãy chia sẻ bài viết này với bạn bè nếu bạn thấy nó hữu ích, và đừng ngần ngại đặt câu hỏi cho IELTS LangGo nếu bạn cần thêm sự hỗ trợ. Chúc bạn thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ