Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Sở hữu cách : Cách dùng và bài tập vận dụng

Nội dung [Hiện]

Trong tiếng Anh, một trong những cách diễn tả quyền sở hữu hay gặp là sử dụng sở hữu cách ‘s (tiếng Anh là possessive ‘s). Thực tế sở hữu cách được sử dụng rất phổ biến tuy nhiên nếu không học kỹ các thể sở hữu cách và sử dụng như thế nào thì bạn sẽ dễ nhầm lần.

Bài viết ngày hôm nay LangGo sẽ cùng các bạn khám phá định nghĩa cũng như các thể của sở hữu cách ('s) này trong tiếng Anh để biến lạ thành quen nhé!

Sở hữu cách trong Tiếng Anh

Khám phá cách dùng sở hữu cách trong bài viết dưới đây

1. Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì?

Sở hữu cách trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp có chức năng diễn đạt mối quan hệ giữa các đối tượng trong câu. Sở hữu cách cho người nghe, người đọc biết một sự vật thuộc sở hữu của một một sự vật, đối tượng khác.

Sở hữu cách (possessive ‘s) có thể được hình thành khi thêm vào dấu nháy đơn (‘) cho các danh từ hoặc cụm danh từ.

Công thức của sở hữu cách: A’s B. Trong đó:

  • Nếu B là danh từ chỉ người thì B có mối quan hệ nào đó với A

  • Nếu B là danh từ chỉ vật thì B thuộc quyền sở hữu của A

Ví dụ:

  • We are holding a party at Jack’s house. (Chúng tôi đang tổ chức một bữa tiệc tại nhà của Jack.)

  • Mike drove his friend’s car. (Mike lái xe của bạn anh ấy.)

  • My husband’s car is broken now. I think it’s time to buy a new one. (Xe của chồng tôi bị hỏng rồi. Tôi nghĩ đã đến lúc mua một chiếc mới.)

sở hữu cách là gì

Cùng tìm đáp án cho câu hỏi sở hữu cách là gì với LangGo nhé!

Sở hữu cách trong tiếng Anh thường được dùng với danh từ chỉ người (people) và danh từ chỉ động vật (animals)

Ví dụ:

  • The boy's name (tên của chàng trai)

  • The cat’s paw (móng của con mèo)

  • The man's ego (Lòng tự trọng của người đàn ông)

❌ Lưu ý: Sở hữu cách không được dùng khi danh từ chỉ chủ sở hữu là đồ vật (things) hoặc ý tưởng (idea). Với trường hợp này ta sẽ dùng danh từ + of + danh từ.

Ví dụ: the title of the article (tên bài báo)

Bên cạnh đó, sở hữu cách trong tiếng Anh còn có thể đi cùng với một số loại danh từ sau đây:

Danh từ tên các lục địa (continents), quốc gia (countries), thành phố (cities), trường học (schools).

Ví dụ:

  • the Asia’s population (dân số châu Á)

  • Hanoi’s new cinema (rạp chiếu phim mới của Hà Nội)

  • Russia’s smallest city (thành phố nhỏ nhất của Nga)

  • Britain’s coastline is very beautiful. (Bờ biển nước Anh rất đẹp.)

Danh từ về một tổ chức hoặc một nhóm người

Ví dụ:

  • the environmental organization’s success (thành công của tổ chức bảo vệ môi trường)

  • the government’s policy (chính sách của chính phủ)

2. Các thể của sở hữu cách trong tiếng Anh và cách dùng

Như LangGo đã đề cập đến trước đó, trong tiếng Việt, khái niệm sở hữu cách thường không phổ biến do tiếng Việt chủ yếu sử dụng từ “của” để biểu thị một sự vật thuộc sở hữu của một sự vật, đối tượng khác. Hơn nữa cũng không có sự thay đổi về hình thái của các danh từ đi kèm với sở hữu cách.

Trong khi đó sở hữu cách trong tiếng Anh là khái niệm quen thuộc và được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp. Sở hữu cách được thể hiện qua nhiều cách khác nhau, và các danh từ đi cùng với sở hữu cách có thể có một số sự biến đổi nhất định về hình thái.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách viết sở hữu cách với những dạng danh từ khác nhau ngay sau đây.

Với danh từ số ít

Các danh từ số ít sẽ được thêm một dấu nháy đơn (‘) vào ngay đằng sau, cùng một ký tự “s” để tạo sở hữu cách.

Ví dụ:

  • Sarah’s parents didn’t allow her to go swimming with her boyfriend. (Bố mẹ của Sarah không cho phép cô ấy đi bơi với bạn trai.)

  • My daughter’s exam results are extremely disappointing. (Kết quả bài kiểm tra của con gái tôi rất tệ.)

Vì cả Sarahmy daughter đều là những danh từ số ít nên sở hữu cách sẽ là ‘s.

Cách dùng sở hữu cách

“Khi nào dùng sở hữu cách?” là câu hỏi nhiều học viên thắc mắc

Với danh từ số nhiều và danh từ tận cùng bằng “s”

Các danh từ tận cùng với “s” khi viết dưới dạng sở hữu cách sẽ được thêm một dấu nháy đơn (‘) vào ngay đằng sau.

Ví dụ:

  • Luis’ house is very modern and spacious. (Nhà của Luis rất hiện đại và rộng rãi.)

  • It rained heavily last night that the students’ books got wet. (Tối qua mưa to đến nỗi mà sách của học sinh bị ướt hết.)

Quy tắc thêm sở hữu cách này được áp dụng cho tất cả các danh từ tận cùng bằng “s”, dù là danh từ số ít hay số nhiều.

Trong hai ví dụ trên, “Luis” là danh từ riêng chỉ tên người nhưng có cách thêm sở hữu cách giống với danh từ ở dạng số nhiều “students”.

Với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s”

Trong danh từ khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s/es” thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘s như với danh từ số ít.

Ví dụ:

  • Nowadays, there are many available shops to purchase children’s clothes. (Ngày nay, bạn có thể mua quần áo trẻ em ở rất nhiều cửa hàng.)

  • Those men’s shirts are totally different. (Những chiếc áo cho đàn ông đằng kia hoàn toàn khác nhau.)

Sở hữu cách với danh từ số nhiều không thêm e, es

Cách dùng sở hữu cách của số nhiều trong trường hợp ngoại lệ

Một số trường hợp bất quy tắc phổ biến khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều:

  • Tooth → Teeth (răng)

  • Sheep → Sheep (cừu)

  • Foot → Feet (ngón chân)

  • Fish → Fish (cá)

  • Person → People (người)

  • Deer → Deer (hươu, nai)

  • Child → Children (trẻ con)

  • Offspring → Offspring (con cháu)

  • Man → Men (đàn ông)

  • Datum → Data (dữ liệu)

  • Woman → Women (phụ nữ)

  • Bacterium → Bacteria (vi khuẩn)

  • Goose → Geese (ngỗng)

  • Crisis → Criteria (khủng hoảng)

  • Mouse → Mice (chuột)

  • Medium → Media (truyền thông)

3. Một số trường hợp cần lưu ý khi dùng sở hữu cách

Bên cạnh các cách dùng phía trên thì sở hữu cách trong tiếng Anh còn tồn tại một số ngoại lệ quan trọng như sau:

✅ Trong trường hợp những danh từ chỉ sự vật không phải vật thể sống được nhân hóa giống như con người thì có thể được viết dưới dạng sở hữu cách là ‘s.

Ví dụ:

  • Nature’s laws have both negative and positive impacts on human life. (Quy luật tự nhiên vừa có tác động tiêu cực vừa có tác động tích cực đến cuộc sống con người.)

✅ Sở hữu cách có thể sử dụng trước các danh từ, cụm danh từ chỉ trọng lượng, thời điểm và không gian.

Ví dụ:

  • In a week’s time, Mark worked really hard to prepare for the presentation about environment. (Trong vòng một tuần, Mark đã học rất chăm chỉ để chuẩn bị cho buổi thuyết trình về môi trường.)

  • My daughter solved a difficult exercise in nearly 2 hour’s time. (Con gái tôi giải một bài tập khó trong gần 2 tiếng đồng hồ.)

Lưu ý khi dùng sở hữu cách

Các trường hợp cần lưu ý khi sử dụng sở hữu cách

✅ Nếu hai danh từ chỉ người, vật được nối với nhau bằng “and” và đồng sở hữu một thứ gì đó thì chỉ thêm sở hữu cách ‘s vào danh từ thứ hai.

Ví dụ: We came to visit Andy and his wife’s house on Christmas holiday. (Chúng tôi đến thăm nhà của Andy và vợ của anh ấy vào ngày lễ Giáng sinh.)

Trong ví dụ trên Andy và his wife được nối với nhau bằng “and”, đồng thời hai người này cùng sở hữu sự vật house. Vì vậy ta thêm sở hữu cách vào danh từ thứ hai là his wife.

✅ Khi hai danh từ được nối với nhau bằng “and” nhưng không cùng sở hữu một thứ gì đó với nhau, hãy thêm sở hữu cách vào từng danh từ một.

Ví dụ: I’m curious about what is in Mary’s and Mark’s presents. (Tôi rất tò mò về cái gì bên trong các món quà của Mary và của Mark.)

Trong ví dụ này, mỗi người Mary và Mark sở hữu những món quà khác nhau, không phải cả hai người cùng sở hữu một món quà.

✅ Khi chúng ta nói về những địa điểm mà cả người nói và người nghe đều biết, đôi khi chúng ta có thể lược bỏ danh từ sau sở hữu cách:

Ví dụ:

  • They had to take their dog to the vet’s (clinic) twice last year. (Họ phải đưa chú chó của mình đến phòng khám thú y 2 lần năm ngoái.)

  • We decided to go to Jack’s (house) after the theater. (Chúng tôi quyết định đi đến nhà Jack sau khi xem phim xong.)

✅ Với những đại từ bất định như “one, somebody, someone, anybody, anyone” sở hữu cách sẽ được thêm dưới dạng ‘s.

Ví dụ:

  • It’s necessary to know one’s rights as a worker. (Rất cần thiết để biết quyền của người lao động.)

  • Is this someone’s hat here? (Có phải là mũ của ai ở đây không?)

✅ Danh từ sau ‘s không có “the”.

Ví dụ:

  • the hairdresser’s salon (tiệm làm tóc)

  • the doctor’s surgery (bác sĩ phẫu thuật)

4. Bài tập cách ứng dụng

Bài 1. Điền sở hữu cách ‘s hoặc ‘ vào chỗ trống

1. Dave and Susan are husband and wife. Susan is Dave ……….. wife.

2. Anne is the owner of this car. It's Anne ……………. car.

3. The king and queen live in a very beautiful palace. The king and queen…………… palace is splendid.

4. We was having a party at James …………. house last night.

5. All the students have put their books on the shelf. All students …………… books are on the shelf.

6. My brother was born on 12th August. The 12th August is my brother …………….. birthday.

7. Mrs Parker makes delicious cakes. Mrs Parker …………. cakes are delicious.

8. My grandparents have a house next to us. My grandparents ………….. house is next to ours.

9. Mr and Mrs Potter have a son, Harry. Mr and Mrs Potter are Harry …………….. parents.

Bài 2. Viết lại các câu sau

1. The football of Jack ⇒ ………………………..

2. The words of Jesus ⇒ ………………………….

3. The house of her friends ⇒ …………………..

4. The brother of James ⇒ ………………

5. The dresses of the stewardesses. ⇒ ………………..

6. Andy has a beautiful doll. ⇒ …………………

7. The children have a great English teacher. ⇒ ………………

8. Josh has a new car. ⇒ …………………

9. Mrs. Clinton has a blue shirt. ⇒ ………………

Bài 3. Điền dạng sở hữu cách phù hợp

1. A friend wants to ride ……………… (Tom/bike)

2. Her father is called Chandler and her …………… (mother/name) is Monica.

3. These cakes belong to the boys. The …………. (cakes/girls) are over there.

4. The car belongs to Minh, so it is ……….. (car/Minh)

5. Mark and Mary sleep in the same room. Jack points to a bed: "This is my ………… (sister/bed).

6. My mother and father sleep here. This is my ………….. (parents/room).

Đáp án:

Bài 1.

1. Dave’s wife

2. Anne’s car

3. queen’s palace

4. James’ house

5. students’ book

6. brother’s birthday

7. Mr Parker’s cake

8. grandparents’ house

9. Harry’s parents

Bài 2.

1. Jack’s football

2. Jesus’ words

3. her friends’ house

4. James’ brother

5. the stewardesses’ dresses

6. Andy’s beautiful doll

7. The children’s great English teacher

8. Josh’s new car

9. Mrs Clinton’s blue shirt

Bài 3.

1. Tom’s bike

2. her mother’s name

3. girls’ cakes

4. Minh’s car

5. sister’s bed

6. parents’ room

Như vậy, bài viết trên đây đã giới thiệu về sở hữu cách trong tiếng Anh, giải đáp cặn kẽ các thể, từng trường hợp nên và không nên sử dụng sở hữu cách và đưa ra bài tập luyện tập cùng đáp án chi tiết. Hy vọng các bạn sẽ dành thời gian ôn tập và thực hành để nắm vững phần kiến thức này.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các chủ điểm ngữ pháp IELTS nhé. Chúc các bạn thành công!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ