Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Perfect Gerund and Perfect Participle lớp 11: Cấu trúc và Bài tập
Nội dung

Perfect Gerund and Perfect Participle lớp 11: Cấu trúc và Bài tập

Post Thumbnail

Trong chương trình Tiếng Anh 11, các bạn học sinh sẽ được học về Perfect gerund và Perfect participle. Đây là chủ điểm ngữ pháp phức tạp và nâng cao khiến nhiều bạn cảm thấy bối rối khi làm bài tập

Bài viết này của IELTS LangGo sẽ hệ thống kiến thức và tổng hợp bài tập Perfect gerund and Perfect participle lớp 11 giúp các bạn hiểu tường tận cấu trúc và cách dùng để đạt điểm cao trong các bài kiểm tra Tiếng Anh trên lớp.

1. Tóm tắt kiến thức về perfect gerund and perfect participle lớp 11

Đầu tiên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách dùng của Perfect gerund and Perfect participle lớp 11 nhé.

1.1. Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành)

Perfect gerund (Danh động từ hoàn thành) là một dạng của danh động từ (gerund) được tạo thành bởi trợ động từ Having + quá khứ phân từ.

Perfect gerund được sử dụng để chỉ hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc chung như sau:

Having + past participle

Ví dụ:

  • She regrets having spoken so rudely to her friend. (Cô ấy hối hận vì đã nói chuyện một cách thô lỗ với bạn của mình.)
  • He can't forgive himself for having forgotten their anniversary. (Anh ta không thể tha thứ cho bản thân vì đã quên kỷ niệm của họ.)

Perfect gerund có thể giữ nhiều vai trò khác nhau trong câu. Cụ thể:

3 vai trò của Perfect Gerund trong câu
Vai trò của Perfect Gerund trong câu
  • Perfect gerund làm chủ ngữ

Ví dụ: Having been trained as a chef made Anna well-prepared for the cooking competition. (Việc đã được đào tạo như một đầu bếp làm cho Anna chuẩn bị tốt cho cuộc thi nấu ăn.)

  • Perfect gerund làm tân ngữ đứng sau các động từ như deny, forget, remember, mention, regret, admit,...

Ví dụ: The employees admitted having underestimated the difficulty of the task. (Các nhân viên thừa nhận rằng họ đã đánh giá thấp khả năng khó khăn của công việc.)

  • Perfect gerund làm tân ngữ đứng sau các giới từ

Ví dụ: She is afraid of losing her job due to the recent economic downturn. (Cô ấy sợ rằng có thể mất việc vì sự suy thoái kinh tế gần đây.)

1.2. Perfect Participle (Phân từ hoàn thành)

Perfect Participle cũng được tạo thành bởi Having + quá khứ phân từ được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác.

Perfect participle hầu như chỉ được sử dụng trong các mệnh đề phân từ.

Cấu trúc chung:

Having + past participle

Ví dụ: Having lived abroad for many years, he speaks several languages fluently. (Sau khi sống ở nước ngoài suốt nhiều năm, anh ấy nói được nhiều ngôn ngữ lưu loát.)

Perfect Participle (phân từ hoàn thành) được sử dụng trong 2 trường hợp sau:

  • Diễn tả hành động, sự việc đã diễn ra trước một hành động, sự việc trong mệnh đề chính

Ví dụ: Having finished her work, my mom went out for a walk. (Sau khi đã hoàn thành công việc, mẹ tôi đi ra ngoài đi dạo.)

  • Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân xảy ra hành động, sự việc trong mệnh đề chính

Ví dụ: Having seen the traffic jam, he took an alternative route to avoid delays. (Sau khi đã thấy tắc nghẽn giao thông, anh ấy đi một tuyến đường khác để tránh trễ.)

Ví dụ Perfect Participle Tiếng Anh
Ví dụ Perfect Participle Tiếng Anh

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Perfect Participle lớp 11:

  • Chủ ngữ trong mệnh đề chính và chủ ngữ trong mệnh đề chứa perfect participle (phân từ hoàn thành) phải cùng là 1 đối tượng
  • Từ After có thể đứng đằng trước mệnh đề phân từ hoàn thành, tuy nhiên đây không phải cách dùng phổ biến vì perfect participle đã mang ý nghĩa là hành động xảy ra trước hành động khác.

Ví dụ: After having heard the weather forecast, his family decided to cancel the outdoor event. (Sau khi đã nghe dự báo thời tiết, gia đình anh ấy đã quyết định hủy sự kiện ngoài trời.)

1.3. Sự khác biệt giữa Perfect gerund and Perfect participle lớp 11

Perfect gerund và Perfect participle đều có cấu trúc là Having + V3/V-ed, vì vậy để tránh nhầm lẫn khi làm các bài tập Perfect gerund and Perfect participle lớp 11, IELTS LangGo sẽ giúp bạn phân biệt được cách dùng qua bảng tóm tắt dưới đây:

 

Perfect gerund

(Danh động từ hoàn thành)

Perfect participle

(Phân từ hoàn thành)

Vai trò trong câu

- Chủ ngữ

- Tân ngữ (của giới từ và của động từ chính)

- Mệnh đề phân từ

Cách sử dụng

Diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra trong quá khứ

Chỉ thời gian và nguyên nhân dẫn đến hành động xảy ra trong mệnh đề chính

Ví dụ

She remembered having noted all the important details in the interview.

(Cô nhớ đã ghi chú hết các chi tiết quan trọng trong buổi phỏng vấn.)

Having remembered the important details, she confidently presented her project.

(Sau khi đã nhớ các chi tiết quan trọng, cô ấy tự tin trình bày dự án của mình.)

2. Bài tập Perfect gerund and Perfect participle lớp 11 có đáp án

Sau khi ôn tập lý thuyết về Perfect gerund and Perfect participle lớp 11, các bạn hãy vận dụng vào làm các bài tập để củng cố kiến thức nhé.

Bài 1: Bài tập Perfect gerund lớp 11 chia động từ trong ngoặc vào ô trống:

1. ____________ (expose) to various cultures during her travels made Sarah more open-minded.

2. The company is cautious about ____________ (invest) in new technologies without proper research.

3. Despite facing numerous obstacles during the project, they expressed satisfaction ____________ (overcome) each challenge successfully.

4. ____________ (challenge) by the complex problem did not prevent the scientists from collaborating to find a solution.

5. The professor is skeptical about ____________ (receive) accurate data from an unreliable source.

6. The team leader forgot ____________ (assign) specific tasks to the members.

7. The new intern admitted to ____________ (overlook) a critical detail in the Marketing project.

8. My dad is content with ____________ (recognize) as a thought leader in the F&B industry.

9. ____________ (hone) his skills through continuous practice was the reason why the pianist gave such a flawless performance.

10. I am always grateful for ____________ (give) the chance to be the class monitor this semester.

Đáp án

1. Having been exposed

2. having invested

3. having overcome

4. Having been challenged

5. having received

6. having assigned

7. having overlooked

8. having been recognized

9. Having honed

10. having been given

Bài 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống

1. ____________ (discover) during the expedition, the ancient artifact amazed the archaeologists.

2. ____________ (complete) the demanding project ahead of schedule, the team celebrated their success with a well-deserved party.

3. The football team, ____________ (train) extensively, was ready for the championship game.

4. The novel, ____________ (write) by a famous author, captivated readers around the world.

5. ____________ (overcome) numerous obstacles, she emerged stronger and more resilient than ever.

6. ____________ (decorate) for the holidays, the room looked festive and inviting.

7. The house, ____________ (design) by a famous Italian architect, won an award for its innovative structure.

8. ____________ (master) the art of negotiation, he successfully closed the deal with a major client.

9. The man, ____________ (conquer) his fear of heights, climbed to the summit of the mountain for the first time.

10. ____________ (innovate) continuously, the company has remained a leader in the tech industry.

Đáp án

1. Having been discovered

2. Having completed

3. having been trained

4. having been written

5. Having overcome

6. Having been decorated

7. having been designed

8. Having mastered

9. having conquered

10. Having been innovated

Bài 3: Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

1. ___________ the house, she discovered that someone had broken in.

  • Having entered
  • Enter
  • Entering
  • Entered

2. My student’s essay, ___________ carefully, received the highest score in the class.

  • writes
  • write
  • writing
  • written

3. She couldn't find her keys; she vaguely remembered ___________ them on the kitchen counter.

  • having place
  • having placed
  • having places
  • having placing

4. ___________ by the beautiful scenery, they decided to pay extra money and take a detour around the park.

  • Having been inspire
  • Inspires
  • Having been inspired
  • Being inspiring

5. The CEO assistant insisted on ___________ the problem thoroughly before making a decision.

  • examine
  • examines
  • having examined
  • examined

6. Some students apologized for ___________ the report on time but their teacher still posed a strict punishment.

  • not submit
  • not having submitted
  • not submitted
  • not submitting

7. ___________ for her outstanding achievements, she was promoted to a leadership position.

  • Having been recognized
  • Having been recognizing
  • Having been recognizes
  • Having been recognize

8. The speaker regretted ___________ such offensive remarks during the conference.

  • make
  • having made
  • has made
  • had made

9. The artwork, ___________ during her artist residency, is now on display at the gallery.

  • be created
  • been created
  • being created
  • was created

10. Professor Johnson mentions ___________ the students' progress throughout the first semester.

  • observing
  • observes
  • observed
  • having observed

Đáp án

1. Having entered

2. written

3. having placed

4. Having been inspired

5. having examined

6. not having submitted

7. Having been recognized

8. having made

9. being created

10. having observed

Bài 4: Viết lại các câu sau đây sao cho ý nghĩa không đổi, sử dụng cấu trúc Perfect Participle (phân từ hoàn thành)

1. After he completed the software development, he released the updated version of the application.

→ Having ___________ .

2. The pianist finished the performance. She received a standing ovation from the audience.

→ Having _______ .

3. The author has just completed the novel. She is now eager to share it with the world.

→ Having ________ .

4. Someone spread false rumors about the company. The CEO accused Emily of doing that.

→ The CEO _________ .

5. She didn't recall that she had discussed the travel itinerary with her colleagues.

→ She didn't recall __________.

6. The software engineer had identified a need in the market. He developed an innovative app.

→ Having __________.

7. He ignored the warning signs of burnout. It significantly impacted his health.

→ He regrets __________.

8. After they finalized the negotiations, the companies signed a mutually beneficial agreement.

→ Having ______________.

9. They didn't remember that they had booked a reservation at the restaurant for the evening.

→ They didn’t remember ____________.

10. Jake broke into the office. The security guard accuses him of doing that.

→ The security guard charges ___________.

Đáp án

1. Having completed the software development, he released the updated version of the application.

2. Having finished the performance, the pianist received a standing ovation from the audience.

3. Having completed the novel, the author is now eager to share it with the world.

4. The CEO accused Emily of having spread false rumors about the company.

5. She didn't recall having discussed the travel itinerary with her colleagues.

6. Having identified a need in the market, the software engineer developed an innovative app.

7. He regrets having ignored the warning signs of burnout until it significantly impacted his health.

8. Having finalized the negotiations, the companies signed a mutually beneficial agreement.

9. They didn't remember having booked a reservation at the restaurant for the evening.

10. The security guard charges Jake of having broken into the office.

Bài 5: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn sau:

__________ (1. dedicate) years to his research, Dr. Nguyen had become a leading authority in the field of artificial intelligence. His groundbreaking work, which focused on __________ (2.) developing advanced algorithms, had garnered international recognition. One of Dr. Nguyen's most significant achievements was the creation of a self-learning neural network. __________ (3. design) to mimic the human brain, this innovative technology had the potential to reshape various industries.

As a mentor, Dr. Nguyen took pride in his students' accomplishments. __________ (4. guide) them through complex research projects, he witnessed their skills and confidence flourish. Despite __________ (5. achieve) international recognition, Dr. Nguyen remained humble, always valuing the input and ideas of his colleagues.

Đáp án

1. Having dedicated

2. developing

3. Having been designed

4. Having guided

5. having achieved

IELTS LangGo đã tổng hợp kiến thức về cấu trúc, cách dùng Perfect gerund and Perfect participle lớp 11 kèm bài tập có đáp án.

Các bạn hãy áp dụng những kiến thức trên vào bài tập thực hành đồng thời vận dụng khi nói hoặc viết Tiếng Anh để củng cố và nâng cao kiến thức ngữ pháp của mình nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ