Writing là một kỹ năng có thể coi là khó nhằn trong quá trình luyện thi IELTS bởi văn phong của Việt Nam rất khác văn phong các nước nói tiếng Anh. Vậy thì việc học trực tiếp từ các tác phẩm nước ngoài là cách cực kỳ hữu hiệu. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách diễn đạt trong tác phẩm "Steve jobs by Walter isaacson". Khi đọc tác phẩm, các bạn hãy note lại những cụm từ/ cấu trúc hay để nâng điểm lexical resources VÀ bên cạnh đó, hãy viết bên cạnh đoạn văn phần ý chính của đoạn đó, sau khi đọc xong 1 part của chương thì hãy summarize lại xem các luận điểm đã được phát triển như thế nào để học coherence của tác giả nhé! Chúc các bạn học được nhiều điều hay từ phương pháp này!
CHAPTER I – CHILDHOOD – Abandoned and Chosen
Chương I – Tuổi thơ – Bị ruồng bỏ và được cưu mang
Joanne had one requirement: Her child must be adopted by college graduates. So the doctor arranged for the baby to be placed with a lawyer and his wife. But when a boy was born – on February 24, 1955 – the designated couple decided that they wanted a girl and backed out. Thus it was that the boy became the son not of a lawyer but of a high school dropout with a passion for mechanics and his salt-of-the-earth wife who was working as a bookkeeper. Paul and Clara named their new baby Steven Paul Jobs.
Joanne có một yêu cầu: con của cô phải được người nào tốt nghiệp đại học nhận nuôi. Vì vậy vị bác sĩ đã sắp xếp gửi gắm con của cô cho một vị luật sư cùng vợ ông ấy. Nhưng khi đứa trẻ được sinh ra – vào ngày 24 tháng 2 năm 1955 – đôi vợ chồng được chọn lại quyết định rằng họ muốn nuôi một bé gái và từ bỏ không nhận nữa. Thế là đứa bé đó đã không trở thành con của một luật sư mà lại là con của một người còn chưa tốt nghiệp trung học lại đem lòng đam mê máy móc, cùng với người vợ đang làm thủ thư cực kỳ tốt bụng và chân thành. Paul và Clara đặt tên cho đứa con mới của mình là Steven Paul Jobs.
STRUCTURE and VOCABULARY HIGHLIGHTS
1. To place somebody with somebody (v): to find a suitable home for somebody (tìm nơi gửi gắm)
E.g. The boy was placed with a lawyer and his wife.
2. The designated couple /ˈdezɪɡneɪtɪd ˈkʌpl/ (adj-n): the couple that was chosen (đôi vợ chồng được chọn). Past participle designated bắt nguồn từ động từ designate, thêm ed mang nghĩa bị động và chức năng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ couple.
3. To back out (phr.v): to refuse to do something that has been agreed (từ chối không làm gì nữa)
E.g. The designated couple backed out of the adoption.
4. Thus it was that…= It was in this way that…(thế rồi, từ đó dẫn đến việc…)
5. A high school dropout (N): a person who leaves high school before they have finished their studies (người chưa tốt nghiệp trung học)
6. A salt-of-the-earth wife (idiom): a very good and honest wife that you can always depend on (một người vợ tốt và chân thành hết mực)
E.g. His salt-of-the-earth wife was a bookkeeper.
---------------------------------------------------
When Joanne found out that her baby had been placed with a couple who had not even graduated from high school, she refused to sign the adoption papers. The standoff lasted weeks, even after the baby had settled into the Jobs household. Eventually Joanne relented, with the stipulation that the couple promise – indeed sign a pledge – to fund a savings account to pay for the boy’s college education.
Khi Joanne biết được con của mình ở cùng với đôi vợ chồng còn chưa tốt nghiệp trung học, cô ấy từ chối ký vào Đơn nhận con nuôi. Chuyện này đi vào bế tắc trong mấy tuần sau đó, ngay cả sau khi đứa bé đã bắt đầu cảm thấy thoải mái với gia đình nhà Jobs. Cuối cùng thì Joanne cũng thỏa hiệp, với lời quả quyết từ đôi vợ chồng rằng, họ hứa – thực tế còn ký hẳn một tờ cam kết – sẽ mở một tài khoản tiết kiệm để chi trả cho việc học đại học của thằng bé.
STRUCTURE and VOCABULARY HIGHLIGHTS
1. Adoption papers /əˈdɒpʃn/ (n-n): official documents that prove your adoption (giấy/đơn nhận con nuôi)
E.g. She refused to sign the adoption papers.
2. Stand-off /ˈstænd ɒf/ (n): a situation in which no agreement can be reached (giao kết không đạt hiệp thuận)
3. To settle into something /ˈsetl/ (phr.v): to start to feel comfortable in a new home
E.g. The standoff lasted weeks, even after the baby had settled into the Jobs household.
4. To relent /rɪˈlent/ (v): to finally agree to something after refusing (thỏa hiệp)
5. Stipulation /ˌstɪpjuˈleɪʃn/ (n): a clear and definite statement that something must be done, or about how it must be done (lời quả quyết)
E.g. She relented with the couple’s stipulation.
6. To sign a pledge /saɪn/pledʒ/ (v-n): to sign an official paper showing a serious promise (ký một bản cam kết)
--------------------------------------------------
There was another reason that Joanne was balky about signing the adoption papers. Her father was about to die, and she planned to marry Jandali soon after. She held out hope, she would later tell family members, sometimes tearing up at the memory, that once they were married, she could get their baby boy back.
Còn một lý do nữa mà Joanne từ chối không ký vào Đơn nhận con nuôi. Là do cha của cô lúc ấy sắp mất, mà cô lại định kết hôn cùng Jandali không lâu sau đó. Cô ôm mối hy vọng rằng, sau này mình sẽ thú nhận với người nhà sau, lâu lâu lại rơi lệ khi hồi tưởng lại lúc đó, rồi đợi lúc cô cùng chồng cưới nhau xong, cô có thể xin nhận lại con trai của hai người.
STRUCTURE and VOCABULARY HIGHLIGHTS
1. To be balky about something /ˈbɔːlki/ (adj): refusing or failing to do what you want them to do (từ chối làm gì)
E.g. Joanne was balky about signing the adoption papers.
2. To be about to do something (adj): to be going to do something very soon (sắp sửa làm gì)
E.g. Her father was about to die.
3. To hold out something (phr.v): to keep a hope or possibility of something (ôm niềm hy vọng về điều gì)
4. To tear up at something (phr.v): to get tears in your eyes when thinking about something (rơi lệ khi nghĩ đến điều gì)
E.g. She held out hope, she would later tell family members, sometimes tearing up at the memory.
Present participle tearing mang nghĩa xảy ra cùng lúc với held do cùng chủ ngữ she thực hiện, mang chức năng tính từ bổ nghĩa cho she.
------------------------------------------------
Arthur Schieble died in August 1955, after the adoption was finalized. Just after Christmas that year, Joanne and Abdulfattah were married in St. Philip the Apostle Catholic Church* in Green Bay*. He got his PhD in international politics the next year, and then they had another child, a girl named Mona. After she and Jandali divorced in 1962, Joanne embarked on a dreamy and peripatetic life that her daughter, who grew up to become the acclaimed novelist Mona Simpson, would capture in her book Anywhere but Here. Because Steve’s adoption had been closed, it would be twenty years before they would all find each other.
Arthur Schieble mất vào tháng 8 năm 1955, sau khi chuyện nhận con nuôi được hoàn tất. Ngay sau Gíang sinh năm đó, Joanne và Abdulfattah lấy nhau ở Nhà thờ Công giáo Thánh Philip Tông đồ ở thành phố Green Bay. Một năm sau đó anh chàng lấy được bằng tiến sĩ ngành chính trị quốc tế, và rồi họ có thêm một bé gái, bé được đặt tên là Mona. Sau khi cô cùng Jandali li dị vào năm 1962, Joanne bắt đầu lại một cuộc sống thoải mái tự do tự tại, một cuộc sống được con gái cô, đứa bé sau này lớn lên trở thành một tiểu thuyết gia rất được chào đón, Mona Simpson, có khắc họa trong quyển sách Anywhere but Here (tạm dịch – Chẳng ở đâu xa, chính nơi đây) của mình. Bởi vì cuộc nhận nuôi của Steve đã xong xuôi, nên tận 20 năm sau đó họ mới tìm lại được nhau.
STRUCTURE and VOCABULARY HIGHLIGHTS
1. To finalize something (v): to complete the last part of a plan, project, etc. (hoàn tất việc gì)
* St. Philip the Apostle Catholic Church: Nhà thờ Công giáo Thánh Philip Tông đồ (1 trong 12 tông đồ theo Chúa Giêsu)
* Green Bay: Green Bay là một thành phố và là quận lỵ của quận Brown ở tiểu bang Wisconsin, nằm ở phần đầu của Green Bay, một phụ lưu vực của hồ Michigan, tại cửa sông Fox.
2. A girl named Mona: past participial phrase named Mona được rút gọn từ mệnh đề quan hệ who was named Mona (passive voice).
3. To embark on /ɪmˈbɑːk/ (phr.v): to start to do something new or difficult (bắt đầu lại điều gì đó mới/khó khăn)
4. A dreamy and peripatetic life /ˈdriːmi /ˌperipəˈtetɪk/ (adj-adj-n): a life which is pleasant with freedom (một cuộc sống thoải mái tự do tự tại)
E.g. Joanne embarked on a dreamy and peripatetic life after her divorce.
5. The acclaimed novelist /əˈkleɪmɪd ˈnɒvəlɪst/ (adj-n):the novelist who is praised or welcomed publicly (một tiểu thuyết gia được rất được đón nhận). Past participle acclaimedbắt nguồn từ động từ acclaim, được thêm ed mang nghĩa bị động và đóng chức năng như một tính từ bổ nghĩa cho novelist.
6. To capture somebody/ˈkæptʃə(r)/ (v): to photograph, film, record, paint, etc. somebody/something(khắc họa ai đó trong một tác phẩm nghệ thuật)
E.g. Her daughter captured her mother’s life in her book Anywhere but Here.
Tham khảo: bạn Hiếu Nguyễn
Có thể bạn cần: "Bứt phá Academic Writing chỉ với 5 bước ||Luyện thi IELTS online hiệu quả"
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ