IELTS luôn là phần thi đòi hỏi các bạn phải chuẩn bị cho mình kiến thức về các ngữ pháp, vốn từ vựng phong phú và cách diễn đạt logic hợp lý, đặc biệt là trong phần thi IELTS Speaking. Sau đây là gợi ý cho phần từ vựng chủ đề Home & Accommodation.
Việc chuẩn bị vốn từ vựng phong phú luôn là ưu tiên cho phần thi IELTS Speaking. Dưới đây sẽ là một số gợi ý tiếp theo về các từ vựng hay cụm từ chủ đề Home & Accommodation cho các bạn để có thể chuẩn bị tốt nhất cho mình cho kỳ thi IELTS.
1. Một số lưu ý cho việc học từ vựng cho phần thi IELTS Speaking:
-Các bạn không nên cố gắng nhớ tất cả các từ vựng, hãy xác định từ vựng phù hợp với ngữ cảnh trong câu trả lời của bạn.
-Thực hành, luyện tập thật nhiều và s thể tham khảo ý kiến một số người có chuyên môn để sửa cách phát âm hay điều chỉnh câu trả lời của bạn sao cho hợp lý nhất cho phần thi IELTS Speaking này.
-Có thể ghi âm lại những gì bạn đã luyện tập và s thể lưu ý sử dụng một số từ bạn hay dùng thường xuyên.
2. Các từ vựng chủ đề Home & Accommodation và ví dụ minh họa (tiếp):
a) Một số loại nhà ở
16. bedsit – một căn phòng thuê có giường, bàn, ghế và một nơi để nấu ăn và có một phòng tắm chung
Ví dụ: The bedsit is small but has everything I need to create a little home for myself.
17. condominium (condo) – một tòa nhà hoặc tổ hợp các tòa nhà có chứa một số căn hộ hoặc nhà ở thuộc sở hữu cá nhân
Ví dụ: Mark decided that if he got the big promotion, he would buy a condo down by the river.
18. apartment block / high-rise – một tòa nhà chung cư có ít nhất 10 tầng
Ví dụ: There is little space for housing in my city and most people live in a high-rise.
19. block of flats / tower block – một tòa nhà cao tầng với nhiều căn hộ
Ví dụ: They are clearing some of the old terraced houses in our town and replacing them with blocks of flats.
20. penthouse – một căn hộ đắt tiền thường ở tầng trên cùng của một tòa nhà cao tầng
21. mansion – một ngôi nhà lớn và ấn tượng
Ví dụ: If we were rich, I would buy a penthouse in London overlooking the River Thames but my husband would prefer a mansion on the coast.
22. villa – một ngôi nhà lớn, sang trọng ở trong nước có thể ở gần biển, đặc biệt là ở Nam Âu và thường được cho thuê vào các ngày lễ
Ví dụ: We stayed in a fabulous villa when we visited Greece. It even had its own swimming pool.
23. student digs – chỗ ở của sinh viên, thường trong một ngôi nhà chung
Ví dụ: I was apprehensive about moving into student digs but I’m enjoying it and get on well with my housemates.
24. hall of residence – ký túc xá
Ví dụ: Anne lived in a hall of residence for her first year at university then rented a house with some friends.
b) Các địa điểm
Dưới đây là gợi ý các từ vựng về địa điểm cho phần thi IELTS Speaking của bạn:
1. residential area – khu dân cư sinh sống
Ví dụ: Our town is growing rapidly with several new residential areas currently being developed.
2. suburb – một khu dân cư ở rìa thị trấn hoặc thành phố
Ví dụ: Nearly all my colleagues at work live in the suburbs and commute by train each day.
3. on the outskirts – các khu vực ở rìa ngoài của một thị trấn, thành phố hoặc làng, cách xa trung tâm nhất
Ví dụ: It’s great living on the outskirts. It’s easy to get into the city but we are also close to the countryside.
4. downtown – gần trung tâm của một thị trấn hoặc thành phố, đặc biệt là khu vực kinh doanh hoặc mua sắm
Ví dụ: I’m looking for a flat downtown so I don’t have to commute far to work.
5. housing estate – gần trung tâm của một thị trấn hoặc thành phố, đặc biệt là khu vực kinh doanh hoặc mua sắm, một nhóm các ngôi nhà được xây dựng cùng một thời điểm và theo cùng một phong cách
Ví dụ: In the UK, most new homes are built on housing estates.
6. within walking distance – không quá xa; đủ gần để đến bằng cách đi bộ
Ví dụ: We chose to live here because it’s within walking distance of the school.
7. close-knit community – một khu phố nơi mọi người giúp đỡ và hỗ trợ, sông khăng khít với nhau
Ví dụ: This is a close-knit community and there’s always someone to turn to if you need help.
8. to live on campus – sống trong các trường đại học hoặc cao đẳng
Ví dụ: I like living on campus as I don’t have far to go to lectures or the student’s union bar.
c) Các loại phòng
1. bedroom – phòng ngủ
2. living room / lounge / sitting room –phòng khách
3. bathroom –phòng tắm
4. kitchen – phòng bếp
5. dining room –phòng ăn
6. study – phòng học, phòng làm việc
7. hall / hallway –hành lang
8. landing – khu vực cầu thang
Ví dụ: I’m always telling the kids off for leaving their toys on the landing in case someone trips over them and falls down the stairs.
9. utility room – phòng tiện ích, phòng được sử dụng để lưu trữ và các thiết bị như máy giặt, tủ đông, vv
Ví dụ: It’s a rule in our house that all muddy boots are left in the utility room.
10. basement / cellar –tầng hầm
Ví dụ: The children are so excited that our new house has a basement as we’ve promised to turn it into a playroom for them.
11. porch – một nơi trú ẩn có mái che bảo vệ lối vào phía trước của một tòa nhà
Ví dụ: I’m so grateful for the porch on a wet day when I have to stop and wipe the dog’s feet before going indoors.
12. conservatory –một căn phòng với mái và tường bằng kính, gắn liền với ngôi nhà
Ví ụ: It was Kyle and Diana’s dream to build a conservatory on the side of their house as somewhere to relax in the sun.
12 attic / loft – tầng áp mái
Ví dụ: Baker regretted putting so much junk up in the attic now that she had to clear it out ready for the builders to start work on the loft conversion.
13, pantry / larder – small, cold room used for storing food
Ví dụ: We had a proper larder when I was young but nowadays, most people keep food in the fridge, freezer or a cupboard.
14. balcony – ban công
Ví dụ: My dream home would have a balcony overlooking the sea.
Nguồn tham khảo: ieltsjacky
Trên đây là một số gợi ý tiếp theo cho phần từ vựng chủ đề Home & Accommodation cho phần thi IELTS Speaking của các bạn. Chúc các bạn may mắn trong kỳ thi IELTS của mình.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ