
Trong những năm gần đây, Đại học Bách Khoa đã áp dụng các phương thức xét tuyển IELTS khác nhau. Điều này tạo nên lợi thế không nhỏ cho các bạn thí sinh sở hữu IELTS khi nộp hồ sơ xét tuyển vào trường.
Có thể thấy, Đại học Bách Khoa xét tuyển IELTS nhằm nâng cao chất lượng đầu vào về ngoại ngữ trước yêu cầu của các chuyên ngành đào tạo mới. Đồng thời cũng giúp nhiều thí sinh yêu thích tiếng Anh có thêm cơ hội thử sức với các chuyên ngành mà mình yêu thích.
Bên cạnh đó, việc nâng cao trình độ Tiếng Anh đầu vào sẽ giúp các bạn sinh viên có nhiều lợi thế hơn trước khi bước vào thị trường lao động trong tương lai.
Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết nhé!
Trong kỳ tuyển sinh năm 2025, Đại học Bách Khoa Hà Nội xét tuyển theo 3 phương thức bao gồm:
Theo đó, các thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D04, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng, xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế bao gồm TROY-BA, TROY-IT, FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển và mức điểm thưởng
IELTS | 5.0 | 5.5 | 6.0 | 6.5 | 7.0 | 7.5 | 8.0+ |
Điểm quy đổi (Theo thang điểm 10) | 8.5 | 9.0 | 9.50 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Điểm thưởng (Theo thang điểm 100) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh tương đương
Xem chi tiết quy chế tuyển sinh Đại học Bách Khoa 2025 TẠI ĐÂY
Trong kỳ tuyển sinh năm 2025, Đại học Bách Khoa Hà Nội tuyển sinh cho 65 chương trình đào tạo. Trong đó có 28 chương trình đào tạo có yêu cầu về ngoại ngữ khi tuyển theo quy chế tuyển sinh của nhà trường.
Dưới đây là danh sách các chuyên ngành Đại học Bách Khoa ưu tiên xét tuyển IELTS và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương khác.
Trong đó:
Các bạn cùng tham khảo chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành nhé
TT | Chương trình/ngành đào tạo | Chỉ tiêu dự kiến | Mã xét tuyển |
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN | |||
1 | Kỹ thuật Sinh học | 160 | BF1 |
2 | Kỹ thuật Thực phẩm | 360 | BF2 |
3 | Kỹ thuật Hóa học | 680 | CH1 |
4 | Hóa học | 160 | CH2 |
5 | Công nghệ Giáo dục | 120 | ED2 |
6 | Quản lý Giáo dục (mới) | 60 | ED3 |
7 | Kỹ thuật điện | 240 | EE1 |
8 | Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa | 500 | EE2 |
9 | Quản lý Năng lượng | 60 | EM1 |
10 | Quản lý Công nghiệp | 80 | EM2 |
11 | Quản trị Kinh doanh | 120 | EM3 |
12 | Kế toán | 80 | EM4 |
13 | Tài chính-Ngân hàng | 80 | EM5 |
14 | Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông | 480 | ET1 |
15 | Kỹ thuật Y sinh | 100 | ET2 |
16 | Kỹ thuật Môi trường | 160 | EV1 |
17 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 120 | EV2 |
18 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 210 | FL1 |
19 | Tiếng Trung KH&KT (mới) | 40 | FL3 |
20 | Kỹ thuật Nhiệt | 250 | HE1 |
21 | CNTT: Khoa học Máy tính | 300 | IT1 |
22 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | 200 | IT2 |
23 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 300 | ME1 |
24 | Kỹ thuật Cơ khí | 560 | ME2 |
25 | Toán-Tin | 160 | MI1 |
26 | Hệ thống Thông tin quản lý | 80 | MI2 |
27 | Kỹ thuật Vật liệu | 280 | MS1 |
28 | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano | 180 | MS2 |
29 | Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit | 80 | MS3 |
30 | Kỹ thuật In | 60 | MS5 |
31 | Vật lý Kỹ thuật | 200 | PH1 |
32 | Kỹ thuật Hạt nhân | 40 | PH2 |
33 | Vật lý Y khoa | 60 | PH3 |
34 | Kỹ thuật Ô tô | 200 | TE1 |
35 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | 120 | TE2 |
36 | Kỹ thuật Hàng không | 80 | TE3 |
37 | Công nghệ Dệt May | 240 | TX1 |
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO - ELITECH (CỦA ĐHBK HÀ NỘI) | |||
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh | |||
38 | Kỹ thuật Thực phẩm | 60 | BF-E12 |
39 | Kỹ thuật sinh học | 60 | BF-E19 |
40 | Kỹ thuật Hóa dược | 100 | CH-E11 |
41 | Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa | 140 | EE-E8 |
42 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo | 60 | EE-E18 |
43 | Phân tích Kinh doanh | 140 | EM-E13 |
44 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 140 | EM-E14 |
45 | Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện | 60 | ET-E16 |
46 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 120 | ET-E4 |
47 | Kỹ thuật Y sinh | 40 | ET-E5 |
48 | Công nghệ Thông tin Global ICT | 120 | IT-E7 |
49 | Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 120 | IT-E10 |
50 | An toàn không gian số - Cyber Security | 40 | IT-E15 |
51 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 180 | ME-E1 |
52 | Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu | 60 | MS-E3 |
53 | Kỹ thuật Ô tô | 100 | TE-E2 |
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ | |||
54 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) | 80 | ET-E9 |
55 | Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) | 240 | IT-E6 |
56 | Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) | 40 | IT-EP |
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác | |||
57 | Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 40 | ET-LUH |
58 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức) | 50 | ME-LUH |
59 | Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | 100 | ME-NUT |
60 | Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia) | 40 | ME-GU |
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV | |||
61 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa | 40 | EE-EP |
62 | Cơ khí Hàng không | 40 | TE-EP |
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ | |||
63 | Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 60 | TROY-BA |
64 | Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng) | 120 | TROY-IT |
65 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng) | 90 | FL2 |
Tổng chỉ tiêu: | 9.680 |
|
Nguồn: https://hust.edu.vn/
Theo các phương án tuyển sinh Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2025, các thí sinh sở hữu chứng chỉ IELTS sẽ có các lợi thế sau:
Thí sinh có chứng chỉ IELTS (Academic) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT ở các tổ hợp có môn tiếng Anh (A01, D01, D04, D07). Điều này giúp giảm áp lực thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia.
Chứng chỉ IELTS được sử dụng để cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng (XTTN), cụ thể là diện xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế hoặc hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn. Điều này tăng cơ hội trúng tuyển vào các ngành học mong muốn.
Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, thí sinh cần có chứng chỉ IELTS đạt tối thiểu 5.0 (hoặc tương đương). Điều này giúp thí sinh tham gia các chương trình học tập quốc tế ngay tại trường.
Đối với các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (như TROY-BA, TROY-IT), yêu cầu chứng chỉ IELTS tối thiểu 5.5. Đây là lợi thế cho thí sinh muốn theo học các chương trình cấp bằng quốc tế hoặc mở rộng cơ hội học tập ở nước ngoài.
Việc sử dụng chứng chỉ IELTS thay thế cho bài thi tiếng Anh giúp thí sinh tiết kiệm thời gian và chi phí ôn luyện, đồng thời tập trung vào các môn học khác hoặc chuẩn bị hồ sơ năng lực.
Như vậy, việc xét tuyển bằng IELTS không chỉ đơn giản hóa quy trình tuyển sinh mà còn mở rộng cơ hội tiếp cận các chương trình đào tạo chất lượng cao và quốc tế tại Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Đại học Bách Khoa xét tuyển IELTS sẽ là cơ hội giúp các bạn học sinh sở hữu chứng chỉ IELTS tăng khả năng trúng tuyển vào ngôi trường top đầu cả nước này.
Nếu bạn cũng đang có dự định xét tuyển vào Đại học Bách Khoa Hà Nội thì hãy bắt đầu học IELTS ngay hôm nay để có lợi thế khi nộp hồ sơ nhé.
Để được IELTS LangGo tư vấn chi tiết về lộ trình học, các bạn có thể đăng ký ngay tại đây nhé!
Xem thêm thông tin chi tiết về các khóa học tại IELTS LangGo:
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ