Cấu trúc otherwise xuất hiện khá nhiều trong ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh. Đây cũng là cấu trúc dễ ăn điểm và được các giám khảo IELTS đánh giá khá cao nếu bạn sử dụng một cách chính xác.
Vì vậy, nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ và nắm chắc toàn bộ cách dùng otherwise thì đừng bỏ qua bài viết này của IELTS LangGo nhé.
IELTS LangGo sẽ giải đáp cho bạn về các chức năng của từ otherwise và ngữ nghĩa đi theo chức năng của Otherwise trong từng trường hợp
Theo từ điển tiếng Anh Cambridge, Otherwise là liên từ chỉ sự đối lập, được dùng để chỉ kết quả/hậu quả nếu không làm theo một gợi ý hoặc quy luật nào đó. Nói đơn giản, Otherwise có nghĩa là “Nếu không thì” (Nếu không làm theo mệnh đề A thì mệnh đề B sẽ xảy ra).
Ví dụ: I’d better go as soon as possible, otherwise I’ll be late to the party. (Tôi nên xuất phát ngay, nếu không thì tôi sẽ đến buổi tiệc muộn.)
Otherwise có thể được dùng như trạng từ, tính từ, hoặc liên từ trong câu
Khi đóng vai trò là trạng từ, Otherwise có nghĩa là "Khác với, Ngược lại, Trái lại, Theo cách khác". Bên cạnh đó, otherwise còn có nghĩa là "không bao gồm, ngoại trừ, ngoài ra"
Ví dụ:
Khi là tính từ, Otherwise mang nghĩ là trái ngược với điều bạn nghĩ, hoặc đề cập trước đó.
Ví dụ: He lied in his resume that he can speak French, but the fact is obviously otherwise. (Anh ấy nói dối trong hồ sơ xin việc rằng anh ấy có thể nói tiếng Pháp, nhưng thực tế thì rõ ràng không phải vậy.)
Cấu trúc otherwise + Mệnh đề mang nghĩa là "kẻo, nếu không thì". Khi đóng vai trò lối 2 mệnh đề, otherwise bắt buộc phải đứng sau dấu phẩy.
S + V, otherwise + S + V
Ví dụ:
Cần nắm rõ cấu trúc Otherwise và cách sử dụng otherwise in a sentence
Đây là dạng biến thể của câu điều kiện. Cụ thể, sau otherwise, mệnh đề điều kiện thường không có thực và được lùi một thì. Nghĩa của otherwise trong cấu trúc này vẫn là "nếu không thì".
Ví dụ:
Nếu bạn thử tìm kiếm synonyms for otherwise, rất có thể bạn sẽ bắt gặp từ unless, however hoặc or. Tuy nhiên, các từ này không hoàn toàn có thể thay thế cho nhau. Khi dùng tiếng Anh hoặc thi IELTS, bạn cần nắm chắc ngữ nghĩa và cách dùng để tránh phạm lỗi.
Ortherwise | Unless | |
Nghĩa | Nghĩa là "Nếu không thì" | Nghĩa là "Trừ khi" |
Vai trò trong câu | Được dùng để chỉ kết quả hay một hậu quả nào đó nếu một sự việc, hành động không được thực hiện. | Được dùng để chỉ khả năng xảy ra của một sự việc, hành động xảy ra trong hiện tại. Đặc biệt, unless cũng thường xuất hiện trong câu điều kiện. |
Ví dụ | I should write it down otherwise I will forget the knowledge right after I walk out of the class. (Tôi nên ghi lại bài giảng nếu không thì tôi sẽ quên toàn bộ kiến thức ngay khi bước ra khỏi phòng.) | We won’t be able to make it unless you give us a hand. (Chúng mình không thể làm được trừ khi cậu giúp một tay.) |
Otherwise | However | |
Khi được dùng như trạng từ | - Khi là trạng nghĩa là “trái lại, ngược lại” thường đứng sau động từ (verb). Ví dụ: However good you think you are, you need to practice more. (Dù bạn nghĩ mình giỏi thế nào, bạn vẫn cần luyện tập thêm.) | - Khi là trạng từ được hiểu với nghĩa “như thế nào” dùng để chỉ mức độ và thường đứng trước một tính từ (adjective) hoặc một trạng từ Ví dụ: You might be right, but I think otherwise. (Bạn có thể đúng, nhưng tôi vẫn nghĩ điều ngược lại.) |
Khi được dùng như liên từ | - Nghĩa là “nếu không thì” Ví dụ: You should do the dishes right now, otherwise it will stink tomorrow. (Con nên rửa chén bát ngay, nếu không thì chúng sẽ bốc mùi ngày mai.) | - Nghĩa là “tuy nhiên” Ví dụ: My mom offered me her help, however, I could do it by myself. (Mẹ tôi đề nghị giúp đỡ, tuy nhiên, tôi có thể tự làm điều đó.) |
Nếu bạn muốn nhấn mạnh kết quả/hậu quả thì dùng Otherwise, còn nhấn mạnh sự lựa chọn/sự thay thế thì dùng Or.
Orthewise | Or | |
Vị trí trong câu |
- Có thể đứng trước chủ ngữ, giữa chủ ngữ và động từ hoặc sau động từ. Ví dụ:
| - Thường nằm giữa chủ ngữ, động từ và dùng để nối 2 danh từ/cụm danh từ. Ví dụ:
|
Cách dùng | - Chỉ được dùng khi đưa ra lựa chọn giữa hai mệnh đề | - Được dùng khi đưa ra hai hay nhiều lựa chọn trong tất cả các trường hợp. |
Để hiểu hơn cách dùng cấu trúc Otherwise trong tiếng Anh, cùng IELTS LangGo làm bài tập nhỏ dưới đây nhé.
Bài tập - Chọn đáp án đúng:
1. Jack never misses a single episode of Game of Thrones, …........... he goes on a date with his girlfriend.
A. If
B. Unless
C. Otherwise
2. ……………… you go by bus, it’ll take around 40 minutes to get there.
A. If
B. Unless
C. Otherwise
3. You must stay focused; ………………………………., you will not understand the lecture.
A. Unless
B. If
C. Otherwise
4. He’s sent thousands of letters, however there is still no response.
A. Unless
B. Otherwise
C. However
5. You care so much for him. Why do you act …. when he’s around?
A. Unless
B. Otherwise
C. In contrast
6. We have to call for more investors; ……………………………. our company will go bankrupt.
A. Otherwise
B. If
C. unless
7. The hero has saved tens of thousands of people who would …………………………….. have died in the plane crash.
A. If
B.Unless
C.Otherwise
8. All of my novels had been sold or … given away.
A. If
B. Unless
C. Otherwise
9. You’d better apologize to my mom, … I’ll never help you.
A. Or else
B. Unless
C. Otherwise
10. You must attend all the classes. …, you will be expelled from school.
A. If
B.Unless
C.Otherwise
Đáp án:
1. Unless
2. If
3. Otherwise
4. However
5. Otherwise
6. Otherwise
7. Otherwise
8. Otherwise
9. Or else/Otherwise
10. Otherwise
Vậy là IELTS LangGo đã tổng hợp cho bạn những kiến thức quan trọng của cấu trúc Otherwise. Các bạn hãy áp dụng thật nhiều trong đối thoại hàng ngày để làm chủ Otherwise nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ