Luyện thi IELTS cam kết đầu ra uy tín với giáo viên 8.0+ IELTS - IELTS LangGo ×
Giải Cam 19, Test 1, Writing task 1: Number of participants by activity 2000 to 2020
Nội dung

Giải Cam 19, Test 1, Writing task 1: Number of participants by activity 2000 to 2020

Post Thumbnail

Trong bài viết này, hãy cùng tham khảo Sample Writing Task 1 cho biểu đồ Number of participants by activity 2000 to 2020 trong Cam 19, Test 1, Writing task 1 kèm các cấu trúc và từ vựng bài trong bài giúp bạn luyện thi hiệu quả nhé!

1. Phân tích đề và các bước làm Cam 19 test 1 writing task 1

Đề bài: The graph below gives information on the numbers of participants for different activities at one social centre in Melbourne, Australia for the period 2000 to 2020.
Ảnh minh họa

Dịch đề: Biểu đồ dưới đây cung cấp thông tin về số lượng người tham gia các hoạt động khác nhau tại một trung tâm sinh hoạt cộng đồng ở Melbourne, Úc trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2020.

Đề bài này thường được coi là dạng graph (biểu đồ). Đối với graph, sẽ có ba dạng bài chính là line graph (biểu đồ đường), bar chart (biểu đồ cột) và pie chart (biểu đồ tròn). Và đề bài trên là một dạng đề tiêu biểu của line graph (biểu đồ đường).

Các bước làm bài:

  • Analyze the topic (phân tích đề bài): Với các đề line graph tiêu biểu như thế này, các bạn sẽ cần phân tích subject (đối tượng), unit (đơn vị) và timeline (dòng thời gian).

Với bài này chúng ta có một biểu đồ ở quá khứ năm 2000 đến 2020 nên sẽ chia ở thì quá khứ đơn.

  • Write the introduction: Để viết được đoạn mở bài, các bạn chỉ cần paraphrase lại đề bài theo từ vựng của mình.
  • Find out noticeable features and write the overview: Bước tiếp theo sẽ là viết overview. Với overview của dạng bài line graph thì tương đối đơn giản. Công thức sẽ là các bạn cần viết 2 câu: câu thứ nhất nêu ra được overall trend (xu hướng chung) và câu thứ hai nêu lên đối tượng nổi bật nhất (cao nhất, thấp nhất hay thay đổi lớn nhất)
  • Pick out the information to put into 2 body paragraphs: Cuối cùng sẽ là bước viết body. Tuy nhiên, trước khi viết body thường các bạn sẽ cần chắt lọc thông tin, đưa ra outline về hướng viết bài rồi mới đi tới viết đoạn chi tiết.

Phần này sẽ được chia thành 2 đoạn body. Cụ thể với đề này, các bạn có thể chia như sau: Body 1 viết về Film club và Martial arts và body 2 viết về Amateur dramatics, Table tennis và Musical performances. Cách chia này sẽ là tối ưu nhất cả về nội dung cũng như dung lượng hình thức của 2 đoạn sẽ cân bằng hơn.

2. Outline bài viết Cam 19 test 1 writing task 1

Hãy tham khảo outline phân tích biểu đồ Number of participants by activity 2000 to 2020:

  • Introduction

Paraphrase the topic: The graph below -> the line graph, gives information on -> presents data on, the numbers of participants for different activities at one social centre in Melbourne, Australia -> the number of individuals engaging in various activities at a social centre in Melbourne, Australia, for the period 2000 to 2020 -> over the two-decade period from 2000 to 2020.

  • Overview

Overall trend: Table tennis & Musical performances increased, Amateur dramatics decreased, Film club & Martial arts slightly fluctuated

Most remarkable feature: Film club - highest

  • Body 1

Film club (FC) & Martial arts (MA)

  • 2000: FC (64) > MA (38)
  • 2000 - 2010:
  • FC hit the bottom (60)
  • MA decreased in 2005, increased in 2010
  • 2010 - 2020:
  • FC increased (64)
  • MA decreased marginally in 2010, increased back in 2020
  • Body 2

Amateur dramatics (AD), Table tennis (TT) & Musical performances (MP)

  • 2000:
  • AD (26) > TT (18)
  • 2000 - 2005:
  • AD increased marginally, TT increased to 20
  • MP remained at 0
  • 2005 - 2020:
  • AD decreased steadily (8)
  • TT increased significantly (55), MP increased gradually (19)

3. Sample Cam 18 test 4 writing task 1

Cùng tham khảo bài mẫu sau đây bạn nhé:

The line graph presents data on the number of individuals engaging in various activities at a social centre in Melbourne, Australia, over the two-decade period from 2000 to 2020.

Overall, the number of participants in table tennis and musical performances rose significantly during this period, whereas involvement in amateur dramatics steadily declined. In contrast, both film club and martial arts experienced minor fluctuations, with the film club consistently attracting the highest number of participants throughout.

In 2000, the film club had the largest number of participants (64), while martial arts ranked second with 38. Over the next decade, the film club saw a slight dip, reaching its lowest point at around 60 in 2010, before rebounding to its original figure of 64 by 2020. Martial arts, meanwhile, experienced a decline in 2005, followed by a modest increase in 2010. Despite a small drop again in 2015, participation returned to 38 in 2020, showing no significant long-term change.

Regarding the other activities, amateur dramatics initially had more participants (26) than table tennis (18) in 2000. While amateur dramatics rose slightly in 2005, it then declined steadily to just 8 participants by 2020. In contrast, table tennis experienced a notable rise over the years, growing from 18 to a peak of 55 in 2020. Musical performances, which had no participants in 2000 and 2005, gradually gained popularity from 2010 onwards, reaching 19 by the end of the period.

Bản dịch:

Biểu đồ đường thể hiện dữ liệu về số lượng người tham gia vào các hoạt động khác nhau tại một trung tâm sinh hoạt cộng đồng ở Melbourne, Úc, trong giai đoạn 20 năm từ 2000 đến 2020.

Nhìn chung, số người tham gia môn bóng bàn và các buổi biểu diễn âm nhạc đã tăng đáng kể trong suốt giai đoạn này, trong khi sự tham gia vào hoạt động kịch nghiệp dư lại giảm đều đặn. Ngược lại, câu lạc bộ điện ảnh và võ thuật có xu hướng dao động nhẹ, với câu lạc bộ điện ảnh luôn thu hút lượng người tham gia cao nhất.

Vào năm 2000, câu lạc bộ điện ảnh có số lượng người tham gia lớn nhất (64 người), trong khi võ thuật đứng thứ hai với 38 người. Trong thập kỷ tiếp theo, số người tham gia câu lạc bộ điện ảnh giảm nhẹ, chạm mức thấp nhất khoảng 60 vào năm 2010, trước khi tăng trở lại mức ban đầu là 64 vào năm 2020. Trong khi đó, võ thuật giảm vào năm 2005, sau đó tăng nhẹ vào năm 2010. Mặc dù có một đợt giảm nhẹ nữa vào năm 2015, số người tham gia đã quay lại con số 38 vào năm 2020, cho thấy không có sự thay đổi đáng kể về lâu dài.

Đối với các hoạt động còn lại, kịch nghiệp dư ban đầu có số người tham gia nhiều hơn (26 người) so với bóng bàn (18 người) vào năm 2000. Mặc dù tăng nhẹ vào năm 2005, kịch nghiệp dư sau đó đã giảm đều đặn, chỉ còn 8 người tham gia vào năm 2020. Ngược lại, bóng bàn chứng kiến sự gia tăng rõ rệt qua các năm, từ 18 người lên tới đỉnh điểm 55 người vào năm 2020. Các buổi biểu diễn âm nhạc, vốn không có người tham gia trong năm 2000 và 2005, bắt đầu thu hút người tham gia từ năm 2010 trở đi, và đạt con số 19 vào cuối giai đoạn.

Ảnh minh họa
Học từ vựng trong Bài mẫu Cam 19 test 1 writing task 1

Vocabulary:

  • engage in (phr.): tham gia vào

E.g. A growing number of young people engage in volunteer activities during summer breaks. (Một số lượng ngày càng tăng thanh niên tham gia vào các hoạt động tình nguyện trong kỳ nghỉ hè.)

  • in contrast (phr.): ngược lại, trái lại

E.g. The number of cinema visitors dropped steadily. In contrast, attendance at concerts increased sharply. (Số lượng người đến rạp chiếu phim giảm đều đặn. Trái lại, số người tham dự các buổi hòa nhạc tăng mạnh.)

  • experience minor experiences (phr.): dao động nhẹ

E.g. The figure for martial arts experienced minor fluctuations between 2000 and 2020. (Số liệu cho môn võ thuật dao động nhẹ trong khoảng từ năm 2000 đến 2020.)

  • consistently (adv): đều đặn, liên tục

E.g. The film club consistently attracted the highest number of participants throughout the period. (Câu lạc bộ điện ảnh liên tục thu hút số lượng người tham gia cao nhất trong suốt thời kỳ.)

  • rank first/second (phr.): xếp hạng nhất/nhì

E.g. Table tennis ranked second in popularity by the end of the period. (Bóng bàn xếp thứ hai về mức độ phổ biến vào cuối giai đoạn.)

  • see a slight dip (phr.): chứng kiến sự giảm nhẹ

E.g. The number of attendees saw a slight dip in 2015 before rising again. (Số người tham gia chứng kiến sự giảm nhẹ vào năm 2015 trước khi tăng trở lại.)

  • reach its lowest point (phr.): chạm mức thấp nhất

E.g. Amateur dramatics reached its lowest point in 2020, with only 8 participants. (Kịch nghiệp dư chạm mức thấp nhất vào năm 2020, chỉ còn 8 người tham gia.)

  • rebound (v): hồi phục

E.g. The figure rebounded after a temporary decline in 2010. (Con số này đã phục hồi sau một đợt giảm tạm thời vào năm 2010.)

  • show no significant long-term change (phr.): không có thay đổi đáng kể về lâu dài

E.g. The number of martial arts participants showed no significant long-term change over the two decades.(Số người tham gia võ thuật không có thay đổi đáng kể trong suốt hai thập kỷ.)

  • grow to a peak of (phr.): tăng lên đến đỉnh điểm

E.g. Participation in table tennis grew to a peak of 55 in 2020. (Sự tham gia vào môn bóng bàn tăng lên đến đỉnh điểm 55 người vào năm 2020.)

  • gain popularity (phr.): trở nên phổ biến

E.g. Musical performances gained popularity gradually after 2005. (Các buổi biểu diễn âm nhạc ngày càng được ưa chuộng sau năm 2005.)

Trên đây là sample của Cam 19, Test 1, Writing task 1: Number of participants by activity 2000 to 2020. Bạn hãy tham khảo để trau dồi thêm về vốn từ vựng cũng như phương pháp làm dạng bài này! Đừng quên thương xuyên ghé thăm website IELTS LangGo để học thêm nhiều kiến thức hay về IELTS nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 5 / 5

(1 đánh giá)

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ