Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Giải Cam 19 - Test 1 - Part 1 - Listening: Hinchingbrooke Country Park

Post Thumbnail

Listening là một kỹ năng thụ động mà các bạn có thể tăng band nhanh chóng với sự luyện tập thường xuyên và rút kinh nghiệm hiệu quả.

Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn chiến thuật làm bài, đáp án và giải thích chi tiết của các câu hỏi trong Cam 19 - Test 1 - Part 1 - Listening: Hinchingbrooke Country Park giúp bạn luyện tập hiệu quả hơn nhé!

1.  Bài nghe Cambridge 19 Listening Test 1 Part 1: Hinchingbrooke country park

Audio:

Questions 1-10

Complete the notes below.

Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Hinchingbrooke Country Park

The park

Area: 1 _____ hectares

Habitats: wetland, grassland and woodland

Wetland: lakes, ponds and a 2 _____

Wildlife includes birds, insects and animals

Subjects studied in educational visits include

Science: Children look at 3 _____ about plants, etc.

Geography: includes learning to use a 4 _____ and compass History: changes in land use

Leisure and tourism: mostly concentrates on the park’s 5 _____

Music: Children make 6 _____ with natural materials, and experiment with rhythm and speed.

Benefits of outdoor educational visits

They give children a feeling of 7 _____ that they may not have elsewhere.

Children learn new 8 _____ and gain self-confidence.

Practical issues

Cost per child:  £ 9 _____

Adults, such as 10 _____, free

Phân tích đề bài và chiến lược làm bài:

Bài tập của phần này bao gồm 10 câu, thuộc dạng Note completion.

Chiến thuật làm bài dạng Note completion:

  • B1: Đọc kỹ yêu cầu đề bài để xác định giới hạn từ được điền trong biền.
  • B2: Đọc kỹ câu hỏi trong bài và xác định loại từ, thông tin cần điền.
  • B3: Gạch chân keywords trong câu hỏi.
  • B4: Nghe audio và tập trung chú ý đến các từ liên quan đến keywords (kể cả synonyms và paraphrases)
  • B5: Điền đáp án.

Chú ý:

- Các câu hỏi sẽ luôn xuất hiện theo thứ tự nên nếu các bạn cần phải luôn chú ý đến các câu hỏi sau để tránh bị lỡ mất nhé

- Hãy tận dụng thời gian tốt để đọc hết phần câu hỏi ở dạng bài này do lượng thông tin là khá nhiều và nếu không có đủ thời gian đọc thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng bài nghe

2. Đáp án và giải thích Cam 19 listening test 1 part 1: Hinchingbrooke country park

 Hãy kiểm tra thật kỹ đáp án đúng và phần giải thích dưới đây để đảm bảo mình đã hiểu hết lý do lựa chọn những đáp án này nhé. Sau đó hãy tự rút ra dạng bài nào mình đang gặp khó khăn để tập trung cải thiện trước khi luyện full đề tiếp theo nhé. 

1

69

6

sounds

2

stream

7

freedom

3

data

8

skills

4

map

9

4.95

5

visitors

10

leaders

Question 1:

Đáp án: 69

Keyword câu hỏi: Area: 1 _____ hectares

Keyword bài nghe: Of course. Altogether the park covers 170 acres, that’s 69 hectares.

Giải thích: Sally nói rằng công viên bao gồm 170 mẫu Anh, là 69 héc ta.

Question 2:

Đáp án: stream

Keyword câu hỏi: Wetland: lakes, ponds and a 2 _____

Keyword bài nghe:  The wetland is quite varied, too [...] the gravel pits filled with water, forming the two large lakes. There are also several smaller ones, ponds and a stream that flows through the park.

Giải thích: Sally nói rằng: Khu đất ngập nước cũng rất đa dạng. Khu đất nông nghiệp ban đầu được đào lên cách đây khoảng 40 năm để khai thác sỏi. Khi việc khai thác hoàn tất, các hố sỏi đầy nước, tạo thành hai hồ lớn. Ngoài ra còn có một số hồ nhỏ hơn, các ao và một con suối chảy xuyên qua công viên.

Question 3:

Đáp án: data

Keyword câu hỏi:

Science: Children look at 3 _____ about plants, etc.

Keyword bài nghe: Well, one focus is on science, where we help children to discover and study plants, trees and insects. They also collect and analyse data about the things they see.

Giải thích: Sally nói rằng: một nội dung tập trung là về khoa học, nơi chúng tôi giúp trẻ em khám phá và tìm hiểu về các loài thực vật, cây cối và côn trùng. Các em cũng sẽ thu thập và phân tích dữ liệu về những gì mình quan sát được.

Question 4:

Đáp án: map

Keyword câu hỏi: Geography: includes learning to use a 4 _____ and compass

Keyword bài nghe: Another focus is on geography. The park is a great environment to learn and practise reading a map and using a compass to navigate around the park.

Giải thích: Sally nói rằng: Một nội dung khác là về địa lý. Công viên là một môi trường tuyệt vời để học và thực hành kỹ năng đọc bản đồ và sử dụng la bàn để định hướng di chuyển xung quanh công viên. 

Question 5:

Đáp án: visitors

Keyword câu hỏi: Leisure and tourism: mostly concentrates on the park’s 5 _____

Keyword bài nghe:

SALLY: Then there’s leisure and tourism.

JOHN: That focuses on your visitors. I would imagine.

SALLY: Yes, mostly.

Giải thích: John nghĩ là giải trí và du lịch tập trung vào những khách du lịch và Sally đồng ý phần nhiều với anh ấy.

Đáp án Cam 19 listening test 1 part 1: Hinchingbrooke country park
Đáp án Cam 19 listening test 1 part 1: Hinchingbrooke country park

Question 6:

Đáp án: sounds

Keyword câu hỏi: Music: Children make 6 _____ with natural materials, and experiment with rhythm and speed.

Keyword bài nghe:  And another subject we cover is music: here the children experiment with natural materials to create sounds and explore rhythm and tempo.

Giải thích: Sally nói rằng một chủ đề khác mà chúng tôi hướng dẫn là âm nhạc: ở đây, trẻ em sẽ thử nghiệm với các vật liệu tự nhiên để tạo ra âm thanh và khám phá nhịp điệu cũng như tốc độ.

Question 7

Đáp án: freedom

Keyword câu hỏi: They give children a feeling of 7 _____ that they may not have elsewhere.

Keyword bài nghe:

SALLY: And of course, all the activities are educational, too. Learning outside the classroom encourages children to be creative, and to explore and discover for themselves.

JOHN: I would imagine they get a sense of freedom that might not be a normal part of their lives.

SALLY: That’s right.

Giải thích: John nói rằng những đứa trẻ sẽ có cảm giác tự do mà bình thường trong cuộc sống chúng không có và Sally đồng ý.

Question 8

Đáp án: skills

Keyword câu hỏi: Children learn new 8 _____ and gain self-confidence.

Keyword bài nghe: And very often the children discover that they can do things they didn’t know they could do, and they develop new skills.

Giải thích:

Sally nói rằng những đứa trẻ phát hiện ra là chúng có thể làm những điều mà trước đây chúng không biết mình có thể và chúng phát triển được những kỹ năng mới.

Question 9

Đáp án: 4.95

Keyword câu hỏi: Cost per child: £ 9 _____

Keyword bài nghe: If there are over 30, it costs £4.95 for each child who attends on the day.

Giải thích: Sally nói rằng nếu có trên 30 người thì mỗi đứa trẻ chỉ tốn 4.95 bảng.

Question 10

Đáp án: leaders

Keyword câu hỏi: Adults, such as 10 _____, free

Keyword bài nghe: There’s no charge for leaders and other adults - as many as you want to bring.

Giải thích: Sally nói rằng sẽ không có phí dành cho những người dẫn đoàn và những người lớn khác.

2. Transcript bài: Hinchingbrooke country park

Sau khi đã làm bài, bước kiểm tra lại sử dụng transcript rất quan trọng. Các bạn hãy kiểm tra kỹ liệu mình đã xác định đúng vị trí và nội dung thông tin chưa. Đặc biệt hãy chữa thật kỹ các câu bạn trả lời sai hoặc chọn nhưng chưa chắc chắn để rút ra vấn đề gì mình đang gặp phải khi làm bài.

SALLY: Good morning. Hinchingbrooke Country Park, Sally speaking. I’m one of the rangers.

JOHN: Oh hello. My name’s John Chapman, and I’m a teaching assistant at a local primary school. I’ve been asked to arrange a visit to the park for two of our classes.

SALLY: OK. What would you like to know?

JOHN: Well, I’m new to this area, so perhaps you could tell me something about the park first, please.

SALLY: Of course. Altogether the park covers 170 acres, that’s 69 hectares. There are three main types of habitat: wetland, grassland and woodland. The woods are well established and varied, with an oak plantation, and other areas of mixed species.

JOHN: Right.

SALLY: The wetland is quite varied, too. The original farmland was dug up around 40 years ago to extract gravel. Once this work was completed, the gravel pits filled with water, forming the two large lakes. There are also several smaller ones, ponds and a stream that flows through the park.

JOHN: OK, so I suppose with these different habitats there’s quite a variety of wildlife.

SALLY: There certainly is – a lot of different species of birds and insects, and also animals like deer and rabbits.

JOHN: And I understand you organise educational visits for school parties.

SALLY: That’s right. We can organise a wide range of activities and adapt them to suit all ages.

JOHN: Can you give me some examples of the activities?

SALLY: Well, one focus is on science, where we help children to discover and study plants, trees and insects. They also collect and analyse data about the things they see.

JOHN: Uhuh.

SALLY: Another focus is on geography. The park is a great environment to learn and practice reading a map and using a compass to navigate around the park.

JOHN: Do you do anything connected with history?

SALLY: Yes, we do. For instance, the children can explore how the use of the land has changed over time. Then there’s leisure and tourism.

JOHN: That focuses on your visitors, I would imagine.

SALLY: Yes, mostly. The children find out about them, their requirements, the problems they may cause and how we manage these. And another subject we cover is music: here the children experiment with natural materials to create sounds and explore rhythm and tempo.

JOHN: That must be fun!                    

SALLY: Most children really enjoy it. And of course, all the activities are educational, too. Learning outside the classroom encourages children to be creative, and to explore and discover for themselves.

JOHN: I would imagine they get a sense of freedom that might not be a normal part of their lives.

SALLY: That’s right. And very often the children discover that they can do things they didn’t know they could do, and they develop new skills. This gives them greater self-confidence.

JOHN: It sounds great. So, what about the practical side of it? How much does it cost for a full-day visit? We would expect to bring between 30 and 40 children.

SALLY: If there are over 30, it costs £4.95 for each child who attends on the day. We invoice you afterwards, so you don’t pay for children who can’t come because of sickness, for example. There’s no charge for leaders and other adults – as many as you want to bring.

JOHN: That sounds very fair. Well, thanks for all the information. I’ll need to discuss it with my colleagues, and I hope to get back to you soon to make a booking.

SALLY: We’ll look forward to hearing from you. Goodbye.

JOHN:  Goodbye, and thank you.

Bản dịch:

SALLY: Chào buổi sáng. Công viên Hinchingbrooke Country Park, tôi là Sally, một trong những kiểm lâm viên ở đây.

JOHN: Chào cô. Tôi tên là John Chapman, tôi là trợ giảng tại một trường tiểu học địa phương. Tôi được giao nhiệm vụ sắp xếp một chuyến tham quan công viên cho hai lớp học của trường.

SALLY: Vâng, anh muốn biết thông tin gì?

JOHN: Vì tôi mới chuyển đến khu vực này, cô có thể giới thiệu sơ qua về công viên được không?

SALLY: Tất nhiên rồi. Tổng diện tích của công viên là 170 mẫu Anh, tương đương 69 hecta. Có ba kiểu môi trường sống chính: đất ngập nước, đồng cỏ và rừng. Khu rừng ở đây lâu năm và đa dạng, có một khu trồng sồi và nhiều khu vực trồng xen lẫn các loài cây khác.

JOHN: Tôi hiểu rồi.

SALLY: Khu đất ngập nước cũng rất đa dạng. Cách đây khoảng 40 năm, khu đất nông nghiệp ban đầu được đào để khai thác sỏi. Khi công việc hoàn tất, các hố khai thác đầy nước, tạo thành hai hồ lớn. Ngoài ra còn có vài hồ nhỏ hơn, ao và một con suối chảy qua công viên.

JOHN: Vậy chắc hẳn ở đây có nhiều loài động thực vật khác nhau đúng không?

SALLY: Đúng vậy – có rất nhiều loài chim, côn trùng và cả các loài động vật như hươu và thỏ nữa.

JOHN: Tôi nghe nói công viên có tổ chức các buổi học ngoại khóa cho học sinh?

SALLY: Đúng rồi. Chúng tôi tổ chức nhiều hoạt động đa dạng và có thể điều chỉnh để phù hợp với mọi lứa tuổi.

JOHN: Cô có thể cho tôi vài ví dụ về các hoạt động không?

SALLY: Một chủ đề chính là khoa học, nơi chúng tôi giúp các em khám phá và nghiên cứu các loài cây, cỏ và côn trùng. Các em cũng sẽ thu thập và phân tích dữ liệu về những gì mình nhìn thấy.

JOHN: Ừm.

SALLY: Chủ đề khác là địa lý. Công viên là môi trường lý tưởng để học và thực hành đọc bản đồ, sử dụng la bàn để định hướng trong công viên.

JOHN: Có hoạt động nào liên quan đến lịch sử không?

SALLY: Có chứ. Ví dụ, các em có thể tìm hiểu về sự thay đổi trong cách con người sử dụng đất qua thời gian. Ngoài ra còn có chủ đề về giải trí và du lịch.

JOHN: Tôi đoán là chủ yếu nói về khách tham quan?

SALLY: Đúng vậy. Các em sẽ tìm hiểu về khách tham quan, nhu cầu của họ, những vấn đề họ có thể gây ra và cách chúng tôi quản lý những điều đó. Một chủ đề khác chúng tôi tổ chức là âm nhạc: ở đó, các em sẽ thử nghiệm tạo âm thanh bằng các vật liệu tự nhiên, đồng thời khám phá nhịp điệu và tiết tấu.

JOHN: Nghe vui quá!

SALLY: Hầu hết các em đều rất thích hoạt động này. Và tất nhiên, tất cả các hoạt động đều có tính giáo dục. Việc học ngoài lớp học giúp các em sáng tạo hơn, khám phá và tự mình trải nghiệm.

JOHN: Tôi nghĩ các em sẽ cảm nhận được sự tự do mà bình thường có thể các em không có.

SALLY: Đúng vậy. Và rất nhiều em phát hiện ra rằng mình có thể làm được những điều mà trước đây không nghĩ mình làm được, từ đó phát triển những kỹ năng mới. Điều này giúp các em tự tin hơn.

JOHN: Nghe thật tuyệt vời. Vậy về mặt chi phí thực tế thì sao? Một chuyến đi trong ngày sẽ tốn bao nhiêu? Chúng tôi dự kiến đưa khoảng 30 đến 40 học sinh đi.

SALLY: Nếu trên 30 em, chi phí là 4,95 bảng cho mỗi học sinh tham gia vào ngày hôm đó. Chúng tôi sẽ gửi hóa đơn sau, nên anh không phải trả cho những em vắng mặt vì ốm chẳng hạn. Người đi kèm như giáo viên hay phụ huynh thì hoàn toàn miễn phí – anh có thể đưa bao nhiêu người cũng được.

JOHN: Nghe rất hợp lý. Cảm ơn cô về tất cả thông tin. Tôi sẽ bàn lại với đồng nghiệp và hy vọng sẽ sớm liên hệ lại để đặt lịch.

SALLY: Chúng tôi rất mong nhận được tin từ anh. Tạm biệt.

JOHN: Tạm biệt và cảm ơn cô.

Trên đây là phần giải đề chi tiết của đề Cambridge 19 Listening Test 1 Part 1: Hinchingbrooke country park. Các bạn hãy làm bài và rút ra những lỗi đang khiến mình bị mất điểm để cải thiện trong những lần tiếp theo nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 5 / 5

(1 đánh giá)

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ

Bạn cần hỗ trợ?