Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Giải Cambridge 18 - Listening Test 1 - Part 2: Becoming a volunteer for ACE

Nội dung [Hiện]

Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn chiến thuật làm bài, đáp án và giải thích chi tiết của các câu hỏi trong Giải Cambridge 18 - Listening Test 1 - Part 2: Becoming a volunteer for ACE. Đây là phần khá dễ ăn điểm mà các bạn cần ưu tiên tối ưu độ chính xác. Cùng tìm hiểu nhé!

Giải Cambridge 18 - Listening Test 1 - Part 2: Becoming a volunteer for ACE
Giải Cambridge 18 - Listening Test 1 - Part 2: Becoming a volunteer for ACE

1. Bài nghe Cam 18 - Listening Test 1 - Part 2: Becoming a volunteer for ACE

Questions 11-13

Choose the correct letter, A, B or C.

Becoming a volunteer for ACE

11. Why does the speaker apologise about the seats?

A   They are too small.

B   There are not enough of them.

C   Some of them are very close together.

12. What does the speaker say about the age of volunteers?

A   The age of volunteers is less important than other factors.

B   Young volunteers are less reliable than older ones.

C   Most volunteers are about 60 years old.

13. What does the speaker say about training?

A   It is continuous.

B   It is conducted by a manager.

C   It takes place online.

Questions 14 and 15

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

A   their financial situation

B   their level of commitment

C   their work experience

B   their ambition

E   their availability

Questions 16-20

What does the speaker suggest would be helpful for each of the following areas of voluntary work?

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 16-20.

Helpful things volunteers might offer

A   experience on stage

B   original, new ideas

C   parenting skills

D   an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G   a good level of fitness

Area of voluntary work

16   Fundraising________

17   Litter collection________

18   Playmates________

19   Story club________

20   First aid________

A
Cách làm bài Cam 18 - Listening Test 1 - Part 2: Becoming a volunteer for ACE

Phân tích đề bài và chiến lược làm bài:

Bài tập của phần này bao gồm 10 câu, thuộc dạng Multiple choice, Pick from a list và dạng Matching.

Chiến thuật làm bài dạng Multiple choice:

  • Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi và gạch chân từ khóa.

  • Bước 2: Gạch chân từ khóa của lựa chọn (nếu lựa chọn dài hoặc có nhiều điểm giống nhau)

  • Bước 3: Chú ý tới từ đồng nghĩa và các cách diễn đạt khác của những từ khóa của các câu hỏi và lựa chọn.

  • Bước 4: Chọn đáp án đúng hoặc loại bỏ đáp án sai.

Chú ý:

- Các câu hỏi sẽ xuất hiện theo thứ tự nhưng các lựa chọn thì không.

Chiến thuật làm bài dạng Pick from a list:

  • Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi và gạch chân từ khóa.

  • Bước 2: Đọc kỹ lựa chọn và chú ý đến các lựa chọn tương tự để tìm điểm khác biệt, tránh bị bối rối khi nghe.

  • Bước 3: Các từ khóa sẽ được paraphrase trong audio nên các bạn cần chú ý tới các từ đồng nghĩa và các cách diễn đạt khác của chúng.

  • Bước 4: Các lựa chọn sẽ được nhắc tới không theo thứ tự. Khi 1 lựa chọn được nhắc tới, hãy chú ý lắng nghe để quyết định đây là đáp án đúng hay sai. Hãy loại bỏ đáp án sai để tránh phải phân vân.

Chiến thuật làm bài dạng Matching:

  • Bước 1: Đọc kỹ yêu cầu đề bài để hiểu mối liên hệ của câu hỏi và lựa chọn.

  • Bước 2: Đọc kỹ lựa chọn và phân biệt các lựa chọn tương tự để tránh bị phân vân khi nghe.

  • Bước 3: Tập trung khi nghe để bắt kịp nội dung của từng lựa chọn, chú ý vào từ đồng nghĩa, trái nghĩa và các cách diễn đạt khác.

  • Bước 4: Nếu đã chắc chắn nối được câu hỏi với lựa chọn, hãy loại lựa chọn đó khỏi danh sách để không phải suy nghĩ trong các câu sau.

2. Transcript bài: Becoming a volunteer for ACE

Sau khi đã làm bài, bước kiểm tra lại sử dụng transcript rất quan trọng. Các bạn hãy kiểm tra kỹ liệu mình đã xác định đúng vị trí và nội dung thông tin chưa. Đặc biệt hãy chữa thật kỹ các câu bạn trả lời sai hoặc chọn nhưng chưa chắc chắn để rút ra vấn đề gì mình đang gặp phải khi làm bài.  

Good evening, everyone. Let me start by welcoming you all to this talk and thanking you for taking the time to consider joining ACE voluntary organisation. ACE offers support to people and services in the local area and we’re now looking for more volunteers to help us do this.

By the way, I hope you’re all comfortable – we have brought in extra seats so that no one has to stand, but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed. We’ll only be here for about half an hour so, hopefully, that’s OK. Q11

One of the first questions we’re often asked is how old you need to be to volunteer. Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over; it all depends on what type of voluntary work you want to do. Other considerations, such as reliability, are crucial in voluntary work and age isn’t related to these, in our experience. Q12

Another question we get asked relates to training. Well, there’s plenty of that and it’s all face-to-face. What’s more, training doesn’t end when you start working for us – it takes place before, during and after periods of work. Often, it’s run by other experienced volunteers as managers tend to prefer to get on with other things. Q13

Now, I would ask you to consider a couple of important issues before you decide to apply for voluntary work. We don’t worry about why you want to be a volunteer- people have many different reasons that range from getting work experience to just doing something they’ve always wanted to do. But it is critical that you have enough hours in the day for whatever role we agree is suitable for you - if being a volunteer becomes stressful then it’s best not to do it at all. You may think that your income is important, but we don’t ask about that. It’s up to you to decide if you can work without earning money. What we value is dedication. Some of our most loyal volunteers earn very little themselves but still give their full energy to the work they do with us. Q14 & 15

 OK, so let’s take a look at some of the work areas that we need volunteers for and the sort of things that would help you in those.

You may wish simply to help us raise money. If you have the creativity to come up with an imaginative or novel way of fundraising, we’d be delighted, as standing in the local streets or shops with a collection box can be rather boring! Q16

One outdoor activity that we need volunteers for is litter collection and for this it’s useful if you can walk for long periods, sometimes uphill. Some of our regular collectors are quite elderly, but very active and keen to protect the environment. Q17

If you enjoy working with children, we have three vacancies for what are called ‘playmates’. These volunteers help children learn about staying healthy through a range of out-of-school activities. You don’t need to have children yourself, but it’s good if you know something about nutrition and can give clear instructions. Q18

If that doesn’t appeal to you, maybe you would be interested in helping out at our story club for disabled children, especially if you have done some acting. We put on three performances a year based on books they have read and we’re always looking for support with the theatrical side of this. Q19

The last area I’ll mention today is first aid. Volunteers who join this group can end up teaching others in vulnerable groups who may be at risk of injury. Initially, though, your priority will be to take in a lot of information and not forget any important steps or details. Q20

Right, so does anyone have any questions?

Bản dịch:

Chào buổi tối mọi người. Để bắt đầu, tôi xin chào mừng tất cả các bạn đã đến buổi nói chuyện này và cảm ơn các bạn đã dành thời gian để cân nhắc tham gia tổ chức tình nguyện ACE. ACE cung cấp hỗ trợ cho người dân và các dịch vụ trong khu vực địa phương và hiện tại chúng tôi đang tìm thêm tình nguyện viên để giúp chúng tôi thực hiện điều này.

Nhân tiện, tôi hy vọng mọi người đều cảm thấy thoải mái - chúng tôi đã mang thêm ghế để không ai phải đứng, nhưng điều đó có nghĩa là những người ở cuối phòng có thể hơi chật chội. Chúng tôi sẽ chỉ ở đây khoảng nửa giờ nên hy vọng là ổn.

Một trong những câu hỏi đầu tiên mà chúng tôi thường được hỏi là bạn cần bao nhiêu tuổi để trở thành tình nguyện viên. Thật ra, bạn có thể trẻ khoảng 16 tuổi hoặc bạn có thể 60 tuổi trở lên; điều đó phụ thuộc vào loại công việc tình nguyện bạn muốn làm. Các yếu tố khác, như sự đáng tin cậy, là rất quan trọng trong công việc tình nguyện và theo kinh nghiệm của chúng tôi thì tuổi tác không liên quan đến điều này.

Một câu hỏi khác mà chúng tôi thường nhận được liên quan đến việc đào tạo. Thực tế là việc đào tạo diễn ra khá nhiều và tất cả đều trực tiếp. Hơn nữa, đào tạo không kết thúc khi bạn bắt đầu làm việc cho chúng tôi – nó diễn ra trước, trong và sau các giai đoạn làm việc. Thường thì các buổi đào tạo do những tình nguyện viên giàu kinh nghiệm khác thực hiện vì các quản lý thường muốn dành thời gian cho những việc khác.

Bây giờ, tôi muốn bạn cân nhắc một số vấn đề quan trọng trước khi quyết định đăng ký làm công việc tình nguyện. Chúng tôi không quan tâm lý do tại sao bạn muốn trở thành tình nguyện viên – mọi người có nhiều lý do khác nhau từ việc muốn có kinh nghiệm làm việc cho đến việc chỉ đơn giản là muốn làm điều gì đó họ luôn muốn làm. Nhưng điều quan trọng là bạn phải có đủ thời gian cho vai trò chúng tôi thống nhất là phù hợp với bạn - nếu việc làm tình nguyện trở nên căng thẳng thì tốt nhất là không nên làm. Bạn có thể nghĩ rằng thu nhập của mình là quan trọng, nhưng chúng tôi không hỏi về điều đó. Điều đó phụ thuộc vào bạn để quyết định nếu bạn có thể làm việc mà không cần thu nhập. Điều chúng tôi trân trọng là sự cống hiến. Một số tình nguyện viên trung thành nhất của chúng tôi kiếm được rất ít tiền nhưng vẫn dành toàn bộ năng lượng cho công việc họ làm với chúng tôi.

Được rồi, bây giờ chúng ta hãy xem xét một số lĩnh vực công việc mà chúng tôi cần tình nguyện viên và những điều có thể giúp bạn trong các lĩnh vực đó.

Bạn có thể chỉ đơn giản là muốn giúp chúng tôi gây quỹ. Nếu bạn có sự sáng tạo để nghĩ ra một cách gây quỹ thú vị hoặc mới lạ, chúng tôi sẽ rất vui mừng, vì đứng trên đường phố hoặc trong các cửa hàng địa phương với hộp quyên góp có thể khá nhàm chán!

Một hoạt động ngoài trời mà chúng tôi cần tình nguyện viên là thu gom rác và cho công việc này, sẽ hữu ích nếu bạn có thể đi bộ trong thời gian dài, đôi khi là leo dốc. Một số người thu gom thường xuyên của chúng tôi khá lớn tuổi nhưng rất năng động và mong muốn bảo vệ môi trường.

Nếu bạn thích làm việc với trẻ em, chúng tôi có ba vị trí trống cho những gì được gọi là ‘bạn cùng chơi’. Những tình nguyện viên này giúp trẻ em học cách duy trì sức khỏe thông qua một loạt các hoạt động ngoài giờ học. Bạn không cần phải có con cái, nhưng sẽ tốt nếu bạn biết một chút về dinh dưỡng và có thể đưa ra hướng dẫn rõ ràng.

Nếu điều đó không hấp dẫn bạn, có lẽ bạn sẽ quan tâm đến việc giúp đỡ tại câu lạc bộ kể chuyện của chúng tôi dành cho trẻ em khuyết tật, đặc biệt nếu bạn đã từng tham gia diễn xuất. Chúng tôi tổ chức ba buổi biểu diễn một năm dựa trên các cuốn sách mà các em đã đọc và chúng tôi luôn tìm kiếm sự hỗ trợ cho khía cạnh sân khấu của việc này.

Lĩnh vực cuối cùng tôi sẽ đề cập hôm nay là sơ cứu. Những tình nguyện viên tham gia nhóm này có thể dạy những người khác trong các nhóm dễ bị tổn thương, những người có thể có nguy cơ bị thương. Tuy nhiên, ban đầu, ưu tiên của bạn sẽ là tiếp thu rất nhiều thông tin và không được quên bất kỳ bước hoặc chi tiết quan trọng nào.

Được rồi, vậy có ai có câu hỏi nào không?

3. Đáp án và giải thích Cam 18 listening test 1 part 2: Becoming a volunteer for ACE

Hãy kiểm tra thật kỹ đáp án đúng và phần giải thích dưới đây để đảm bảo mình đã hiểu hết lý do lựa chọn những đáp án này nhé. Sau đó hãy tự rút ra dạng bài nào mình đang gặp khó khăn để tập trung cải thiện trước khi luyện full đề tiếp theo nhé.

11

C

16

B

12

A

17

G

13

A

18

D

14 & 15

B, E

19

A

 

 

20

F

Question 11:

Đáp án: C

Keyword câu hỏi: Why does the speaker apologise about the seats?

A   They are too small.

B   There are not enough of them.

C   Some of them are very close together.

Keyword bài nghe: We have brought in extra seats so that no one has to stand, but it does mean that the people at the back of the room may be a bit squashed.

Giải thích: Chúng tôi đã mang thêm ghế để không ai phải đứng, nhưng điều đó có nghĩa là những người ở cuối phòng có thể hơi chật chội.

-> Option B có được nhắc đến nhưng đã có thêm ghế để không ai phải đứng -> loại

-> Option C = những người cuối phòng có thể thấy hơi chật -> chọn

Question 12:

Đáp án: A

Keyword câu hỏi: What does the speaker say about the age of volunteers?

A. The age of volunteers is less important than other factors.

B. Young volunteers are less reliable than older ones.

C. Most volunteers are about 60 years old.

Keyword bài nghe: Well, you can be as young as 16 or you can be 60 or over; it all depends on what type of voluntary work you want to do. Other considerations, such as reliability, are crucial in voluntary work and age isn’t related to these, in our experience.

Giải thích: Thật ra, bạn có thể trẻ khoảng 16 tuổi hoặc bạn có thể 60 tuổi trở lên; điều đó phụ thuộc vào loại công việc tình nguyện bạn muốn làm. Các yếu tố khác, như sự đáng tin cậy, là rất quan trọng trong công việc tình nguyện và theo kinh nghiệm của chúng tôi thì tuổi tác không liên quan đến điều này.

 -> Option A: tuổi tác không quan trọng bằng những yếu tố khác = các yếu tố khác, như sự đáng tin, là rất quan trọng + tuổi tác không liên quan -> chọn

-> Option B: có nhắc tới sự đáng tin nhưng không nói tình nguyện viên trẻ không đáng tin bằng người lớn tuổi -> loại

-> Option C: có nhắc tới tình nguyện viên có thể hơn 60 tuổi nhưng không nói hầu hết đều khoảng 60 tuổi -> loại

Question 13:

Đáp án: A

Keyword câu hỏi: What does the speaker say about training?

A. It is continuous.

B. It is conducted by a manager.

C. It takes place online.

Keyword bài nghe: Well, there’s plenty of that and it’s all face-to-face. What’s more, training doesn’t end when you start working for us – it takes place before, during and after periods of work. Often, it’s run by other experienced volunteers as managers tend to prefer to get on with other things.

Giải thích: Thực tế là việc đào tạo diễn ra khá nhiều và tất cả đều trực tiếp. Hơn nữa, đào tạo không kết thúc khi bạn bắt đầu làm việc cho chúng tôi – nó diễn ra trước, trong và sau các giai đoạn làm việc. Thường thì các buổi đào tạo do những tình nguyện viên giàu kinh nghiệm khác thực hiện vì các quản lý thường muốn dành thời gian cho những việc khác.

-> Option A: việc đào tạo luôn tiếp diễn = diễn ra trước, trong và sau giai đoạn làm việc -> chọn

-> Option B: buổi đào tạo thực hiện bởi tình nguyện viên giàu kinh nghiệm, không phải manager -> loại

-> Option C: việc đào tạo diễn ra trực tiếp, không phải online -> loại

Question 14 & 15:

Đáp án: B, E

Keyword câu hỏi: Which TWO issues does the speaker ask the audience to consider before they apply to be volunteers?

A. their financial situation

B. their level of commitment

C. their work experience

B. their ambition

E. their availability

Keyword bài nghe:

We don’t worry about why you want to be a volunteer- people have many different reasons.

But it is critical that you have enough hours in the day for whatever role we agree is suitable for you.

You may think that your income is important, but we don’t ask about that. It’s up to you to decide if you can work without earning money.

What we value is dedication.

Giải thích:

Chúng tôi không quan tâm lý do tại sao bạn muốn trở thành tình nguyện viên – mọi người có nhiều lý do khác nhau.

Nhưng điều quan trọng là bạn phải có đủ thời gian cho vai trò chúng tôi thống nhất là phù hợp với bạn.

Bạn có thể nghĩ rằng thu nhập của mình là quan trọng, nhưng chúng tôi không hỏi về điều đó. Điều đó phụ thuộc vào bạn để quyết định nếu bạn có thể làm việc mà không cần thu nhập.

Điều chúng tôi trân trọng là sự cống hiến.

-> Option A: nhiều người nghĩ thu nhập quan trọng nhưng chúng tôi không hỏi về điều này -> loại

-> Option B: sự tận tâm = điều chúng tôi trân trọng là sự cống hiến -> chọn

-> Option C: kinh nghiệm làm việc không được nhắc tới -> loại

-> Option D: chúng tôi không quan tâm tới lý do sao một người chọn làm tình nguyện viên (tham vọng của họ) -> loại

-> Option E: lịch rảnh = có đủ giờ để đáp ứng công việc -> chọn 

Question 16:

Đáp án: B

Keyword câu hỏi: Fundraising

A  experience on stage

original, new ideas

C  parenting skills

D  an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G  a good level of fitness

Keyword bài nghe: If you have the creativity to come up with an imaginative or novel way of fundraising, we’d be delighted, as standing in the local streets or shops with a collection box can be rather boring!

Giải thích: Nếu bạn có sự sáng tạo để nghĩ ra một cách gây quỹ thú vị hoặc mới lạ, chúng tôi sẽ rất vui mừng, vì đứng trên đường phố hoặc trong các cửa hàng địa phương với hộp quyên góp có thể khá nhàm chán!

-> sự sáng tạo, cách mới để gây quỹ = ý tưởng mới  

Question 17:

Đáp án: G

Keyword câu hỏi: Litter collection

A  experience on stage

B  original, new ideas

C  parenting skills

D  an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

a good level of fitness

Keyword bài nghe: One outdoor activity that we need volunteers for is litter collection and for this it’s useful if you can walk for long periods, sometimes uphill.

Giải thích: Một hoạt động ngoài trời mà chúng tôi cần tình nguyện viên là thu gom rác và cho công việc này, sẽ hữu ích nếu bạn có thể đi bộ trong thời gian dài, đôi khi là leo dốc.

-> đi bộ thời gian dài và leo dốc = khả năng thể chất tốt

Question 18:

Đáp án: D

Keyword câu hỏi: Playmates

A  experience on stage

B  original, new ideas

parenting skills

an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G  a good level of fitness

Keyword bài nghe: If you enjoy working with children, we have three vacancies for what are called ‘playmates’. You don’t need to have children yourself, but it’s good if you know something about nutrition and can give clear instructions.

Giải thích: Bạn không cần phải có con cái, nhưng sẽ tốt nếu bạn biết một chút về dinh dưỡng và có thể đưa ra hướng dẫn rõ ràng.

 -> bạn không cần phải có con -> không cần parenting skills (kỹ năng làm bố mẹ) -> loại C

-> biết về dinh dưỡng = hiểu về thức ăn và chế độ ăn

Question 19:

Đáp án: A

Keyword câu hỏi: Story club

experience on stage

B  original, new ideas

C  parenting skills

D  an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G  a good level of fitness

Keyword bài nghe: If that doesn’t appeal to you, maybe you would be interested in helping out at our story club for disabled children, especially if you have done some acting. 

Giải thích: Nếu điều đó không hấp dẫn bạn, có lẽ bạn sẽ quan tâm đến việc giúp đỡ tại câu lạc bộ kể chuyện của chúng tôi dành cho trẻ em khuyết tật, đặc biệt nếu bạn đã từng tham gia diễn xuất. 

-> đã từng tham gia diễn xuất = kinh nghiệm trên sân khấu

Question 20:

Đáp án: F

Keyword câu hỏi: First aid

A  experience on stage

B  original, new ideas

C  parenting skills

D  an understanding of food and diet

E   retail experience

F   a good memory

G  a good level of fitness

Keyword bài nghe: The last area I’ll mention today is first aid. Your priority will be to take in a lot of information and not forget any important steps or details.

Giải thích: Lĩnh vực cuối cùng tôi sẽ đề cập hôm nay là sơ cứu. Ưu tiên của bạn sẽ là tiếp thu rất nhiều thông tin và không được quên bất kỳ bước hoặc chi tiết quan trọng nào.

-> tiếp thu thông tin và không quên chi tiết quan trọng = có trí nhớ tốt

Các bạn đã vừa hoàn thành phần giải đề chi tiết của đề Cambridge 18 - Listening Test 1 - Part 2: Becoming a volunteer for ACE. Hãy làm bài và rút ra những lỗi khiến mình bị mất điểm để cải thiện trong những lần tiếp theo. IELTS LangGo mong bạn sẽ tiếp tục luyện tập để ngày càng tiến bộ với kỹ năng Listening nhé!

>> Xem thêm bài giải đề Cambridge 18 - Listening:

Ms. Nguyễn Thanh Hải

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ