
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cung cấp cho các bạn đáp án và giải thích chi tiết của bài IELTS Reading: Palm oil trong bộ đề Cam 17 test 3 reading passage 2, cũng như bảng từ vựng hữu ích để chúng mình luyện đề một cách hiệu quả hơn nhé!
Palm oil
A.
Palm oil is an edible oil derived from the fruit of the African oil palm tree, and is currently the most consumed vegetable oil in the world. It’s almost certainly in the soap we wash with in the morning, the sandwich we have for lunch, and the biscuits we snack on during the day. Why is palm oil so attractive for manufacturers? Primarily because its unique properties – such as remaining solid at room temperature – make it an ideal ingredient for long-term preservation, allowing many packaged foods on supermarket shelves to have ‘best before’ dates of months, even years, into the future.
Dầu cọ là một loại dầu ăn được chiết xuất từ quả của cây cọ dầu châu Phi và hiện là loại dầu thực vật được tiêu thụ nhiều nhất trên thế giới. Gần như chắc chắn là có trong xà phòng chúng ta dùng để rửa mặt vào buổi sáng, bánh sandwich chúng ta ăn vào bữa trưa và bánh quy chúng ta ăn vặt trong ngày. Tại sao dầu cọ lại hấp dẫn các nhà sản xuất như vậy? Chủ yếu là vì các đặc tính độc đáo của nó - chẳng hạn như vẫn đông cứng ở nhiệt độ phòng - khiến nó trở thành thành phần lý tưởng để bảo quản lâu dài, cho phép nhiều loại thực phẩm đóng gói trên kệ siêu thị có ngày "sử dụng tốt nhất trước" là nhiều tháng, thậm chí nhiều năm trong tương lai.
B.
Many farmers have seized the opportunity to maximize the planting of oil palm trees. Between 1990 and 2012, the global land area devoted to growing oil palm trees grew from 6 to 17 million hectares, now accounting for around ten percent of total cropland in the entire world. From a mere two million tonnes of palm oil being produced annually globally 50 years ago, there are now around 60 million tonnes produced every single year, a figure looking likely to double or even triple by the middle of the century.
Nhiều nông dân đã nắm bắt cơ hội để tối đa hóa việc trồng cây cọ dầu. Từ năm 1990 đến năm 2012, diện tích đất toàn cầu dành cho việc trồng cây cọ dầu đã tăng từ 6 lên 17 triệu ha, hiện chiếm khoảng mười phần trăm tổng diện tích đất trồng trọt trên toàn thế giới. Từ chỉ hai triệu tấn dầu cọ được sản xuất hàng năm trên toàn cầu cách đây 50 năm, hiện nay có khoảng 60 triệu tấn được sản xuất mỗi năm, một con số có khả năng tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba vào giữa thế kỷ.
C.
However, there are multiple reasons why conservationists cite the rapid spread of oil palm plantations as a major concern. There are countless news stories of deforestation, habitat destruction and dwindling species populations, all as a direct result of land clearing to establish oil palm tree monoculture on an industrial scale, particularly in Malaysia and Indonesia. Endangered species – most famously the Sumatran orangutan, but also rhinos, elephants, tigers, and numerous other fauna – have suffered from the unstoppable spread of oil palm plantations.
Tuy nhiên, có nhiều lý do khiến các nhà bảo tồn coi sự phát triển nhanh chóng của các đồn điền dầu cọ là mối quan tâm chính. Có vô số câu chuyện tin tức về nạn phá rừng, phá hủy môi trường sống và quần thể các loài đang suy giảm, tất cả đều là hậu quả trực tiếp của việc khai hoang đất để thiết lập nền độc canh cây cọ dầu ở quy mô công nghiệp, đặc biệt là ở Malaysia và Indonesia. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng - nổi tiếng nhất là loài đười ươi Sumatra, nhưng cũng có cả tê giác, voi, hổ và nhiều loài động vật khác - đã phải chịu đựng sự phát triển không ngừng của các đồn điền dầu cọ.
D.
‘Palm oil is surely one of the greatest threats to global biodiversity,’ declares Dr Farnon Ellwood of the University of the West of England, Bristol. ‘Palm oil is replacing rainforest, and rainforest is where all the species are. That’s a problem.’ This has led to some radical questions among environmentalists, such as whether consumers should try to boycott palm oil entirely.
Meanwhile Bhavani Shankar, Professor at London’s School of Oriental and African Studies, argues, ‘It’s easy to say that palm oil is the enemy and we should be against it. It makes for a more dramatic story, and it’s very intuitive. But given the complexity of the argument, I think a much more nuanced story is closer to the truth.’
'Dầu cọ chắc chắn là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với đa dạng sinh học toàn cầu', Tiến sĩ Farnon Ellwood của Đại học West of England, Bristol tuyên bố. 'Dầu cọ đang thay thế rừng nhiệt đới và rừng nhiệt đới là nơi sinh sống của tất cả các loài. Đó là một vấn đề.' Điều này đã dẫn đến một số câu hỏi cấp tiến trong số những người bảo vệ môi trường, chẳng hạn như liệu người tiêu dùng có nên cố gắng tẩy chay hoàn toàn dầu cọ hay không.
Trong khi đó, Bhavani Shankar, Giáo sư tại Trường Nghiên cứu Phương Đông và Châu Phi của London, lập luận rằng, 'Thật dễ dàng để nói rằng dầu cọ là kẻ thù và chúng ta nên chống lại nó. Nó tạo nên một câu chuyện kịch tính hơn và rất trực quan. Nhưng xét đến sự phức tạp của lập luận, tôi nghĩ rằng một câu chuyện sắc thái hơn nhiều sẽ gần với sự thật hơn.'
E.
One response to the boycott movement has been the argument for the vital role palm oil plays in lifting many millions of people in the developing world out of poverty. Is it desirable to have palm oil boycotted, replaced, eliminated from the global supply chain, given how many low-income people in developing countries depend on it for their livelihoods? How best to strike a utilitarian balance between these competing factors has become a serious bone of contention.
Một phản ứng đối với phong trào tẩy chay là lập luận về vai trò quan trọng của dầu cọ trong việc đưa hàng triệu người ở các nước đang phát triển thoát khỏi đói nghèo. Liệu có nên tẩy chay, thay thế, loại bỏ dầu cọ khỏi chuỗi cung ứng toàn cầu hay không, khi có rất nhiều người thu nhập thấp ở các nước đang phát triển phụ thuộc vào dầu cọ để kiếm sống? Cách tốt nhất để đạt được sự cân bằng thực dụng giữa các yếu tố cạnh tranh này đã trở thành một vấn đề gây tranh cãi nghiêm trọng.
F.
Even the deforestation argument isn’t as straightforward as it seems. Oil palm plantations produce at least four and potentially up to ten times more oil per hectare than soybean, rapeseed, sunflower or other competing oils. That immensely high yield – which is predominantly what makes it so profitable – is potentially also an ecological benefit. If ten times more palm oil can be produced from a patch of land than any competing oil, then ten times more land would need to be cleared in order to produce the same volume of oil from that competitor.
As for the question of carbon emissions, the issue really depends on what oil palm trees are replacing. Crops vary in the degree to which they sequester carbon – in other words, the amount of carbon they capture from the atmosphere and store within the plant. The more carbon a plant sequesters, the more it reduces the effect of climate change. As Shankar explains: ‘[Palm oil production] actually sequesters more carbon in some ways than other alternatives. […] Of course, if you’re cutting down virgin forest it’s terrible – that’s what’s happening in Indonesia and Malaysia, it’s been allowed to get out of hand. But if it’s replacing rice, for example, it might actually sequester more carbon.’
Ngay cả lập luận về nạn phá rừng cũng không đơn giản như vẻ bề ngoài. Các đồn điền dầu cọ sản xuất ít nhất bốn và có khả năng lên đến mười lần lượng dầu trên một hecta so với đậu nành, hạt cải dầu, hướng dương hoặc các loại dầu cạnh tranh khác. Năng suất cực cao đó - chủ yếu là lý do khiến nó có lợi nhuận cao - cũng có khả năng là một lợi ích sinh thái. Nếu có thể sản xuất nhiều dầu cọ gấp mười lần từ một mảnh đất so với bất kỳ loại dầu cạnh tranh nào, thì cần phải khai hoang nhiều đất hơn gấp mười lần để sản xuất cùng một lượng dầu từ đối thủ cạnh tranh đó.
Đối với vấn đề phát thải carbon, vấn đề thực sự phụ thuộc vào loại cây cọ dầu đang thay thế. Các loại cây trồng khác nhau về mức độ cô lập carbon - nói cách khác, lượng carbon mà chúng thu được từ khí quyển và lưu trữ trong cây. Cây càng cô lập nhiều carbon thì càng làm giảm tác động của biến đổi khí hậu. Như Shankar giải thích: '[Sản xuất dầu cọ] thực sự cô lập nhiều carbon hơn theo một số cách so với các phương án thay thế khác. […] Tất nhiên, nếu bạn chặt phá rừng nguyên sinh thì thật kinh khủng - đó là những gì đang xảy ra ở Indonesia và Malaysia, tình trạng này đã trở nên mất kiểm soát. Nhưng nếu nó thay thế gạo, ví dụ, nó có thể thực sự cô lập nhiều carbon hơn.'
G.
The industry is now regulated by a group called the Roundtable on Sustainable Palm Oil (RSPO), consisting of palm growers, retailers, product manufacturers, and other interested parties. Over the past decade or so, an agreement has gradually been reached regarding standards that producers of palm oil have to meet in order for their product to be regarded as officially ‘sustainable’. The RSPO insists upon no virgin forest clearing, transparency and regular assessment of carbon stocks, among other criteria. Only once these requirements are fully satisfied is the oil allowed to be sold as certified sustainable palm oil (CSPO). Recent figures show that the RSPO now certifies around 12 million tonnes of palm oil annually, equivalent to roughly 21 percent of the world’s total palm oil production.
Ngành công nghiệp này hiện được quản lý bởi một nhóm có tên là Bàn tròn về Dầu cọ bền vững (RSPO), bao gồm những người trồng cọ, nhà bán lẻ, nhà sản xuất sản phẩm và các bên quan tâm khác. Trong khoảng một thập kỷ qua, một thỏa thuận đã dần được đạt được về các tiêu chuẩn mà các nhà sản xuất dầu cọ phải đáp ứng để sản phẩm của họ được coi là chính thức là 'bền vững'. RSPO nhấn mạnh không được phá rừng nguyên sinh, minh bạch và đánh giá thường xuyên trữ lượng carbon, cùng với các tiêu chí khác. Chỉ khi các yêu cầu này được đáp ứng đầy đủ thì dầu mới được phép bán dưới dạng dầu cọ bền vững được chứng nhận (CSPO). Các số liệu gần đây cho thấy RSPO hiện chứng nhận khoảng 12 triệu tấn dầu cọ hàng năm, tương đương với khoảng 21 phần trăm tổng sản lượng dầu cọ của thế giới.
H.
There is even hope that oil palm plantations might not need to be such sterile monocultures, or ‘green deserts’, as Ellwood describes them. New research at Ellwood’s lab hints at one plant which might make all the difference. The bird’s nest fern (Asplenium nidus) grows on trees in an epiphytic fashion (meaning it’s dependent on the tree only for support, not for nutrients), and is native to many tropical regions, where as a keystone species it performs a vital ecological role. Ellwood believes that reintroducing the bird’s nest fern into oil palm plantations could potentially allow these areas to recover their biodiversity, providing a home for all manner of species, from fungi and bacteria, to invertebrates such as insects, amphibians, reptiles and even mammals.
Thậm chí còn có hy vọng rằng các đồn điền cọ dầu có thể không cần phải là những nền độc canh vô trùng, hay "sa mạc xanh", như Ellwood mô tả. Nghiên cứu mới tại phòng thí nghiệm của Ellwood gợi ý về một loài thực vật có thể tạo nên sự khác biệt. Dương xỉ tổ chim (Asplenium nidus) mọc trên cây theo kiểu biểu sinh (có nghĩa là nó chỉ phụ thuộc vào cây để được hỗ trợ, không phải để lấy chất dinh dưỡng), và có nguồn gốc từ nhiều vùng nhiệt đới, nơi mà với tư cách là loài chủ chốt, nó đóng vai trò sinh thái quan trọng. Ellwood tin rằng việc đưa dương xỉ tổ chim trở lại các đồn điền cọ dầu có khả năng cho phép những khu vực này phục hồi đa dạng sinh học, tạo ra nơi trú ngụ cho mọi loài, từ nấm và vi khuẩn, đến động vật không xương sống như côn trùng, lưỡng cư, bò sát và thậm chí cả động vật có vú.
Questions 14–20
Reading Passage 2 has eight sections, A–H. Which section contains the following information?
Write the correct letter, A–H, in boxes 14–20 on your answer sheet.
14. examples of a range of potential environmental advantages of oil palm tree
cultivation
15. description of an organisation which controls the environmental impact of palm oil production
16. examples of the widespread global use of palm oil
17. reference to a particular species which could benefit the ecosystem of oil palm
plantations
18. figures illustrating the rapid expansion of the palm oil industry
19. an economic justification for not opposing the palm oil industry
20. examples of creatures badly affected by the establishment of oil palm plantations
Questions 21 and 22
Choose TWO letters, A–E.
Write the correct letters in boxes 21 and 22 on your answer sheet.
Which TWO statements are made about the Roundtable on Sustainable Palm Oil (RSPO)?
A. Its membership has grown steadily over the course of the last decade.
B. It demands that certified producers be open and honest about their practices.
C. It took several years to establish its set of criteria for sustainable palm oil
certification.
D. Its regulations regarding sustainability are stricter than those governing other
industries.
E. It was formed at the request of environmentalists concerned about the loss of virgin forests.
Questions 23–26
Complete the sentences below.
Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.
Write your answers in boxes 23–26 on your answer sheet.
23. One advantage of palm oil for manufacturers is that it stays …………………… even when not refrigerated.
24. The …………………… is the best known of the animals suffering habitat loss as a result of the spread of oil palm plantations.
25. As one of its criteria for the certification of sustainable palm oil, the RSPO insists that growers check …………………… on a routine basis.
26. Ellwood and his researchers are looking into whether the bird’s nest fern could restore …………………… in areas where oil palm trees are grown.
Phân tích đề và chiến lược làm bài:
Ở Passage này có 3 dạng câu hỏi chia thành 13 câu hỏi. Hãy cùng phân tích chiến lược làm bài của từng dạng câu hỏi này nhé:
Dạng 1: Matching Information
Note
- Nếu đề thi có xuất hiện câu này: “NB You may use any letter more than once” thì bạn cần lưu ý một đoạn có thể được xuất hiện hai lần trong số các câu hỏi nên các bạn vẫn nên đọc kỹ để tránh việc bị miss thông tin nhé.
- Nếu scan một đoạn văn và không tìm thấy keywords thông tin phù hợp thì chuyển luôn sang đoạn tiếp theo.
Dạng 2: Pick from a list
Dạng 3: Sentence completion:
Note
Sau đây là đáp án của bài này:
14. F | 20. C |
15. G | 21&22. B/C |
16. A | 23. solid |
17. H | 24. (Sumatran) orangutan / orangutan |
18. B | 25. carbon stocks |
19. E | 26. biodiversity |
Đáp án: F
Vị trí: Đoạn F
Keyword câu hỏi: examples of a range of potential environmental advantages of oil palm tree cultivation
Keyword trong bài đọc:
Oil palm plantations produce at least four and potentially up to ten times more oil per hectare than soybean, rapeseed, sunflower or other competing oils. That immensely high yield – which is predominantly what makes it so profitable – is potentially also an ecological benefit. If ten times more palm oil can be produced from a patch of land than any competing oil, then ten times more land would need to be cleared in order to produce the same volume of oil from that competitor.
[...] The more carbon a plant sequesters, the more it reduces the effect of climate change. As Shankar explains: ‘[Palm oil production] actually sequesters more carbon in some ways than other alternatives.
Giải thích: Thông tin đề bài nói đến “những ví dụ về một loạt các lợi thế tiềm năng về môi trường của việc trồng cây cọ dầu”. Trong đoạn F có hai đoạn nói về hai lợi ích, thứ nhất là do của dầu cọ có năng suất cực cao, hơn hẳn so với các loại cây trồng lấy dầu khác, nên suy ra sẽ tốn ít đất đai để canh tác hơn. Lợi ích thứ 2 là việc sản xuất dầu cọ thực sự cô lập nhiều cacbon hơn so với các phương án thay thế khác.
Đáp án: G
Vị trí: Đoạn G
Keyword câu hỏi: description of an organisation which controls the environmental impact of palm oil production
Keyword trong bài đọc: The industry is now regulated by a group called the Roundtable on Sustainable Palm Oil (RSPO), consisting of palm growers, retailers, product manufacturers, and other interested parties. Over the past decade or so, an agreement has gradually been reached regarding standards that producers of palm oil have to meet in order for their product to be regarded as officially ‘sustainable’. The RSPO insists upon no virgin forest clearing, transparency and regular assessment of carbon stocks, among other criteria.
Giải thích: Thông tin đề bài nói đến “một tổ chức kiểm soát tác động môi trường của sản xuất dầu cọ”. Đoạn G có nhắc tới tổ chức RSPO, tổ chức này đưa ra một thỏa thuận về các tiêu chuẩn mà các nhà sản xuất dầu cọ phải đáp ứng để sản phẩm của họ được coi là chính thức là 'bền vững'. RSPO nhấn mạnh không được phá rừng nguyên sinh, minh bạch và đánh giá thường xuyên trữ lượng carbon, cùng với các tiêu chí khác.
Đáp án: A
Vị trí: Đoạn A
Keyword câu hỏi: examples of the widespread global use of palm oil
Keyword trong bài đọc: Palm oil [...] is currently the most consumed vegetable oil in the world. It’s almost certainly in the soap we wash with in the morning, the sandwich we have for lunch, and the biscuits we snack on during the day.
Giải thích: Thông tin đề bài nói đến “ví dụ về việc sử dụng rộng rãi dầu cọ trên toàn cầu”. Đoạn A có nhắc đến đầu cọ là loại dầu thực vật được sử dụng nhiều nhất trên thế giới và có các ứng dụng như trong xà phòng, bánh sandwich, hoặc bánh quy.
Đáp án: H
Vị trí: H
Keyword câu hỏi: reference to a particular species which could benefit the ecosystem of oil palm plantations
Keyword trong bài đọc: The bird’s nest fern […] is native to many tropical regions, where as a keystone species it performs a vital ecological role. Ellwood believes that reintroducing the bird’s nest fern into oil palm plantations could potentially allow these areas to recover their biodiversity, providing a home for all manner of species, from fungi and bacteria, to invertebrates such as insects, amphibians, reptiles and even mammals.
Giải thích: Thông tin câu hỏi nói về “một loài cụ thể có thể có lợi cho hệ sinh thái của các đồn điền cọ dầu”. Đoạn H có thông tin về cây dương xỉ tổ chim đóng vai trò sinh thái quan trọng và việc tái du nhập cây dương xỉ tổ chim vào các đồn điền dầu cọ có khả năng giúp các khu vực này phục hồi đa dạng sinh học, tạo ra nơi trú ngụ cho mọi loài, từ nấm và vi khuẩn, đến động vật không xương sống như côn trùng, lưỡng cư, bò sát và thậm chí cả động vật có vú.
Đáp án: B
Vị trí: B
Keyword câu hỏi: figures illustrating the rapid expansio n of the palm oil industry
Keyword trong bài đọc: Between 1990 and 2012, the global land area devoted to growing oil palm trees grew from 6 to 17 million hectares, now accounting for around ten percent of total cropland in the entire world. From a mere two million tonnes of palm oil being produced annually globally 50 years ago, there are now around 60 million tonnes produced every single year, a figure looking likely to double or even triple by the middle of the century.
Giải thích: Thông tin câu hỏi nói về các số liệu minh họa sự mở rộng nhanh chóng của ngành công nghiệp dầu cọ. Đoạn B có rất nhiều thông tin về các con số như: Từ năm 1990 đến năm 2012, diện tích đất toàn cầu dành cho việc trồng cây cọ dầu đã tăng từ 6 lên 17 triệu ha, hiện chiếm khoảng mười phần trăm tổng diện tích đất trồng trọt trên toàn thế giới. Từ chỉ hai triệu tấn dầu cọ được sản xuất hàng năm trên toàn cầu cách đây 50 năm, hiện có khoảng 60 triệu tấn được sản xuất mỗi năm, một con số có khả năng tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba vào giữa thế kỷ.
Đáp án: E
Vị trí: E
Keyword câu hỏi: an economic justification for not opposing the palm oil industry
Keyword trong bài đọc: One response to the boycott movement has been the argument for the vital role palm oil plays in lifting many millions of people in the developing world out of poverty.
Giải thích: Thông tin câu hỏi nhắc đến một lý do kinh tế để không phản đối ngành công nghiệp dầu cọ. Đoạn E có nói tới lý do về vai trò quan trọng của dầu cọ trong việc đưa hàng triệu người ở các nước đang phát triển thoát khỏi đói nghèo.
Đáp án: C
Vị trí: C
Keyword câu hỏi: examples of creatures badly affected by the establishment of oil palm plantations
Keyword trong bài đọc: Endangered species – most famously the Sumatran orangutan, but also rhinos, elephants, tigers, and numerous other fauna – have suffered from the unstoppable spread of oil palm plantations.
Giải thích: câu hỏi nói về các ví dụ về các sinh vật bị ảnh hưởng nặng nề bởi việc thành lập các đồn điền dầu cọ. Đoạn C có thông tin “các loài có nguy cơ tuyệt chủng – nổi tiếng nhất là loài đười ươi Sumatra, nhưng cũng có cả tê giác, voi, hổ và nhiều loài động vật khác – đã phải chịu thiệt hại do sự phát triển không ngừng của các đồn điền trồng cọ dầu.”
Đáp án: B - C
Vị trí: Đoạn G
Keyword câu hỏi: Which TWO statements are made about the Roundtable on Sustainable Palm Oil (RSPO)?
A. Its membership has grown steadily over the course of the last decade.
B. It demands that certified producers be open and honest about their practices.
C. It took several years to establish its set of criteria for sustainable palm oil
certification.
D. Its regulations regarding sustainability are stricter than those governing other
industries.
E. It was formed at the request of environmentalists concerned about the loss of virgin forests.
Keyword trong bài đọc: Over the past decade or so, an agreement has gradually been reached regarding standards that producers of palm oil have to meet in order for their product to be regarded as officially ‘sustainable’. The RSPO insists upon no virgin forest clearing, transparency and regular assessment of carbon stocks, among other criteria.
Giải thích:
Đáp án A: “Số lượng thành viên của nó đã tăng đều đặn trong suốt thập kỷ qua”. Đoạn G chỉ nhắc tới việc tổ chức này có những thành viên nào, không có thông tin về việc có tăng số lượng thành viên hay không. => Loại
Đáp án B: “Nó yêu cầu những nhà sản xuất được chứng nhận phải cởi mở và trung thực về hoạt động của họ.”. Đoạn G có thông tin tổ chức yêu cầu có sự minh bạch (transparency) => Chọn
Đáp án C: “Phải mất nhiều năm để thiết lập bộ tiêu chí chứng nhận dầu cọ bền vững”. Đoạn G có thông tin “Trong hơn một thập kỷ qua, một thỏa thuận đã dần được đạt được về các tiêu chuẩn mà các nhà sản xuất dầu cọ phải đáp ứng để sản phẩm của họ được chính thức coi là là 'bền vững'.=> Chọn
Đáp án D: “Các quy định về tính bền vững của ngành này chặt chẽ hơn so với các ngành khác.”. Đoạn G không có thông tin về quy định có chặt chẽ hơn hay không => Loại
Đáp án E: “Tổ chức này được thành lập theo yêu cầu của các nhà môi trường lo ngại về tình trạng mất đi các khu rừng nguyên sinh.”. Đoạn G có nhắc tới rừng nguyên sinh, tuy nhiên không có thông tin về việc có phải nó được thành lập theo yêu cầu của các nhà môi trường.. => Loại
Đáp án: solid
Vị trí: Đoạn A
Keyword câu hỏi: One advantage of palm oil for manufactu rers is that it stays ………………….. even when not refrigerated.
Keyword trong bài đọc: [...] Primarily because its unique properties – such as remaining solid at room temperature – make it an ideal ingredient for long-term preservation.
Giải thích: Từ cần điền là một tính từ. Câu hỏi nói về việc “Một lợi thế của dầu cọ đối với các nhà sản xuất là nó vẫn giữ được ………………….. ngay cả khi không được làm lạnh.”. Trong đoạn A có thông tin “Chủ yếu là vì các đặc tính độc đáo của nó – chẳng hạn như vẫn ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng – khiến nó trở thành thành phần lý tưởng để bảo quản lâu dài.”
Đáp án: (Sumatran) orangutan / orangutan
Vị trí: Đoạn C
Keyword câu hỏi: The …………………… is the best known of the animals suffering habitat loss as a result of the spread of oil palm plantations.
Keyword trong bài đọc: [...] Endangered species – most famously the Sumatran orangutan, but also rhinos, elephants, tigers, and numerous other fauna – have suffered from the unstoppable spread of oil palm plantations.
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ. Câu hỏi nói về việc “………………… là loài động vật nổi tiếng nhất bị mất môi trường sống do sự phát triển của các đồn điền cọ dầu.”. Trong đoạn C có thông tin “Các loài có nguy cơ tuyệt chủng – nổi tiếng nhất là loài đười ươi Sumatra, nhưng cũng có cả tê giác, voi, hổ và nhiều loài động vật khác – đã phải chịu thiệt hại do sự phát triển không ngừng của các đồn điền trồng cọ dầu.”
Đáp án: carbon stocks
Vị trí: Đoạn G
Keyword câu hỏi: As one of its criteria for the certificati on of sustainable palm oil, the RSPO insists that growers check ………………… on a routine basis.
Keyword trong bài đọc: [...] The RSPO insists upon no virgin forest clearing, transparency and regular assessment of carbon stocks, among other criteria.
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ. Câu hỏi nói về việc “Là một trong những tiêu chí để chứng nhận dầu cọ bền vững, RSPO yêu cầu người trồng trọt phải kiểm tra ………………… thường xuyên.” Trong đoạn G có thông tin “RSPO nhấn mạnh không được phá rừng nguyên sinh, phải minh bạch và đánh giá thường xuyên trữ lượng carbon cùng nhiều tiêu chí khác.”
Đáp án: biodiversity
Vị trí: Đoạn H
Keyword câu hỏi: Ellwood and his researchers are looking into whether the bird’s nest fern could restore …………………… in areas where oil palm trees are grown.
Keyword trong bài đọc: [...] Ellwood believes that reintroducing the bird’s nest fern into oil palm plantations could potentially allow these areas to recover their biodiversity, [...]
Giải thích: Từ cần điền là một danh từ. Câu hỏi nói về việc “Ellwood và các nhà nghiên cứu của ông đang tìm hiểu xem liệu cây dương xỉ tổ chim có thể phục hồi ………………… ở những khu vực trồng cây cọ dầu hay không.” Trong đoạn H có thông tin “Ellwood tin rằng việc tái đưa cây dương xỉ tổ chim vào các đồn điền dầu cọ có khả năng giúp các khu vực này phục hồi đa dạng sinh học”
Ở phần này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một số từ vựng thú vị trong bài đọc này nhé, chúng có thể sẽ rất hữu ích để các bạn áp dụng vào bài thi Speaking hoặc Writing đó nha.
edible (adj): có thể ăn được
long-term preservation (n): bảo quản lâu dài
packaged foods (n): đồ ăn đóng gói
seize the opportunity (phr.): nắm bắt cơ hội
devote to (phr.): cống hiến cho
countless (adj): vô số
habitat destruction (n): sự phá huỷ môi trường sống
dwindling species populations (phr.): quần thể các loài đang suy giảm
monoculture (n): nền độc canh
boycott (v): tẩy chay
intuitive (adj): trực quan
nuanced (adj): mang sắc thái khác
livelihood (n): kiếm sống
a bone of contention (idiom): vấn đề gây tranh cãi
virgin forest (n): rừng nguyên sinh
strike a balance (phr.): để đạt được sự cân bằng
an ecological benefit (phr.): lợi ích sinh thái
tobe equivalent to (adj): tương đương với
Vậy là các bạn vừa đọc xong phần giải thích chi tiết cho đề Cam 17, Test 3, Reading passage 2: Palm oil. Để luyện đề hiệu quả hơn, hãy nhớ đối chiếu và đọc kỹ các câu mắc lỗi sai của mình để rút kinh nghiệm cho các bài đọc sau. Đồng thời tìm tòi thêm các từ vựng hay từ bài đọc để áp dụng vào các kỹ năng khác của bài thi nhé!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ