Khi nhắc đến Hệ Mặt Trời chúng ta thường liên tưởng đến một dải ngân hà bao la và rộng lớn. Những hình ảnh về các hành tinh là chủ đề xuất hiện trong các đề thi TOEIC, IELTS,... với tần suất dày đặc. Hãy cùng IELTS LangGo đi tìm hiểu bộ từ vựng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng Tiếng Anh nhé.
Tổng hợp từ vựng Tiếng Anh về các hành tinh
Trước tiên hãy cùng tìm hiểu 1 số từ vựng cơ bản về Hệ Mặt Trời trong tiếng Anh. IELTS LangGo đã liệt kê cho bạn dưới đây:
Tổng quan các hành tinh trong Hệ Mặt Trời
Solar system /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/ (n): Hệ Mặt Trời
Sun /sʌn/ (n): Mặt trời
Moon /muːn/ (n): Mặt trăng
Star /stɑːr/ (n): Ngôi sao
Constellation /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/ (n): Chòm sao
Comet /ˈkɒm.ɪt/ (n): Sao chổi
Meteor /ˈmiː.ti.ɔːr/ (n): Sao băng
Planet /ˈplæn.ɪt/ (n): Hành tinh
Asteroid /ˈæs.tər.ɔɪd/ (n): Tiểu hành tinh
Astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/ (n): Phi hành gia
Axis /ˈæk.sɪs/ (n): Trục
Orbit /ˈɔː.bɪt/ (n): Quỹ đạo
Universal /ˌjuː.nɪˈvɜː.səl/ (n): Vũ trụ
Galaxy /ˈɡæl.ək.si/ (n): Thiên hà
Milky Way /ˌmɪlki ˈweɪ/ (n): Dải Ngân Hà
Cùng tìm hiểu chi tiết về các hành tinh trong Hệ Mặt Trời tiếng Anh là gì nhé! Ngoài từ vựng tiếng Anh thì LangGo đã bổ sung thêm nhưng thông tin thú vị về các hành tinh để bạn có thêm những kiến thức hay ho nữa đó!
Mặt trời (Sun) là hành tinh có khối lượng lớn nhất
Phát âm: /sʌn/
Từ loại: Danh từ
Dịch nghĩa:
Ví dụ: The sun was shining and birds were singing. (Mặt trời đang chiếu sáng và những chú chim đang hót)
Thông tin thêm: Nếu khối lượng hệ Mặt Trời là 100% thì Mặt Trời chiếm đến 99.8% khối lượng.
Từ vựng liên quan đến Mặt Trời:
Sao Thủy (Mercury) là hành tinh 1 năm chỉ có 88 ngày
Phát âm: /ˈmɜː.kjʊ.ri/
Dịch nghĩa:
Thông tin thêm: Theo lịch Trái Đất, ở sao Thủy 1 năm chỉ có 88 ngày. Tức là 1 vòng quay của sao Thủy theo quỹ đạo quanh Mặt Trời mất 88 ngày.
Sao Kim (Venus) được lấy tên theo một vị nữ thần
Phát âm: /ˈviː.nəs/
Dịch nghĩa:
Thông tin thêm: Sao Thủy (Venus) được lấy tên theo một vị thần trong thần thoại Hy Lạp, người tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp.
Trái Đất là hành tinh duy nhất được phát hiện có sự sống tính đến hiện tại
Phát âm: /ɜːθ/
Dịch nghĩa:
Thông tin thêm: Cho đến hiện nay, Trái Đất là hành tinh duy nhất được phát hiện có sự sống. Hơn 70% bề mặt Trái đất là nước. Theo nghiên cứu thì Trái Đất đã tồn tại được khoảng 4.5 tỉ năm, còn con người chỉ mới xuất hiện cách đây khoảng 450.000 năm.
20 độ C là nhiệt độ cao nhất ở Sao Hỏa (Mars)
Phát âm: /mɑːz/
Dịch nghĩa:
Thông tin thêm: Sao Hỏa là hành tinh được ghi nhận sở hữu ngọn núi cao nhất Olympus Mons với chiều cao và bán kính lần lượt là 21km và 300km. 20 độ là nhiệt độ cao nhất ở hành tinh này, và nhiệt độ thấp nhất có thể xuống đến -153 độ. Gọi là Sao Hỏa nhưng thực chất hành tinh này không hề nóng như chúng ta nghĩ.
Sao Mộc là hành tinh có thời gian trong 1 ngày ngắn nhất
Phát âm: /ˈdʒuː.pɪ.tər/
Dịch nghĩa:
Thông tin thêm: Theo giờ Trái Đất, 1 ngày ở sao Mộc chỉ dài 9 giờ 55 phút và giữ kỉ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất. Hiểu đơn giản là, một vòng quay của sao Mộc quanh Mặt Trời chỉ mất 9 giờ 55 phút.
Sao Thổ là hành tinh duy nhất sở hữu vành đai bao quanh
Phát âm: /ˈsæt.ən/
Dịch nghĩa:
Thông tin thêm: Đây là hành tinh duy nhất sở hữu một vành đai cách nó 120.000km có cấu tạo từ bụi và đá với độ dày 20m.
Nhiệt độ ở sao Thiên Vương đã từng ghi nhận mức thấp nhất trong toàn bộ hệ mặt trời
Phát âm: /ˈjʊə.rən.əs/
Dịch nghĩa:
Thông tin thêm: Nhiệt độ ở đây có thể xuống tới -224 độ, và nó được ghi nhận là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất trong Hệ Mặt Trời. Bề mặt của nó phủ 1 màu xanh
Nhiệt độ trung bình ở sao hải Vương là thấp nhất
Phát âm: /ˈnep.tjuːn/
Dịch nghĩa:
Thông tin thêm: Vì nằm xa Mặt Trời nên nhiệt độ trung bình ở hành tinh này là thấp nhất trong số các hành tinh.
Như vậy các bạn đã cùng mình tìm hiểu về 8 hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh rồi đó.
Chúng ta đã có bộ từ vựng về Hệ Mặt Trời siêu đầy đủ, dưới đây sẽ là một số cách giúp bạn nhớ từ lâu hơn nhé.
Nhiều nghiên cứu cho thấy hình ảnh và âm thanh là những phương tiện truyền tải thông tin giúp người tiếp nhận ghi nhớ nhanh nhất. Do đó khi bạn học tên các sao trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh hãy liên tưởng đến hình ảnh thực tế của hành tinh đó hoặc bạn có thể sử dụng một số trang tìm kiếm như Google Images để thu thập hình ảnh về từ vựng đó. Ngoài ra, bạn cũng có thể chèn từ vựng vào trong hình ảnh để thuận tiện cho việc học đi học lại từ đó.
Nếu là người đã tiếp xúc với tiếng Anh trong thời gian dài, chắc hẳn bạn đã nghe đến phương pháp học từ vựng qua Flashcard. Đây là một bộ thẻ có hai mặt, mặt tước là hình ảnh kèm với từ vựng (bạn có thể ghi tên tiếng Anh các ngôi sao trong Hệ Mặt Trời ở đây), mặt sau sẽ là giải nghĩa cho từ đó.
Đây là phương pháp học đã được công nhận là giúp tăng khả năng ghi nhớ thông tin nhanh chóng. Với kích thước nhỏ gọn nên bạn có thể dễ dàng mang theo bên mình và sử dụng để học từ vựng tiếng Anh về Hệ Mặt Trời mọi lúc mọi nơi.
Phương pháp đặt câu với từ vựng được hiểu là một phương pháp học từ mới qua ngữ cảnh. Phương pháp này được bạn áp dụng thường xuyên khi học tiếng Việt, bạn thấy mọi người xung quanh sử dụng từ đó trong các hoàn cảnh cụ thể, não bộ bạn sẽ tự thu thập thông tin và hiểu được nghĩa của từ. Do đó khi muốn ghi nhớ các từ vựng về Hệ Mặt Trời thì với mỗi từ mới bạn hãy đặt nó vào một ngữ cảnh cụ thể để hiểu thêm về nó nhé.
Như vậy hôm nay IELTS LangGo đã cung cấp cho các bạn bộ từ vựng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng Tiếng Anh và một số phương pháp học từ vựng tiếng Anh nhanh chóng, nhớ lâu.
Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp trong bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức học tiếng Anh tốt hơn!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ