Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Bỏ túi bộ từ vựng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng Tiếng Anh
Nội dung

Bỏ túi bộ từ vựng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng Tiếng Anh

Post Thumbnail

Khi nhắc đến Hệ Mặt Trời chúng ta thường liên tưởng đến một dải ngân hà bao la và rộng lớn. Những hình ảnh về các hành tinh là chủ đề xuất hiện trong các đề thi TOEIC, IELTS,... với tần suất dày đặc. Hãy cùng IELTS LangGo đi tìm hiểu bộ từ vựng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng Tiếng Anh nhé.

Tổng hợp từ vựng Tiếng Anh về các hành tinh

Tổng hợp từ vựng Tiếng Anh về các hành tinh

1. Từ vựng chủ đề Hệ mặt trời (Solar System) tiếng Anh

Trước tiên hãy cùng tìm hiểu 1 số từ vựng cơ bản về Hệ Mặt Trời trong tiếng Anh. IELTS LangGo đã liệt kê cho bạn dưới đây:

Tổng quan các hành tinh trong Hệ Mặt Trời

Tổng quan các hành tinh trong Hệ Mặt Trời

Solar system /ˈsəʊ.lə ˌsɪs.təm/ (n): Hệ Mặt Trời

Sun /sʌn/ (n): Mặt trời

Moon /muːn/ (n): Mặt trăng

Star /stɑːr/ (n): Ngôi sao

Constellation /ˌkɒn.stəˈleɪ.ʃən/ (n): Chòm sao

Comet /ˈkɒm.ɪt/ (n): Sao chổi

Meteor /ˈmiː.ti.ɔːr/ (n): Sao băng

Planet /ˈplæn.ɪt/ (n): Hành tinh

Asteroid /ˈæs.tər.ɔɪd/ (n): Tiểu hành tinh

Astronaut /ˈæs.trə.nɔːt/ (n): Phi hành gia

Axis /ˈæk.sɪs/ (n): Trục

Orbit /ˈɔː.bɪt/ (n): Quỹ đạo

Universal /ˌjuː.nɪˈvɜː.səl/ (n): Vũ trụ

Galaxy /ˈɡæl.ək.si/ (n): Thiên hà

Milky Way /ˌmɪlki ˈweɪ/ (n): Dải Ngân Hà

2. Tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh

Cùng tìm hiểu chi tiết về các hành tinh trong Hệ Mặt Trời tiếng Anh là gì nhé! Ngoài từ vựng tiếng Anh thì LangGo đã bổ sung thêm nhưng thông tin thú vị về các hành tinh để bạn có thêm những kiến thức hay ho nữa đó!

2.1 Sun (Mặt Trời)

Mặt trời (Sun) là hành tinh có khối lượng lớn nhất

Mặt trời (Sun) là hành tinh có khối lượng lớn nhất

Phát âm: /sʌn/

Từ loại: Danh từ

Dịch nghĩa:

  • ENG: the star that shines in the sky during the day and gives the earth heat and light.
  • VIE: Là ngôi sao phát sáng trên bầu trời vào ban ngày và cung cấp nhiệt độ và ánh sáng cho Trái Đất.

Ví dụ: The sun was shining and birds were singing. (Mặt trời đang chiếu sáng và những chú chim đang hót)

Thông tin thêm: Nếu khối lượng hệ Mặt Trời là 100% thì Mặt Trời chiếm đến 99.8% khối lượng.

Từ vựng liên quan đến Mặt Trời:

  • sun rises/sets: mặt trời mọc/lặn
  • sunshine (n): ánh nắng, nắng
  • sunlight (n): ánh sáng (do mặt trời tỏa ra)
  • solar symbol: biểu tượng mặt trời
  • solar radiation: bức xạ mặt trời

2.2. Mercury (Sao Thủy)

Sao Thủy (Mercury) là hành tinh 1 năm chỉ có 88 ngày

Sao Thủy (Mercury) là hành tinh 1 năm chỉ có 88 ngày

Phát âm: /ˈmɜː.kjʊ.ri/

Dịch nghĩa:

  • ENG: the smallest planet in the solar system, nearest to the sun.
  • VIE: Là hành tinh có kích thước nhỏ nhất trong Hệ Mặt Trời, gần mặt trời nhất.

Thông tin thêm: Theo lịch Trái Đất, ở sao Thủy 1 năm chỉ có 88 ngày. Tức là 1 vòng quay của sao Thủy theo quỹ đạo quanh Mặt Trời mất 88 ngày.

2.3. Venus (Sao Kim)

Sao Kim (Venus) được lấy tên theo một vị nữ thần

Sao Kim (Venus) được lấy tên theo một vị nữ thần

Phát âm: /ˈviː.nəs/

Dịch nghĩa:

  • ENG: the planet in the solar system that is second in order of distance from the sun, between Mercury and the Earth.
  • VIE: Là hành tinh thứ hai trong Hệ Mặt Trời, nằm giữa sao Thủy và Trái Đất.

Thông tin thêm: Sao Thủy (Venus) được lấy tên theo một vị thần trong thần thoại Hy Lạp, người tượng trưng cho tình yêu và sắc đẹp.

2.4. Earth (Trái Đất)

Trái Đất là hành tinh duy nhất được phát hiện có sự sống tính đến hiện tại

Trái Đất là hành tinh duy nhất được phát hiện có sự sống tính đến hiện tại

Phát âm: /ɜːθ/

Dịch nghĩa:

  • ENG: the planet third in order of distance from the sun, between Venus and Mars; the world on which we live:
  • VIE: Là hành tinh thứ ba trong Hệ Mặt Trời, nằm giữa sao Thủy và sao Hỏa.

Thông tin thêm: Cho đến hiện nay, Trái Đất là hành tinh duy nhất được phát hiện có sự sống. Hơn 70% bề mặt Trái đất là nước. Theo nghiên cứu thì Trái Đất đã tồn tại được khoảng 4.5 tỉ năm, còn con người chỉ mới xuất hiện cách đây khoảng 450.000 năm.

2.5. Mars (Sao Hỏa)

20 độ C là nhiệt độ cao nhất ở Sao Hỏa (Mars)

20 độ C là nhiệt độ cao nhất ở Sao Hỏa (Mars)

Phát âm: /mɑːz/

Dịch nghĩa:

  • ENG: the planet fourth in order of distance from the sun, after Earth and before Jupiter.
  • VIE: Là hành tinh thứ tư trong Hệ Mặt Trời, sau Trái Đất và trước sao Mộc.

Thông tin thêm: Sao Hỏa là hành tinh được ghi nhận sở hữu ngọn núi cao nhất Olympus Mons với chiều cao và bán kính lần lượt là 21km và 300km. 20 độ là nhiệt độ cao nhất ở hành tinh này, và nhiệt độ thấp nhất có thể xuống đến -153 độ. Gọi là Sao Hỏa nhưng thực chất hành tinh này không hề nóng như chúng ta nghĩ.

2.6. Jupiter (Sao Mộc)

Sao Mộc là hành tinh có thời gian trong 1 ngày ngắn nhất

Sao Mộc là hành tinh có thời gian trong 1 ngày ngắn nhất

Phát âm: /ˈdʒuː.pɪ.tər/

Dịch nghĩa:

  • ENG: the planet fifth in order of distance from the Sun, after Mars and before Saturn.
  • VIE: Là hành tinh thứ năm trong Hệ Mặt Trời, sau Sao Hỏa và trước sao Thổ.

Thông tin thêm: Theo giờ Trái Đất, 1 ngày ở sao Mộc chỉ dài 9 giờ 55 phút và giữ kỉ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất. Hiểu đơn giản là, một vòng quay của sao Mộc quanh Mặt Trời chỉ mất 9 giờ 55 phút.

2.7. Saturn (Sao Thổ)

Sao Thổ là hành tinh duy nhất sở hữu vành đai bao quanh

Sao Thổ là hành tinh duy nhất sở hữu vành đai bao quanh

Phát âm: /ˈsæt.ən/

Dịch nghĩa:

  • ENG: the planet sixth in order of distance from the Sun, after Jupiter and before Uranus.
  • VIE: hành tinh thứ sáu theo thứ tự khoảng cách từ Mặt Trời, sau sao Mộc và trước sao Thiên Vương.

Thông tin thêm: Đây là hành tinh duy nhất sở hữu một vành đai cách nó 120.000km có cấu tạo từ bụi và đá với độ dày 20m.

2.8. Uranus (Sao Thiên Vương)

Nhiệt độ ở sao Thiên Vương là thấp nhất trong toàn bộ hệ mặt trời

Nhiệt độ ở sao Thiên Vương đã từng ghi nhận mức thấp nhất trong toàn bộ hệ mặt trời

Phát âm: /ˈjʊə.rən.əs/

Dịch nghĩa:

  • ENG: the planet seventh in order of distance from the Sun, after Saturn and before Neptune.
  • VIE: Là hành tinh thứ bảy trong Hệ Mặt Trời, sau sao Thổ và trước sao Hải Vương.

Thông tin thêm: Nhiệt độ ở đây có thể xuống tới -224 độ, và nó được ghi nhận là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất trong Hệ Mặt Trời. Bề mặt của nó phủ 1 màu xanh

2.9. Neptune (Sao Hải Vương)

Nhiệt độ trung bình ở sao hải Vương là thấp nhất

Nhiệt độ trung bình ở sao hải Vương là thấp nhất

Phát âm: /ˈnep.tjuːn/

Dịch nghĩa:

  • ENG: the planet eighth in order of distance and farthest from the Sun, after Uranus.
  • VIE: Là hành tinh thứ tám trong Hệ Mặt Trời và xa mặt trời nhất, sau Sao Thiên Vương

Thông tin thêm: Vì nằm xa Mặt Trời nên nhiệt độ trung bình ở hành tinh này là thấp nhất trong số các hành tinh.

Như vậy các bạn đã cùng mình tìm hiểu về 8 hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh rồi đó.

3. Mẹo học từ vựng về các hành tinh trong Hệ mặt trời bằng tiếng Anh hiệu quả

Chúng ta đã có bộ từ vựng về Hệ Mặt Trời siêu đầy đủ, dưới đây sẽ là một số cách giúp bạn nhớ từ lâu hơn nhé.

3.1 Học kèm hình ảnh

Nhiều nghiên cứu cho thấy hình ảnh và âm thanh là những phương tiện truyền tải thông tin giúp người tiếp nhận ghi nhớ nhanh nhất. Do đó khi bạn học tên các sao trong Hệ Mặt Trời bằng tiếng Anh hãy liên tưởng đến hình ảnh thực tế của hành tinh đó hoặc bạn có thể sử dụng một số trang tìm kiếm như Google Images để thu thập hình ảnh về từ vựng đó. Ngoài ra, bạn cũng có thể chèn từ vựng vào trong hình ảnh để thuận tiện cho việc học đi học lại từ đó.

3.2 Sử dụng Flashcard

Nếu là người đã tiếp xúc với tiếng Anh trong thời gian dài, chắc hẳn bạn đã nghe đến phương pháp học từ vựng qua Flashcard. Đây là một bộ thẻ có hai mặt, mặt tước là hình ảnh kèm với từ vựng (bạn có thể ghi tên tiếng Anh các ngôi sao trong Hệ Mặt Trời ở đây), mặt sau sẽ là giải nghĩa cho từ đó.

Đây là phương pháp học đã được công nhận là giúp tăng khả năng ghi nhớ thông tin nhanh chóng. Với kích thước nhỏ gọn nên bạn có thể dễ dàng mang theo bên mình và sử dụng để học từ vựng tiếng Anh về Hệ Mặt Trời mọi lúc mọi nơi.

3.3 Đặt câu với từ vựng về Hệ mặt trời

Phương pháp đặt câu với từ vựng được hiểu là một phương pháp học từ mới qua ngữ cảnh. Phương pháp này được bạn áp dụng thường xuyên khi học tiếng Việt, bạn thấy mọi người xung quanh sử dụng từ đó trong các hoàn cảnh cụ thể, não bộ bạn sẽ tự thu thập thông tin và hiểu được nghĩa của từ. Do đó khi muốn ghi nhớ các từ vựng về Hệ Mặt Trời thì với mỗi từ mới bạn hãy đặt nó vào một ngữ cảnh cụ thể để hiểu thêm về nó nhé.

Như vậy hôm nay IELTS LangGo đã cung cấp cho các bạn bộ từ vựng các hành tinh trong Hệ Mặt Trời bằng Tiếng Anh và một số phương pháp học từ vựng tiếng Anh nhanh chóng, nhớ lâu.

Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp trong bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức học tiếng Anh tốt hơn!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ