
Khi học IELTS, chắc chắn mọi người đều đặt mục tiêu cao nhất có thể và mong muốn 1 mức điểm cao. Theo IELTS LangGo, điểm số IELTS được cho là đủ khi đáp ứng được mức điểm tối thiểu để đạt mục đích sử dụng tấm bằng của bạn.
Hãy cùng IELTS LangGo phân tích mức điểm IELTS đủ cho từng mục đích học tập và làm việc khác nhau trong bài viết này nhé!
Nếu bạn sử dụng IELTS để xét tốt nghiệp đại học trong nước, mức điểm từ 4.5 đến 6.0 thường đáp ứng yêu cầu, tùy thuộc vào chất lượng trường và chuyên ngành bạn theo học.
Trong trường hợp bạn sử dụng IELTS để đi du học, bạn sẽ cần điểm IELTS đạt từ 6.0 đến 7.5 vì hầu hết các trường đại học quốc tế đều yêu cầu ngưỡng điểm này. Đặc biệt các nước như Anh, Mỹ, Australia thường đòi hỏi 6.5-7.0 cho các trường top.
Đối với mục đích định cư, di trú sang nước ngoài, bạn cần đạt mức điểm từ 5.5 đến 7.0 tùy thuộc vào quốc gia và chương trình mà bạn nộp đơn. Các quốc gia như Canada và Australia thường yêu cầu tối thiểu 6.0-6.5 cho các chương trình định cư phổ biến.
Còn nếu bạn muốn học tiếng Anh chỉ để cải thiện kỹ năng giao tiếp hàng ngày, áp dụng vào công việc thường nhật, mức điểm IELTS từ 5.0 đến 6.0 là đã đủ đáp ứng yêu cầu trên của bạn rồi.
Để có thể nâng tầm công việc hoặc thậm chí thăng tiến tốt hơn trong môi trường làm việc quốc tế, bạn nên cố gắng cải thiện điểm để đạt mức từ 6.5 trở lên, đặc biệt trong các ngành đòi hỏi giao tiếp nhiều như kinh doanh, dịch vụ khách hàng hay truyền thông.
Xem thêm:
Góc hỏi - đáp: IELTS bao nhiêu thì được học bổng du học?
Học sinh cấp 3 có nên học IELTS không? Khi nào là thời điểm vàng?
Bạn có thể tham khảo bảng mô tả trình độ tiếng Anh tương ứng với các mốc band điểm IELTS dưới đây để đặt mục tiêu cho mình:
Band Score | Trình độ | Mô tả |
9.0 | Chuyên gia | Sử dụng tiếng Anh hoàn hảo, chính xác, lưu loát và thể hiện sự hiểu biết đầy đủ |
8.0 - 8.5 | Rất khá | Sử dụng tiếng Anh thuần thục với một số lỗi nhỏ không đáng kể và hiểu sai sót ít |
7.0 - 7.5 | Khá | Sử dụng tiếng Anh hiệu quả mặc dù có một số lỗi và hiểu sai |
6.0 - 6.5 | Đủ khả năng | Sử dụng tiếng Anh tương đối hiệu quả mặc dù còn nhiều lỗi và hiểu sai |
5.0 - 5.5 | Trung bình | Sử dụng tiếng Anh hạn chế, gặp nhiều khó khăn trong các tình huống phức tạp |
4.0 - 4.5 | Hạn chế | Khả năng giao tiếp cơ bản trong các tình huống quen thuộc, thường xuyên gặp khó khăn |
3.0 - 3.5 | Vô cùng hạn chế | Chỉ truyền đạt và hiểu được thông tin chung trong tình huống rất quen thuộc |
0 - 2.5 | Kém | Gặp khó khăn nghiêm trọng trong giao tiếp và hiểu tiếng Anh |
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Việt Nam đã ban hành Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT quy định về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Theo đó, sinh viên đại học hệ chính quy cần đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ tương đương bậc 3 (B1) theo khung tham chiếu châu Âu (CEFR), tương đương IELTS 4.0-5.0 tùy theo chuyên ngành và trường đào tạo.
Tuy nhiên, nhiều trường đại học đã nâng chuẩn đầu ra cao hơn mức tối thiểu của Bộ GD&ĐT. Đặc biệt, các trường top như Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia TP.HCM, và các trường đại học trọng điểm khác thường yêu cầu mức IELTS từ 5.0-6.0 để xét tốt nghiệp.
Điểm IELTS | Điểm quy đổi (thang 10) | Điểm quy đổi (thang 4) | Xếp loại |
9.0 | 10 | 4.0 | A+ |
8.5 | 9.5 | 4.0 | A+ |
8.0 | 9.0 | 4.0 | A |
7.5 | 8.5 | 3.7 | A- |
7.0 | 8.0 | 3.5 | B+ |
6.5 | 7.5 | 3.0 | B |
6.0 | 7.0 | 2.8 | B- |
5.5 | 6.5 | 2.5 | C+ |
5.0 | 6.0 | 2.0 | C |
4.5 | 5.5 | 1.7 | D+ |
4.0 | 5.0 | 1.5 | D |
< 4.0 | < 5.0 | 0 | F |
Nhiều trường đại học áp dụng chính sách miễn học, miễn thi các học phần tiếng Anh dựa trên chứng chỉ IELTS. Cụ thể:
Trường hợp Đại học Ngoại thương:
Trường hợp Đại học Kinh tế TP.HCM:
Các trường top như Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Y Hà Nội, và Đại học Luật TP.HCM cũng có chính sách tương tự, với ngưỡng điểm dao động từ 5.0-6.5 tùy theo từng ngành học và chương trình đào tạo.
Trong những năm gần đây, việc sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển đại học đã trở nên phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt là tại các trường đại học top và các chương trình liên kết quốc tế. Điểm IELTS không chỉ là một trong những tiêu chí xét tuyển mà còn là cơ hội để sinh viên tiếp cận các học bổng giá trị.
Các trường đại học công lập hàng đầu:
3.2. Các trường đại học quốc tế, dân lập:
Nhiều trường đại học áp dụng chính sách ưu tiên xét tuyển cho thí sinh có chứng chỉ IELTS:
Điểm IELTS cao mở ra cơ hội nhận các học bổng giá trị từ các trường đại học:
3.5. Các chương trình học bổng nổi bật:
Khi chọn trường dựa trên điểm IELTS của bạn, hãy cân nhắc các yếu tố sau:
Nhớ rằng, điểm IELTS chỉ là một trong nhiều yếu tố quyết định việc trúng tuyển. Hãy chuẩn bị hồ sơ toàn diện, bao gồm thành tích học tập, hoạt động ngoại khóa và thư giới thiệu để tăng cơ hội thành công.
Điểm IELTS là một trong những yêu cầu quan trọng nhất khi xin học tại các trường đại học quốc tế. Mỗi quốc gia, khu vực và ngành học có những tiêu chuẩn khác nhau về điểm IELTS, phản ánh yêu cầu về khả năng ngôn ngữ cần thiết để thành công trong môi trường học thuật.
Quốc gia/Khu vực | Yêu cầu điểm IELTS phổ biến | Ghi chú |
Anh Quốc | 6.0 - 7.5 | Russell Group yêu cầu 6.5-7.5; các trường khác 6.0-6.5 |
Mỹ | 6.5 - 7.5 | Ivy League: 7.0-7.5; State Universities: 6.5-7.0 |
Canada | 6.0 - 7.0 | U15 (nhóm nghiên cứu hàng đầu): 6.5-7.0; các trường khác: 6.0-6.5 |
Australia | 6.0 - 7.0 | Group of Eight: 6.5-7.0; các trường khác: 6.0-6.5 |
New Zealand | 6.0 - 6.5 | Đa số trường chấp nhận 6.0, các chương trình top yêu cầu 6.5 |
Singapore | 6.5 - 7.0 | NUS, NTU yêu cầu 6.5-7.0; các trường khác: 6.0-6.5 |
Hà Lan | 6.0 - 7.0 | Research Universities: 6.5-7.0; Applied Sciences: 6.0-6.5 |
Đức | 6.0 - 6.5 | Chương trình tiếng Anh; không yêu cầu cho chương trình tiếng Đức |
Pháp | 6.0 - 7.0 | Grande Écoles: 6.5-7.0; chỉ áp dụng cho chương trình tiếng Anh |
Nhật Bản | 5.5 - 6.5 | Chương trình tiếng Anh; không yêu cầu cho chương trình tiếng Nhật |
Hàn Quốc | 5.5 - 6.5 | SKY Universities: 6.0-6.5; các trường khác: 5.5-6.0 |
Ngành học | IELTS yêu cầu (Bậc Đại học) | IELTS yêu cầu (Sau Đại học) | Đặc thù |
Y khoa, Dược | 7.0 - 7.5 | 7.0 - 7.5 | Thường yêu cầu không kỹ năng nào dưới 7.0 |
Luật | 7.0 - 7.5 | 7.0 - 8.0 | Nhấn mạnh kỹ năng Speaking và Writing |
Kinh doanh, Quản trị | 6.5 - 7.0 | 6.5 - 7.0 | Cân bằng các kỹ năng, nhấn mạnh Speaking |
Kỹ thuật | 6.0 - 6.5 | 6.5 - 7.0 | Nhấn mạnh Reading và Listening |
Khoa học máy tính | 6.0 - 6.5 | 6.5 - 7.0 | Nhấn mạnh Reading và Listening |
Khoa học xã hội | 6.5 - 7.0 | 7.0 - 7.5 | Nhấn mạnh Writing và Speaking |
Nghệ thuật, Thiết kế | 6.0 - 6.5 | 6.5 - 7.0 | Portfolio thường quan trọng hơn điểm IELTS |
Giáo dục | 7.0 - 7.5 | 7.0 - 7.5 | Không kỹ năng nào dưới 6.5 |
Du lịch, Khách sạn | 6.0 - 6.5 | 6.5 - 7.0 | Nhấn mạnh Speaking |
Truyền thông | 6.5 - 7.0 | 7.0 - 7.5 | Cân bằng các kỹ năng |
Trong thập kỷ qua, yêu cầu về điểm IELTS đầu vào tại các trường đại học quốc tế đã có những thay đổi đáng kể:
Xu hướng tăng điểm:
Nguyên nhân của xu hướng tăng:
Xu hướng linh hoạt hóa:
Mặc dù có những yêu cầu chung về điểm IELTS, vẫn tồn tại nhiều trường hợp đặc biệt mà sinh viên cần lưu ý:
Miễn yêu cầu IELTS:
Yêu cầu cao hơn mức thông thường:
Chương trình dự bị và chuyển tiếp:
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng tăng, việc đạt điểm IELTS cao hơn yêu cầu tối thiểu 0.5-1.0 band luôn là lợi thế lớn, không chỉ để đảm bảo đầu vào mà còn để tăng cơ hội nhận học bổng và thích nghi tốt hơn với môi trường học thuật quốc tế.
Đặt mục tiêu và lên kế hoạch học tập là yếu tố quyết định để đạt được điểm IELTS mong muốn. Để đạt điểm IELTS mong muốn, hãy đặt mục tiêu theo nguyên tắc SMART: Specific (cụ thể điểm tổng và từng kỹ năng), Measurable (đo lường được qua bài thi thử), Achievable (tăng 0.5-1.0 band mỗi lần), Relevant (phù hợp yêu cầu trường/ngành), Time-bound (thời hạn 3-6 tháng).
Tips cải thiện điểm cho từng kỹ năng
Listening (Nghe)
Reading (Đọc)
Writing (Viết)
Speaking (Nói)
Tham khảo ngay lộ trình học IELTS chi tiết: Hướng dẫn lộ trình học IELTS tại nhà đạt 7.0
Hãy tạo môi trường tiếng Anh 24/7 bằng cách thay đổi ngôn ngữ điện thoại, xem phim không phụ đề. Bên cạnh đó, việc luyện tập có phương pháp: mỗi tuần làm 2 đề Reading/Listening, 2 bài Writing, và tích cực tham gia CLB tiếng Anh để rèn luyện tiếng Anh cũng rất hữu ích.
Hãy nhớ rằng sự kiên trì và nhất quán là chìa khóa thành công để đạt được band điểm IELTS mong ước..
Bài viết trên, IELTS LangGo đã phân tích chi tiết yêu cầu điểm IELTS cho ba mục đích chính: xét tốt nghiệp đại học (4.5-6.0), xét tuyển đại học (5.5-7.0 tùy trường), và du học (6.0-7.5 tùy quốc gia và ngành học). Để giúp bạn có đầy đủ thông tin nhất, IELTS LangGo cũng so sánh yêu cầu điểm theo từng ngành học, quốc gia và xu hướng tăng/giảm điểm đầu vào.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khạo lộ trình học IELTS theo các mức điểm mục tiêu, kèm theo tips cải thiện từng kỹ năng, nguồn tài liệu học tập hiệu quả để đặt mục tiêu cho bản thân nhé.
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ