Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Giải Tiếng Anh 7 Sách mới: Unit 1 - A closer look 1 dễ hiểu nhất

Nội dung [Hiện]

Trong phần Tiếng Anh 7 Unit 1 A closer look 1, các bạn học sinh sẽ được tìm hiểu về cách chia động từ đuôi -ing khi nó đứng sau động từ “like” hoặc “hate”. Đồng thời, các bạn sẽ được thực hành phát âm với âm /ə/ và /ɜ:/ trong Tiếng Anh.

Tham khảo ngay bài viết sau của IELTS LangGo nếu bạn đang gặp khó khăn khi soạn Tiếng Anh 7 Unit 1 Hobbies A closer look 1 nhé!

1. Complete the word webs below with the words from the box. Can you add more words?

(Hoàn thành mạng lưới các từ dưới đây với các từ vựng trong hộp vàng. Bạn có thể bổ sung thêm từ nào không?)

Common verbs of liking and disliking are like, love, enjoy, and hate (not like). We often use the -ing form after these verbs.

Example:

I like gardening.

She hates watching TV.

Các động từ phổ biến diễn tả sự thích và không thích là like, love, enjoy và hate (không thích). Chúng ta thường dùng dạng -ing sau các động từ này.

Ví dụ:

Tôi thích làm vườn.

Cô ấy ghét xem TV.

Go:

  • Go jogging (Đi dạo bộ)
  • Go swimming (Đi bơi)
  • Go hiking (Đi bộ đường dài)
  • Go camping (Đi cắm trại)
  • Go fishing (Đi câu cá)
  • Go cycling (Đi xe đạp)
  • Go shopping (Đi mua sắm)

Do:

  • Do yoga (Tập yoga)
  • Do judo (Tập võ judo)
  • Do Pilates (Tập Pilates)
  • Do gymnastics (Tập thể dục dụng cụ)
  • Do aerobics (Tập thể dục nhịp điệu)
  • Do martial arts (Tập võ thuật)
  • Do crosswords (Giải ô chữ)

Collect:

  • Collect dolls (Thu thập gấu bông)
  • Collect coins (Thu thập đồng xu)
  • Collect stamps (Thu thập tem)
  • Collect postcards (Thu thập bưu thiếp)
  • Collect rocks (Thu thập đá)
  • Collect comics (Thu thập truyện tranh)
  • Collect vintage toys (Thu thập đồ chơi cổ)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 1 A closer look 1
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 1 A closer look 1

2. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs from the box.

(Hoàn thiện các câu sau đây, sử dụng dạng -ing của động từ trong hộp vàng.)

Đáp án:

1. My dad has a big bookshelf because he loves collecting old books. 

Dịch nghĩa: Bố tôi có một tủ sách lớn bởi vì ông ấy yêu thích việc sưu tầm sách cũ.

2. My sister likes going camping at the weekend.

Dịch nghĩa: Chị gái tôi thích đi cắm trại vào cuối tuần.

3. My best friend hates playing computer games.

Dịch nghĩa: Bạn thân nhất của tôi thích chơi trò chơi điện tử.

4. Does your brother like making models?

Dịch nghĩa: Anh trai của bạn có thích tạo ra các mô hình không?

5. My mum enjoys doing yoga every day to keep fit.

Dịch nghĩa: Mẹ của tôi thích tập yoga mỗi ngày để giữ sức khỏe.

3. Look at the pictures and say the sentences. Use suitable verbs of liking or disliking and the -ing form.

(Nhìn vào các bức tranh và đọc các câu sau. Sử dụng động từ mô tả thích hoặc không thích phù hợp và cấu trúc đuôi -ing.)

Đáp án:

1. He dislikes/hates doing judo. (Anh ấy không thích/ghét tập võ judo.)

2. They like/love/enjoy playing football. (Họ thích/yêu/thích chơi bóng đá.)

3. They like/love/enjoy gardening. (Họ thích/yêu/thích làm vườn.)

4. They like/love/enjoy collecting coins. (Họ thích/yêu/thích thu thập đồng xu.)

5. She dislikes/hates riding a horse. (Cô ấy không thích/ghét cưỡi ngựa.)

4. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ə/ and /ɜ:/.

(Nghe và lặp lại theo. Chú ý tới các âm /ə/ và /ɜ:/.)

Âm /ə/

Âm /ɜ:/

- Amazing /əˈmeɪzɪŋ/

- Yoga /ˈjəʊɡə/

- Collect /kəˈlekt/

- Column /ˈkɒləm/

- Learn /lɜːrn/

- Surf /sɜːrf/

- Work /wɜːrk/

- Thirteen /ˌθɜːrˈtiːn/

5. Listen to the sentences and pay attention to the underlined parts. Tick the appropriate sounds. Practise the sentences.

(Nghe các câu sau và chú ý tới các phần được gạch chân. Tích vào âm phù hợp nhất. Luyện đọc các câu trên.)

Âm /ə/

Âm /ɜ:/

1. My hobby is collecting /kəˈlɛktɪŋ/ dolls.

(Sở thích của tôi là thu thập gấu bông.)

x

2. I go jogging every Thursday /ˈθɜːrzdeɪ/.

(Tôi đi dạo bộ mỗi Thứ Năm.)

x

3. My cousin likes getting up early /ˈɜːrli/

(Anh họ tôi thích dậy sớm.)

x

4. My best friend has thirty /ˈθɜːrti/ pens.

(Bạn thân của tôi có 30 cái bút bi.)

x

5. Nam enjoys playing the violin /ˌvaɪəˈlɪn/.

(Nam thích chơi vĩ cầm.)

x

Bài viết trên đây của IELTS LangGo đã cùng bạn soạn Tiếng Anh Unit 7 A closer look 1 một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Hãy thực hành đặt câu với các cấu trúc chỉ sự yêu/ghét và thực hành phát âm với âm /ə/ và /ɜ:/ để phân biệt chúng dễ dàng nhé!

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ