Lượng từ giúp cho câu thể hiện một cách rõ ràng hơn nhưng cũng gây khó khăn không ít cho những người học tiếng Anh. Hôm nay mình sẽ tiếp tục giới thiệu cho các bạn hiện từ ngữ pháp Lượng từ (Quantifiers) hay còn gọi là từ chỉ số lượng trong chuyên mục luyện thi IELTS grammar. Cùng nhau khám phá nhé!
Every house in the street is the same. ( Mọi ngôi nhà trên con đường này đều giống nhau.)
( every house in the street = all the houses in the street) ( Mọi ngôi nhà trên con đường = tất cả các ngôi nhà trên con đường này.)
- Chúng ta dùng every + Danh từ số ít (every house / every country etc.):
- Every + Động từ chia số ít
- So sánh Every & All : Hãy để ý động từ đứng nhau 2 lượng từ này nhé! Every + Danh từ số nhiều & Động từ chia số ít, All thì ngược lại, All + Danh từ số nhiều & Động từ chia số nhiều
Every student in the class passed the exam. | All the students in the class passed the exam. |
Every country has a national flag | All countries have a national flag. |
1.2a. - Every day nghĩa là mỗi ngày, ví dụ "You go to school every day" (Bạn đi học mỗi ngày) có nghĩa là từ thứ hai đến chủ nhật, ngày nào bạn cũng đi học.
- Every day thường trả lời cho câu hỏi How often?
Example:
1.A: How often do you read a newspaper? (Bạn có thường xuyên đọc báo không?)
B: Every day. (mỗi ngày)
2. Bill watches TV for about two hours every evening. (on all evenings) (Bill xem TV khoảng 2 tiếng mỗi buổi tối.)
- Chúng ta cũng thường gặp every morning/night/summer etc.
1.2b. - All day có nghĩa là cả ngày, vi dụ "You are at home all day." (Bạn ở nhà cả ngày) có nghĩa là từ lúc bắt đầu một ngày cho đến khi kết thúc ngày đó, bạn vẫn luôn ở nhà.
- All day thường trả lời cho câu hỏi How long?
Example:
1. The weather was bad yesterday. It rained all day. (Thời tiết thật tệ ngày hôm qua. Trời mưa cả ngày.)
2. I was tried after work yesterday, so I watched TV all evening. (= the complete evening) (Tôi đã cố gắng hoàn thành công việc ngày hôm qua nên tôi đã được xem TV cả buổi tối.)
- Chúng ta cũng thường gặp all morning/night/summer etc.
Đại từ bất định | Dùng cho |
Everybody or everyone | people |
Everything | things |
Everywhere | places |
- Chúng ta sử dụng Động từ chia số ít đằng sau everybody/everyone/everything.
Example:
( Mỗi người đều cần những người bạn = Tất cả mọi người đều cần bạn.)
(Bạn đã có mọi thứ mà bạn cần chưa? = Bạn đã có tất cả mọi thứ bạn cần chưa?)
(I vừa mất đồng hồ. Tôi đã tìm kiếm nó ở mọi nơi = Tôi đã tìm kiếm nó ở tất cả mọi nơi.)
Chúng ta thường hay dùng "A lot of money, not much money, a lot of books, not many books"
Như vậy dựa vào các ví dụ trên chúng ta có công thức như sau:
- Much + Danh từ không đếm được: Much food/much money etc:
B: I've got some but not much. (Tôi cũng có được nhưng không nhiều.)
- Many+ Danh từ số nhiều: Many books/ many people etc:
B: I took some but not many. (Tôi đã chụp một vài tấm, không nhiều.)
- A lot of + Tất cả các dạng của danh từ và theo sau nó là động từ chia ở dạng số ít hay nhiều thì phụ thuộc vào danh từ
Chúng ta thường dùng much ở câu hỏi và câu phủ định
Nhưng hãy thận trọng với các trường hợp sau:
Chúng ta dùng Many & A lot of ở tất cả các dạng của câu
- A little + Danh từ không đếm được: (A) little water, (a) little money, (a) little time, (a) little soup
- A little = some but not much:
B: A little. (Một chút)
- Little (không có "a") = nearly no... or nearly nothing:
- Little & A little :
A little có nghĩa tích cực : They have a little money, so they're not poor. (=they have some money.) (Họ có một khoản tiền nhỏ nên họ cũng không nghèo.)
Litlle có nghĩa tiêu cực: They have little money. They are very poor. (= nearly no money.) (Họ có rất ít tiền nên họ nghèo.)
- A few + Danh từ số nhiều: (a) few books, (a) few people, (a) few questions, (a) few days
- A few = some but not many:
B: Yes, a few. (Có một vài cửa hàng thôi.)
- Few (Không có "a") = nearly no...:
(Nguồn: Sách Essential grammar in use Elementary.)
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ