Trong phần thi IELTS Reading, chắc hẳn mỗi bạn thí sinh sẽ có cách học, ôn tập và làm bài riêng. Tuy nhiên lượng từ mới mà các bạn sẽ gặp trong phần thi này là vô cùng nhiều, vì vậy dưới đây bài viết sẽ tổng hợp cho các bạn các từ vựng thường gặp trong IELTS Reading và cách học để bạn có thể chinh phục phần thi này dễ dàng hơn.
Từ vựng là một yếu tố quan trọng mà trong bất kỳ phần thi nào của kỳ thi IELTS, các bạn cũng cần chuẩn bị vốn từ vựng phong phú và phù hợp. Trong các phần thi, có lẽ phần thi Reading sẽ bao gồm các từ ngữ học thuật khó nhằn nhất, có lời khuyên rằng bạn không cần phải biết hết tất cả các từ mới vì các bạn hoàn toàn có thể đoán chúng dựa trên ngữ cảnh, tuy nhiên việc chuẩn bị vốn từ vựng cho IELTS Reading là vô cùng quan trọng. Dưới đây sẽ là các từ vựng IELTS Reading thường gặp mà bạn cần lưu ý.
Sau đây là danh sách các từ vựng cho IELTS Reading mà các bạn có thể tham khảo cho phần thi IELTS Reading của mình:
Prominent (adj): Quan trọng, nổi bật, dễ thấy
Cluster (n): Cụm, gồm những thứ giống nhau
Timber (n): Gỗ
Surmount (adj): Vượt qua (khó khăn)
counteract (v): Phản ứng lại, đối đầu
be central to: Giữ vai trò/ vị trí quan trọng
reinvigorate (v): Làm cho cái gì/ai đó trở nên mạnh hơn
incorporate (v): bao gồm cái gì đó như là một thành phần trong hệ thống, cơ cấu
infuse (v): Truyền vào, rót vào
augment (v): Gia tăng kích thước hoặc giá trị của cái gì đó
commitment (n): Sự cam kết
mindset (n): cách suy nghĩ về mọi thứ của một người
downturn (n): Sự giảm hoạt động kinh tế, kinh doanh
opulence (n): Trạng thái giàu có, sự phong phú
engender (v): Sinh ra, gây ra, đem lại
jeopardize (v): Gây nguy hiểm
aspiration (n): Khát vọng, kỳ vọng
profound (adj): Nghiêm túc, chỉ ra những suy nghĩ nghiêm túc và sáng suốt
identify (v): Nhận dạng, phân biệt
manifest (v):Biểu lộ
perplexing (adj): Rắc rối, phức tạp
attuned (to) (adj): Hài hòa
take (no) notice of (phr): Không quan tâm, không tỏ ra hứng thú
Inhabitant (n): cư dân
Long-haul (adj): Xa (chuyến đi, thường đi bằng máy bay)
Campaign (n): Chiến dịch
Stretch out (v): Kéo dài (thời hạn, thời gian của việc nào đó đã lên kế hoạch)
apathy: Sự kém hứng thú với điều gì
Indifference (n): Sự kém hứng thú với điều gì
Agitated (adj): Lo lắng/nổi giận
Infectious (adj): bệnh truyền nhiễm từ người này sang người khác
Intriguingly (adv): một cách thú vị và kỳ bí
Specialize in (v): Trở nên giỏi, đặc biệt ở một lĩnh vực nhất định
Prone to (adj): Dễ bị ảnh hưởng bởi cái gì
Curiousity (n): Sự tò mò
Associated with (adj): Được lên kết với, được gắn với
Threshold (n): Mức độ, ngưỡng
Detrimental (adj): gây hại
Alleviate (v): Làm giảm mức độ nghiêm trọng
Distraction (n): Sự phân tâm
Speculate (v): Suy đoán
Stimulation (n): Sự kích thích niềm hứng thú, sự nhiệt tình
Artificial (adj): Nhân tạo
Trick into (v): Lừa, dụ dỗ ai làm gì
Sophisticated (adj): Tinh vi, phức tạp
Trawl (v): Tìm kiếm toàn diện/cẩn thận
From scratch: Từ điểm xuất phát, từ khởi điểm
Fuzzy (adj): Không rõ, khó nhìn
Depict (v): Mô tả, miêu tả
Arise (v): Bắt đầu xuất hiện, nổi lên, phát triển
Renowned (adj): Nổi tiếng, được kính nể
Original (adj): Nguyên, gốc
Condemn for: Chỉ trích quyết liệt
Prejudice (n): Định kiến, Ác cảm với ai mà không rõ nguyên nhân
Fragrant (adj): Có mùi dễ chịu, ngọt ngào
biblical (adj): Có liên quan đến hoặc dựa vào Kinh Thánh
condiment (n): Gia vị
exotic (adj): Ngoại lai
at someone’s disposal: Có sẵn cho ai, theo ý của ai đó
the elite (n): Tầng lớp thượng lưu trong xã hội
merchant (n): Người làm nghề buôn bán
monopoly (n): Sự kiểm soát hoàn toàn một lĩnh vực trong kinh doanh
exorbitant (adj): Giá cao một cách khó lý giải được
cultivation (n): Sự trồng trọt, canh tác
ethnic (adj): Liên quan đến dân tộc
enslave (v): Nô lệ hóa
ally yourself to/with sb (phr): đồng minh với ai đó
expel (v): Đuổi ai đi khỏi nơi nào đó
lucrative (adj): sinh lợi, Làm ra rất nhiều tiền
appetite (n): sự thèm ăn
supersede (v): Thay thế thứ gì đó đã cũ, lỗi thời
reinforce (v): củng cố
trigger (v): Kích hoạt
groundbreaking (adj): sáng tạo, đột phá
charitable (adj): Tốt tính, không phán xét người khác một cách nghiêm trọng
disposition (n): Tính tình, tâm tính, tính khí
conduct (v): Tiến hành, thực hiện
favouritism (n): Thiên vị
bias (n): Thiên vị
goodwill (n): Lòng tốt, thiện chí
subtlety (n): Chi tiết nhỏ nhưng có ý nghĩa quan trọng
Ngoài các từ vựng IELTS Reading phía trên đây mà các bạn có thể học để không bị bỡ ngỡ nếu gặp trong phần thi IELTS Reading, các bạn cũng có thể học thêm các từ vựng khác trong quá trình ôn luyện IELTS Reading. Và phần tiếp theo của bài viết sẽ gợi ý cho bạn các cách học từ vựng reading IELTS để bạn có thể dễ dàng bổ sung thêm cho mình các lượng từ vựng mới.
Nguồn tham khảo: https://ielts-share.com/101-tu-vung-thuong-gap-trong-de-thi-ielts-reading/
Bước 1: Chọn lọc các từ cần học ở mỗi bài IELTS Reading
Vì phần thi IELTS sẽ bao gồm các bài nghiên cứu hay các bài báo mang tính chất học thuật, vì vậy các bạn không cần phải hiểu hết hay học hết các từ vựng chuyên ngành ở mỗi bài đọc. Các bạn cần biết đâu là từ ngữ chuyên ngành để loại bỏ khỏi danh sách từ vựng của các bạn. Các bạn không cần phải hiểu hết tất cả từ vựng, chỉ cần hiểu nội dung của bài, vậy nên đừng quá lo lắng trong quá trình học từ vựng IELTS Reading nhé! Các bạn chỉ nên tập trung vào các từ vựng có tần suất lặp đi lặp lại nhiều ở phần thi IELTS Reading, ngoài ra bạn cũng nên tra từ điển các từ trái nghĩa hay các từ synonyms của từ đó để học cho dễ.
Bước 2: Tra thật kĩ các từ vựng cần phải chú ý, cần học; học từ đồng nghĩa, trái nghĩa, collocation, word family và cả đặt câu ví dụ của từ đó
Các bạn cần chú ý học và tìm hiểu thật kỹ các từ vựng có tần suất cao lặp lại để có thể dễ dàng xử lý các bài IELTS Reading sau này mà không phải quá lo lắng các từ mới quá nhiều.
Bước 3: Các bạn nên chuẩn bị một cuốn sổ tay để ghi các từ vựng IELTS Reading thường xuyên xuất hiện để ôn tập hàng ngày nhé
Việc ghi chép lại từ mới mỗi khi bạn gặp sẽ giúp bạn ghi nhớ từ mới đó dễ dàng hơn, vì vậy bạn cần chuẩn bị một quyển sổ. Trong quyển sổ này, các bạn cần ghi chép từ vựng, dạng từ, cách phát âm, nghĩa, cách dùng, các từ đồng nghĩa, trái nghĩa để dễ theo dõi và học sau mỗi lần luyện tập cho phần thi IELTS Reading. Việc chuẩn bị một cuốn sổ là rất hữu ích với các bạn thí sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS, tuy nhiên bạn cần nhớ xem lại và học thuộc lại các từ mới đó mỗi ngày để tránh bị quên nhé.
Bước 4: Các bạn có thể sử dụng các từ vựng mà mình đã học để xâu chuỗi thành một đoạn văn ngắn bằng cách diễn đạt của mình
Bên cạnh việc học từ vựng IELTS Reading đã gợi ý ở bên trên, các bạn có thể sử dụng phương pháp này để có thể ghi nhớ hơn các từ vựng mà mình vừa ghi chép. Bởi cách ghi nhớ tuyệt vời nhất đó là thông qua sự thực hành. Các bạn có thể xây dựng một đoạn văn có thể không cần đúng ý nghĩa, chỉ cần bạn biết cách áp dụng từ vựng mà mình đã học được ở phía trên là được.
Nguồn tham khảo: https://www.ieltstutor.me/blog/ielts-reading-vocabulary-chon-loc-tu-vung-can-phai-hoc
Trên đây là gợi ý của mình về các từ vựng IELTS Reading hay gặp mà bạn cần lưu ý trong phần thi IELTS Reading cũng như trong quá trình học từ mới cho kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó cũng là một số gợi ý cho bạn về cách học từ mới trong phần thi này. Mong các bạn có thể áp dụng các cách phù hợp với mình và gặp nhiều may mắn trong kỳ thi.
>> Tăng kỹ năng Reading với khóa học IELTS chuyên sâu tại LangGo hot nhất hè này: https://langgo.edu.vn/khoa-hoc-ielts-online-truc-tuyen
nguồn: Sưu tầm và tổng hợp
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ