Khác với tiếng Việt, trong Tiếng Anh số thứ tự và số đếm có cách dùng khác nhau. Tuy đây là kiến thức căn bản, nhưng nhiều người vẫn hay nhầm lẫn và không phân biệt được khi nào nên dùng số thứ tự, khi nào nên dùng số đếm.
Trong bài viết này, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu chi tiết cách dùng, cách đọc viết số thứ tự trong Tiếng Anh đồng thời phân biệt số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh nhé!
Số thứ tự (ordinal number) là một số biểu thị vị trí, thứ tự của một người hay vật như: thứ nhất (first), thứ hai (second), thứ ba (third)… Thứ tự này có thể tùy theo quy mô, tầm quan trọng hoặc bất kỳ trình tự thời gian nào.
- Những số thứ tự kết thúc bằng số 1 được viết là first (1st), twenty – first (21st), thirty – first (31st)… Tại đó, “st” là cách viết tắt 2 ký tự cuối của từ “first”.
- Những số kết thúc bằng số 2 được viết là second (2nd), twenty – second (22nd), thirty – second (32nd)… Tại đó, “nd” là cách viết tắt 2 từ cuối của từ “second”. Riêng số thứ tự 12th sẽ được viết là “twelfth”.
- Những số kết thúc bằng số 3 được viết là third (3rd), twenty-third (3rd), thirty-third (3rd)… Trong đó, “rd” là cách viết tắt của từ “third”. Ngoại trừ số thứ tự 13th sẽ được viết là “thirteenth”.
Trong tiếng Anh, số thứ tự được dùng trong nhiều trường hợp, cụ thể:
VD: I was born on 18th May 2002. (Tôi sinh vào ngày 18/5/2002.)
Lưu ý:
(VD: 21st century - the twenty-first century)
Có thể dùng số thứ tự để diễn tả vị trí của đồ vật, thứ hạng trong cuộc thi hay thứ tự ưu tiên của vấn đề được đề cập đến.
VD: I'm the first one who comes to the office in the morning.
(Tôi là người đầu tiên tới văn phòng vào buổi sáng)
Số thứ tự được dùng để mô tả vị trí các tầng trong tòa nhà.
VD: We're on the ninth floor of this building.
(Chúng ta đang ở trên tầng 9 của tòa nhà này)
Trong tiếng Anh, số thứ tự được sử dụng để trình bày trình tự diễn ra của sự việc.
VD: The reasons why you should take the IELTS test when at high school: First, it will help you get into international universities. Second, it's great for your career. Third, IELTS can seriously boost your chance of immigrating as many governments will require proof of English ability
(Những lý do bạn nên thi IELTS khi còn học phổ thông: Thứ nhất, nó sẽ giúp bạn vào được các trường đại học quốc tế. Thứ hai, nó rất tốt cho sự nghiệp của bạn. Thứ ba, IELTS có thể tăng cơ hội nhập cư của bạn một cách đáng kể vì nhiều chính phủ sẽ yêu cầu chứng minh về khả năng tiếng Anh của bạn.)
Quy tắc đọc phân số tiếng Anh là bạn dùng số đếm cho phần tử số và dùng số thứ tự cho phần mẫu số.
VD:
Khi mới học tiếng Anh, nhiều người khó có thể phân biệt được thế nào là số thứ tự, thế nào là số đếm.
Trong khi số thứ tự biểu đạt vị trí, thứ hạng, trình tự thì Số đếm biểu thị số lượng của người, vật, sự việc.
Có ví dụ sau:
Sau đây là bảng chi tiết thể hiện cách đọc khác biệt giữa số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh:
Số | Cách đọc số đếm | Cách đọc số thứ tự - Viết tắt |
1 | One | first - 1st |
2 | Two | second - 2nd |
3 | three | third - 3rd. |
4 | four | fourth - 4th |
5 | five | fifth - 5th |
6 | six | sixth - 6th |
7 | seven | seventh - 7th |
8 | eight | eighth - 8th |
9 | nine | ninth - 9th |
10 | ten | tenth - 10th |
11 | eleven | eleventh - 11th |
12 | twelve | twelfth - 12th |
13 | thirteen | thirteenth - 13th |
14 | fourteen | fourteenth - 14th |
15 | fifteen | fifteenth - 15th |
16 | sixteen | sixteenth - 16th |
17 | seventeen | seventeenth - 17th |
18 | eighteen | eighteenth - 18th |
19 | nineteen | nineteenth - 19th |
20 | twenty | twentieth - 20th |
21 | twenty one | twenty first - 21st |
22 | twenty two | twenty second - 22nd |
23 | twenty three | twenty third - 23rd |
24 | twenty four | twenty fourth - 24th |
25 | twenty five | twenty fifth - 25th |
26 | twenty six | twenty sixth - 26th |
27 | twenty seven | twenty seventh - 27th |
28 | twenty eight | twenty eighth - 28th |
29 | twenty nine | twenty ninth - 29th |
30 | thirty | thirtieth - 30th |
Có thể thấy, giữa số thứ tự và số đếm có sự khác biệt khá đáng kể trong cách viết và cách đọc. Vì vậy, bạn cần hiểu rõ cách dùng số thứ tự trong các ngữ cảnh cụ thể để tránh phạm sai lầm hay nhầm lẫn với số đếm.
Để hiểu rõ hơn về cách dùng số thứ tự, bạn hãy cùng IELTS LangGo hoàn thành bài tập nhỏ dưới đây.
Bài tập: Điền từ vào chỗ trống dùng số đếm hoặc số thứ tự
1. I often have dinner at (6) _________ pm.
2. My brother is in (5) _________ grade this year.
3. This May, my mom will turn (60) _________ years old.
4. We will hold the seminar on (15) _________ of April.
5. The dress is on sale. It costs only (3) _________ pounds now.
6. OMG team Vietnam just won the (1) _________ prize.
7. There are a total of (2000) _________ people attending the event.
8. It's our (3) _________ day in Manila and I can’t wait to leave.
9. He scored (8) _________ in the exam. This is the highest score he's ever got.
10. His bed already takes up (½) _________ the room.
ĐÁP ÁN
1. 6
2. 5th
3. 60
4. 15th
5. 3
6. 1st
7. 2000
8. 3rd
9. 8
10. a half
Nhìn chung, nếu bạn luyện tập và dùng thường xuyên thì bạn nhận thấy số thứ tự có cách dùng khá đơn giản. Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ hiểu khi nào dùng số thứ tự trong tiếng Anh.
Chúc các bạn không bao giờ nhầm lẫn khi dùng số thứ tự và số đếm tiếng Anh nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ