Khác với tiếng Việt, trong Tiếng Anh số thứ tự và số đếm có cách dùng khác nhau. Tuy đây là kiến thức căn bản, nhưng rất nhiều người vẫn hay nhầm lẫn và không phân biệt được khi nào nên dùng số thứ tự, khi nào nên dùng số đếm.
Trong bài viết này, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu chi tiết cách dùng, cách đọc viết số thứ tự trong Tiếng Anh đồng thời phân biệt số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh nhé!
Số 1 là one nhưng tầng 1 lại là first (floor). Bạn có biết tại sao không? Đó chính là sự khác biệt giữa số đếm và số thứ tự tiếng Anh đó.
Trên thực tế, tiếng Anh có 2 loại số: là số đếm và số thứ tự.
VD: one, two, three, four, five, six, ..., one hundred.
VD: first floor (tầng 1), second floor (tầng hai), first runner (người về nhất), second runner (người về nhì), …
Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày cũng như trong học tập, công việc,... bạn cần nói và viết số thứ tự rất nhiều. Tuy nhiên, đôi khi nhiều bạn vẫn nhầm số thứ tự với số đếm. Vì vậy, bạn cần học cách phân biệt số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh chuẩn xác.
Trước khi đi vào phân tích sự khác biệt cụ thể giữa số thứ tự và số đếm, hãy cùng IELTS LangGo xét các ví dụ trong bảng dưới đây:
Số | Số đếm | Số thứ tự |
1 | 1 - one | 1st - first |
2 | 2 - two | 2nd - second |
3 | 3 - three | 3rd - third |
4 | 4 - four | 4th - fourth |
5 | 5 - five | 5th - fifth |
20 | 20 - twenty | 20th - twentieth |
21 | 21 - twenty one | 21st - twenty first |
22 | 22 - twenty two | 22nd - twenty second |
30 | 30 - thirty | 30th - thirtieth |
40 | 40 - forty | 40th - fortieth |
50 | 50 - fifty | 50th - fiftieth |
100 | 100 - one hundred | 100th - One hundredth |
Có thể thấy, giữa số thứ tự và số đếm có sự khác biệt khá đáng kể trong cách viết và cách đọc. Vì vậy, bạn cần hiểu rõ cách dùng số thứ tự trong các ngữ cảnh cụ thể để tránh phạm sai lầm hay nhầm lẫn với số đếm.
Trong tiếng Anh, số thứ tự được dùng trong nhiều trường hợp, cụ thể:
Ngày, tháng trong tiếng Anh
Khi đọc viết ngày tháng trong tiếng Anh, bạn phải dùng số thứ tự.
Ví dụ:
Một lưu ý quan trọng khi dùng số thứ tự miêu tả ngày tháng là bạn có thể viết ngày trước, tháng sau hoặc ngược lại.
Ngoài ra, khi nhắc đến thế kỷ, bạn cũng cần dùng số thứ tự. (VD: the twenty-first century - 21st century)
Thứ tự xếp hạng
Tương tự, chúng ta dùng số thứ tự khi nhắc đến thứ hạng trong tiếng Anh.
Ví dụ:
Số lần
Khi diễn tả đây là lần thứ mấy bạn làm một việc gì đó, hay cái gì đó diễn ra, bạn phải dùng số thứ tự.
Ví dụ:
Số tầng trong tòa nhà
Các bạn sẽ dùng số thứ tự để mô tả số tầng của ngôi nhà, tòa nhà.
Ví dụ:
Phân số
Phân số khi viết dưới dạng số thì có quy tắc tương tự như tiếng Việt. Nhưng khi đọc hoặc viết dưới dạng chữ, bạn cần dùng số thứ tự. Quy tắc đọc phân số tiếng Anh là bạn dùng số đếm cho phần tử số và dùng số thứ tự cho phần mẫu số.
Ví dụ:
Khác với số thứ tự, số đếm có cách dùng đơn giản nhưng lại được dùng trong nhiều trường hợp hơn. Cụ thể:
Đếm số lượng
Số ngày, số tháng hay bất kỳ số lượng nào trong tiếng Anh đều phải dùng số đếm.
Ví dụ:
Độ tuổi
Tuổi tác cũng là tiêu chí cần dùng đến số đếm, thay vì dùng số thứ tự.
Ví dụ:
Số điện thoại
Khi ai đó hỏi số điện thoại của bạn, bạn cần dùng số đếm để trả lời.
Ví dụ:
Diễn tả năm
Khác với ngày, thế kỷ, thì trong tiếng Anh, khi nhắc đến năm, bạn cần dùng số thứ tự.
Ví dụ:
Tóm lại, số thứ tự sẽ được dùng để chỉ thứ tự, số lần còn số đếm được dùng để miêu tả số lượng, số điện thoại và số năm.
Trong phần này, hãy cùng chúng mình tìm hiểu cách đọc và cách viết số thứ tự tiếng Anh nhé!
Có một sự thật là muốn đọc và viết số thứ tự tiếng Anh, các bạn phải đặt số đếm làm gốc. Cách viết cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm “th" vào sau số đếm trừ những số thứ tự có nguyên tắc đặc biệt.
Ví dụ:
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, đối với những số đếm kết thúc bằng “y", hoặc tròn chục (twenty, thirty, forty), khi chuyển sang số thứ tự bạn phải bỏ “y" và thay bằng “ei" rồi mới thêm đuôi “th".
Ví dụ:
Trong tiếng Anh, khi đọc số thứ tự chúng ta cũng chỉ cần phát âm ending sound “th" đối với những trường hợp theo quy tắc.
Một vài số đếm khi chuyển sang số thứ tự không tuân theo hai nguyên tắc trên:
Với các số từ hàng chục trở đi, để chuyển chúng thành số thứ tự, bạn chỉ cần đổi số ở hàng cuối cùng thành số thứ tự.
Ví dụ:
Cách viết số thứ tự cũng tương tự như cách đọc. Tuy nhiên, người bản địa khi viết thường có xu hướng viết tắt số thứ tự trong tiếng Anh để tiết kiệm thời gian.
Để ghi số thứ tự trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm “th" vào sau số đếm dưới dạng số, không có dấu cách. Tương tự như cách đọc, khi viết tắt số thứ tự bằng tiếng Anh cũng có một số trường hợp đặc biệt. Cụ thể:
Do đó, các số thứ tự 11, 12, 13 được ghi lần lượt là 11th, 12th và 13th.
Nếu mới học, đôi khi bạn sẽ thấy khó nhớ hết cách đọc và viết của từng số. Vì vậy, hãy tự tạo cho mình một bảng số thứ tự tiếng Anh và dán ở góc học tập để khi quên có thể xem lại nhé!
Để hiểu rõ hơn về cách dùng số thứ tự, bạn hãy cùng IELTS LangGo hoàn thành bài tập nhỏ dưới đây.
Bài tập: Điền từ vào chỗ trống dùng số đếm hoặc số thứ tự
1. I often have dinner at (6) _________ pm.
2. My brother is in (5) _________ grade this year.
3. This May, my mom will turn (60) _________ years old.
4. We will hold the seminar on (15) _________ of April.
5. The dress is on sale. It costs only (3) _________ pounds now.
6. OMG team Vietnam just won the (1) _________ prize.
7. There are a total of (2000) _________ people attending the event.
8. It's our (3) _________ day in Manila and I can’t wait to leave.
9. He scored (8) _________ in the exam. This is the highest score he's ever got.
10. His bed already takes up (½) _________ the room.
ĐÁP ÁN
1. 6
2. 5th
3. 60
4. 15th
5. 3
6. 1st
7. 2000
8. 3rd
9. 8
10. a half
Nhìn chung, nếu bạn luyện tập và dùng thường xuyên thì bạn nhận thấy số thứ tự có cách dùng khá đơn giản. Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ hiểu khi nào dùng số thứ tự trong tiếng Anh.
Chúc các bạn không bao giờ nhầm lẫn khi dùng số thứ tự và số đếm tiếng Anh nhé!
IELTS LangGo