Luyện thi IELTS cam kết đầu ra uy tín với giáo viên 8.0+ IELTS - IELTS LangGo ×
Quy đổi điểm IELTS Đại học Ngoại thương & Phương thức xét tuyển 2025
Nội dung

Quy đổi điểm IELTS Đại học Ngoại thương & Phương thức xét tuyển 2025

Post Thumbnail

Đại học Ngoại thương (FTU) là một trong những ngôi trường đầu tiên áp dụng phương thức xét tuyển kết hợp với chứng chỉ IELTS vào tuyển sinh và năm 2025 nhà trường tiếp tục áp dụng các phương thức này.

Phụ huynh và các bạn học sinh đang quan tâm đến cách quy đổi điểm IELTS Đại học Ngoại thương hay các lưu ý về phương thức xét tuyển kết hợp thì nhất định không thể bỏ qua bài viết này. IELTS LangGo sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc về phương thức xét tuyển và quy đổi điểm IELTS FTU nhé.

1. Các phương thức xét tuyển IELTS Đại học Ngoại thương (FTU)

Năm 2025, Đại học ngoại thương áp dụng 4 phương thức xét tuyển bao gồm:

  1. Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả học tập THPT khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng của nhà trường

  2. Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp năm 2025

  3. Phương thức xét tuyển có sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế

  4. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT

Trong đó, Đại học Ngoại thương (FTU) triển khai hình thức xét tuyển kết hợp với những thí sinh sở hữu chứng chỉ IELTS theo các phương thức sau:

1.1. Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập THPT (Học bạ)

Đối tượng xét tuyển:

Phương thức xét tuyển IELTS này áp dụng cho 3 nhóm đối tượng sau:

Nhóm thí sinh tham gia/đạt giải HSG quốc gia hoặc KHKT quốc gia

Điều kiện xét tuyển:

  • Tham gia hoặc đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển
  • Có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương
  • Kết quả học tập và rèn luyện 06 học kỳ bậc THPT đạt mức Khá trở lên

Nhóm thí sinh học hệ chuyên các môn phù hợp tại trường THPT chuyên, trọng điểm quốc gia

Điều kiện xét tuyển:

  • Học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán-Tin, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên
  • Yêu cầu về điểm trung bình:
  • Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: Điểm trung bình chung 06 học kỳ của hai môn Toán + Vật lý/Hóa học/Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên
  • Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại: Điểm trung bình chung 06 học kỳ của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên
  • Có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương
  • Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 của một tổ hợp xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên
  • Kết quả học tập 06 học kỳ đạt mức Tốt, rèn luyện đạt mức Khá trở lên

Nhóm thí sinh hệ không chuyên đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố các môn trong tổ hợp xét tuyển của trường

Điều kiện xét tuyển:

  • Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12
  • Yêu cầu điểm trung bình:
  • Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT giảng dạy bằng tiếng Anh: Điểm trung bình chung 06 học kỳ của hai môn Toán + Vật lý/Hóa học/Ngữ văn đạt từ 8,5 điểm trở lên
  • Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại: Điểm trung bình chung 06 học kỳ của hai môn Toán + Ngữ văn đạt từ 8,0 điểm trở lên
  • Có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương
  • Tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 đạt từ 24,0 điểm trở lên
  • Kết quả học tập 06 học kỳ đạt mức Tốt, rèn luyện đạt mức Khá trở lên

Công thức tính điểm kết hợp IELTS với học tập THPT:

Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ CLC Ngôn ngữ thương mại):

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có)

Trong đó:

  • M1: Điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ THPT của môn Toán
  • M2: Điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ THPT của một trong các môn: Vật lý/Hóa học/Ngữ văn
  • M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ IELTS hoặc quy đổi giải HSG quốc gia môn Tiếng Anh

Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2):

Điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có)]*4/3

Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2):

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

  • M1, M2: Điểm trung bình chung kết quả học tập 06 học kỳ THPT của môn Toán và môn Ngữ văn
  • M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ IELTS hoặc quy đổi giải HSG quốc gia môn ngoại ngữ

1.2. Xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Đối tượng áp dụng:

Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Điều kiện cơ bản để đăng ký xét tuyển:

  • Tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT (Toán + Lý, Toán + Hóa, hoặc Toán + Văn) trong tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng (trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT quốc gia).
  • Có chứng chỉ IELTS (Academic) từ 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương còn thời hạn.
  • Kết quả học tập và rèn luyện 6 học kỳ đạt Khá trở lên (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025) hoặc điểm trung bình từng năm lớp 10, 11, 12 từ 7,0 trở lên (đối với thí sinh tốt nghiệp trước 2025).

Công thức tính điểm kết hợp IELTS với thi tốt nghiệp THPT:

Đối với các chương trình CTTT, CLC và ĐHNN&PTQT (trừ CLC Ngôn ngữ thương mại):

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên giải (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có)

Trong đó:

  • M1: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán
  • M2: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của một trong các môn: Vật lý/Hóa học/Ngữ văn
  • M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ IELTS hoặc quy đổi giải HSG quốc gia môn Tiếng Anh

Đối với Chương trình Khoa học máy tính và dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (Môn Toán nhân hệ số 2):

Điểm xét tuyển = M1*2 + M2 + M3 + [Điểm ưu tiên giải (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có)]*4/3

Đối với các chương trình CLC Ngôn ngữ thương mại (Môn ngoại ngữ hệ số 2):

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3*2 + [Điểm ưu tiên giải (nếu có) + Điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có)]*4/3

Trong đó:

  • M1, M2: Điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của môn Toán và môn Ngữ văn
  • M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ IELTS hoặc quy đổi giải HSG quốc gia môn ngoại ngữ

Chi tiết xem tại Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Ngoại thương năm 2025

2. Bảng quy đổi điểm IELTS Đại học Ngoại thương (FTU) năm 2025

Tương tự như các năm trước, thí sinh cần có bằng IELTS Academic đạt Band điểm trên 6.5 để đạt đủ điều kiện xét tuyển IELTS Đại học Ngoại thương.

Cụ thể, bảng quy đổi điểm IELTS của Đại học Ngoại thương như sau:

Bảng quy đổi điểm IELTS Đại học Ngoại thương (FTU) năm 2025
Bảng quy đổi điểm IELTS Đại học Ngoại thương (FTU) năm 2025

Cụ thể, bảng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và các giải Học sinh giỏi Quốc gia môn ngoại ngữ của Đại học Ngoại thương như sau:

Chứng chỉ

Nội dung

Mức điểm 8.5

Mức điểm 9.0

Mức điểm 9.5

Mức điểm 10

IELTS

Điểm IELTS

6.5

7

7.5

Từ 8.0 đến 9.0

TOEFL iBT

Không chấp nhận chứng chỉ TOEFL iBT thi Online (Home Edition)

Điểm TOEFL iBT

Từ 79 đến 92

Từ 93 đến 101

Từ 102 đến 109

Từ 110 đến 120

Cambridge English Scale

Điểm Cambridge English Scale

Từ 180 đến 183

Từ 184 đến 191

Từ 192 đến 199

Từ 200 đến 230

Năng lực tiếng Nhật JLPT

Điểm Năng lực tiếng Nhật JLPT

 

N3

(Từ 130 điểm trở lên)

N2

N1

Kỳ thi du học Nhật Bản (EJU)

Điểm bài thi môn tiếng Nhật

 

Từ 220 đến 269

Từ 270 đến 319

Từ 320 đến 400

Chứng chỉ tiếng Trung HSK (không chấp nhận chứng chỉ HSK thi trực tuyến tại nhà)

Điểm Chứng chỉ tiếng Trung HSK

 

HSK4

(Từ 280 điểm trở lên)

HSK5

HSK6

Bằng Tiếng Pháp

Bằng Tiếng Pháp

 

DELF-B2

DALF C1

DALF C2

Giải Học sinh giỏi Quốc gia

Loại giải HSG Quốc gia

 

Giải Ba

Giải Nhì

Giải Nhất

3. Giải đáp thắc mắc về quy đổi điểm IELTS Đại học Ngoại thương (FTU) 2025

Thấu hiểu những thắc mắc của nhiều phụ huynh và học sinh về việc quy đổi điểm IELTS Ngoại thương trong năm 2025, IELTS LangGo sẽ tổng hợp các câu hỏi thường gặp và giải đáp chi tiết trong phần này.

Q1. Thí sinh cần chuẩn bị những tài liệu gì để đăng ký xét tuyển IELTS tại Đại học Ngoại thương?

Để đăng ký xét tuyển kết hợp vào Đại học Ngoại thương bằng chứng chỉ IELTS, thí sinh cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Phiếu đăng ký xét tuyển: In và điền từ trang tuyển sinh chính thức của trường
  • Chứng chỉ IELTS Academic: Bản sao công chứng, còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ
  • Bản sao CCCD hoặc CMND
  • Bản sao kết quả học tập của lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12
  • Giấy tờ chứng minh đối tượng xét tuyển, ưu tiên hoặc các tài liệu đặc biệt khác (nếu có)

Q2. Việc xét tuyển IELTS Đại học Ngoại thương mang đến những lợi thế gì cho thí sinh?

Trong quá trình xét tuyển và khi chứng thức trở thành sinh viên FTU, việc sở hữu chứng chỉ ngoại ngữ IELTS sẽ mang lại cho các bạn những lợi thế lớn như:

  • Tăng khả năng trúng tuyển: IELTS là “tấm vé vàng” giúp thí sinh tăng sức cạnh tranh, đặc biệt với các ngành có tỷ lệ chọi cao.
  • Giảm áp lực thi cử: Thí sinh không cần quá phụ thuộc vào điểm thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, giảm bớt áp lực trong kỳ thi này và có thể tập trung ôn tập các môn còn lại.
  • Được quy đổi điểm tiếng Anh: Điểm IELTS được quy đổi trực tiếp sang điểm môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển, giúp tăng điểm xét tuyển tổng.
  • Cơ hội nhận học bổng hoặc miễn học phần tiếng Anh: Nhiều chương trình đào tạo tại FTU có chính sách miễn học phần tiếng Anh hoặc xét học bổng cho thí sinh có IELTS cao.
  • Lợi thế khi học chương trình quốc tế hoặc Chất lượng cao: Khả năng tiếng Anh tốt giúp sinh viên dễ dàng theo kịp chương trình học bằng tiếng Anh hoặc chương trình liên kết quốc tế.

Q3. Nếu không thể đáp ứng điều kiện về chứng chỉ IELTS, thí sinh còn cơ hội đăng ký xét tuyển nào khác vào Đại học Ngoại thương không?

Có. Với những thí sinh có nguyện vọng học tập tại Đại học Ngoại thương nhưng chưa có chứng chỉ IELTS hoặc bằng IELTS không còn hiệu lực, hãy tham khảo một số phương án xét tuyển khác như:

  • Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, không cần chứng chỉ ngoại ngữ.
  • Xét tuyển bằng học bạ THPT: Dành cho các nhóm thí sinh đạt giải HSG quốc gia/tỉnh, học sinh trường chuyên, hoặc tham gia các cuộc thi khoa học kỹ thuật.
  • Xét tuyển bằng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế: Sử dụng điểm SAT, ACT, A-Level hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP.HCM.
  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT: Dành cho các thí sinh đạt giải quốc tế, giải nhất quốc gia các môn thuộc tổ hợp xét tuyển.

Qua bài viết này, IELTS LangGo hy vọng đã giúp bạn nắm rõ hơn về quy định quy đổi điểm IELTS Đại học Ngoại thương 2025 và các phương thức xét tuyển IELTS của trường.

Nếu bạn muốn tăng cơ hội trúng tuyển vào một trong những ngôi trường Đại học hàng đầu Việt Nam này thì hãy lên kế hoạch ôn tập và thi IELTS ngay nhé. Để được tư vấn lộ trình IELTS phù hợp nhất, các bạn có thể để lại thông tin ngay tại đây:

Xem ngay thông tin chi tiết về các khóa học tại IELTS LangGo:

Tư vấn lộ trình học miễn phí

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 5 / 5

(3 đánh giá)

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ