Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

IELTS grammar: Phân biệt "Put on - Dress - Wear"

Nội dung [Hiện]

"Put on - Wear - Dress" là những động từ đồng nghĩa nhưng dễ gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Bài viết của mình hôm nay sẽ hướng dẫn chi tiết cách dùng các động từ này và đưa ra nhiều ví dụ minh họa, dễ hiểu. Mình khuyên các bạn nên nhớ theo ví dụ thay vì nhớ những công thức khô khan và hơi có chút máy móc nhé!

1. PUT ON

Put on: Mặc vào, khoác lên, đội vào + quần áo, trang sức, phụ kiện.

- Là ngoại động từ - có tân ngữ ở sau.

- Hành động lấy trang phục khoác lên người. Khi chưa có gì trên người thì mới bắt đầu PUT ON nó lên. Thường có câu mệnh lệnh.

- Put on nhấn mạnh vào quá trình mặc còn wear nhấn mạnh vào trạng thái bạn mặc.

Example:

It is cold outside. I think you should put on more clothes. (Ở ngoài trời lạnh. Tôi nghĩ bạn nên mặc thêm quần áo.)

Put on the uniform now or you will be punished. (Mặc đồng phục vào đi, không là bạn sẽ bị phạt bây giờ.)

After having breakfast, she put on her coat then goes out. (Sau khi ăn sáng, cô ấy mặc áo khoác rồi đi ra ngoài).
Take that shirt off and put on a new one. You can’t go out in such an old shirt. (Cởi cái áo sơ mi ấy ra và thay cái mới vào. Con không thể ra ngoài với cái áo cũ như vậy được)
It’ll be more beautiful if I put on this skirt. (Tôi sẽ xinh đẹp hơn khi mặc chiếc váy này vào)

2. WEAR

Wear: mặc, đeo, đội + quần áo, trang sức, phụ kiện = trạng thái đang có trang phục, trang sức trên người rồi. Wear là NGOẠI động từ - có tân ngữ ở sau và thường hay dùng ở các thì tiếp diễn nếu có ngữ cảnh.

Example:

The girl likes wearing red skirts. (Cô gái thích mặc váy đỏ.)

You will recognize me easily. I will be wearing a red hat. (Bạn sẽ nhận ra mình dễ dàng thôi. Mình sẽ đội mũ đỏ.)

She usually wears a lot of expensive jewelry in important party. (Cô ấy thường đeo rất nhiều đồ trang sức đắt tiền trong những bữa tiệc quan trọng).

Khi sử dụng put on và wear trong cùng một tình huống cũng mang lại sắc thái khác nhau cho câu nói:

Ví dụ:

John wears a nice suit but he has to put on a raincoat because it starts to rain. (John mặc một bộ quần áo đẹp nhưng anh ấy phải mặc áo vào vì trời bắt đầu mưa).

Ngoài ra wear còn còn nghĩa khác để chỉ kiểu tóc.

Ví dụ:

She usually wears short hair. (Cô ấy thường để tóc ngắn).

IELTS grammar: Phân biệt

3. DRESS

Dress: mặc quần áo = PUT ON CLOTHES

- Khi DRESS là một NỘI động từ( nghĩa là KHÔNG có tân ngữ) thì nó bao hàm nghĩa mặc quần áo.

Example:

It takes her 15 minutes to dress. (Cô ấy mất 15 phút để mặc quần áo.)

- Khi DRESS là một ngoại động từ = mặc quần áo cho người khác và tân ngữ là người, nếu muốn mặc cho mình thì có đại từ phản thân làm tân ngữ

Bảng các đại từ phản thân

Số ít

myself yourself (một người)

himself/herself/itself

Số nhiều

ourselves yourselves (nhiều hơn một người)

themselves

Example:

The mother is dressing her daughter. (Bà mẹ đang mặc quần áo cho con gái.)

Our son is old enough and he can dress himself now. (Con trai chúng ta lớn thật rồi. Và nó đã có thể tự mặc quần áo.)

Dạng bị động : Get Dressed (thay đổi) và Dress up hoặc be dressed up (ăn mặc diện)


4. Bài Tập

Exercise 1: Chọn đáp án đúng rồi check kết quả ở mục 5 bên dưới nhé!

1. Do you see the man, who is (1) the black suit over there.

A. putting on

B. wearing

C. dressing

2. The little can't (2) herself and needs help from her housemaid.

A. put on

B. wear

C. dress

3. The woman used to (3) a lot of golden rings at parties when she was young.

A. put on

B. wear

C. dress

4. Stop the motorbike and (4) the helmet right now.

A. put on

B. wear

C. dress

5. You should (5) in dark colours when going to a funeral.

A. put on

B. wear

C. dress

6. He didn't (6) his watch when he left home and it was still on the desk.

A. put on

B. wear

C. dress

7. Hurry up! Put (7) your coat (8)!

A. put ... on

B. wear ... X

C. dress ... X

8. She always (8) entirely in black.

A. puts on

B. wears

C. dresses

9. There's no need to (9) up - come as you are.

A. put on

B. wear

C. dress

10. She (10) a new coat when I saw her at Tom's party last night.

A. was putting on

B. was wearing

C. was dressing

Exercise 2: Chọn Incorrect hay Correct (Các bạn hãy xem các trường hợp dưới đây dùng Dress - Wear .... có phù hợp không nhé!)

1. Have you seen Mrs Boos? She usually dresses her hair down, but today it's up! It looks great!

2. I'm feeling really worn out. I'm just going to rest this weekend.

3. I'm going to the meeting later so I'll need to be smart. Everyone dresses down when they go to the meeting.

4. It's almost done. Just give me a moment to wear the salad. Where is the tomato sauce?

IELTS grammar: Phân biệt

5. Đáp Án

Exercise 1:

1. B Is wearing: đang mặc.

2. C Dress herself: tự mặc quần áo.

3. B Wear a lot of golden rings: đeo rất nhiều nhẫn vàng.

4. B Wear the helmet: đội mũ bảo hiểm.

5. C Dress in dark colours: mặc đồ tối màu.

6. B Wear his watch: đeo đồng hồ.

7. A Put something on: mặc đồ vào (lúc này chưa mặc, chuẩn bị mặc vào).

8. C Dress in black: mặc đồ màu đen.

9. C Dress up: ăn mặc lịch sự, trang trọng.

10. B Was wearing: khi đó đang mặc.

Exercise 2:

1. Incorrect :Vì động từ Dress không dùng cho tóc, chúng ta phải dùng Wear.

2. Correct :Câu này đúng cả về ngữ pháp và về nghĩa.

3. Incorrect :Nếu chúng ta muốn mặc quần áo sang trọng hơn bình thường, chúng ta dùng Dress Up chứ không dùng Dress down

4. Incorrect: Chúng ta không dùng Wear cho Salat mà chúng ta Dress chúng.

(Nguồn : Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ