
Học viện Ngân hàng xét tuyển IELTS sẽ đem lại cho các bạn có chứng chỉ này rất nhiều lợi thế, đặc biệt là cơ hội được tuyển thẳng vào trường.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết phương thức Học viện Ngân hàng xét IELTS cũng như mức điểm chuẩn vào trường theo phương thức này trong kỳ tuyển sinh 2025 nhé.
Trong đề án tuyển sinh của Học viện Ngân hàng năm 2025, nhà trường xét tuyển và quy đổi điểm IELTS trong 2 phương thức bao gồm:
Năm 2025, Học viện ngân hàng dự kiến dành riêng 15% chỉ tiêu dành cho hình thức xét tuyển chứng chỉ quốc tế.
Theo đó, Học viện Ngân hàng áp dụng phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế với các thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên.
Đồng thời, thí sinh cần có một trong các chứng chỉ quốc tế sau:
Lưu ý là các chứng chỉ đều phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.
Như vậy, Học viện Ngân hàng xét tuyển IELTS với các thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt band điểm tối thiểu là 6.0 còn hạn tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Công thức tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm CCQT quy đổi x 3 + Điểm ưu tiên |
Trong đó:
IELTS (Academic) | TOEFL iBT | SAT | Điểm quy đổi thang 10 |
6.0 | 72 - 80 | 1200 - 1250 | 8 |
6.5 | 81 - 90 | 1251 - 1300 | 8,5 |
7.0 | 91 - 100 | 1301 - 1350 | 9 |
7.5 | 101 - 110 | 1351 - 1400 | 9,5 |
≥ 8.0 | ≥ 111 | ≥ 1401 | 10 |
Ví dụ: Một thí sinh ở Khu vực 3 có chứng chỉ IELTS đạt 7.0 thì điểm xét tuyển của thí sinh này là:
Điểm xét tuyển = 9 x 3 + 0 = 27 (Khu vực 3 không được cộng điểm ưu tiên, không thuộc dân tộc thiểu số cũng sẽ không được cộng điểm ưu tiên)
Nguyên tắc xét tuyển của Học viện Ngân hàng theo phương thức này chính là: Xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
Như vậy, theo phương thức này, các bạn học sinh có chứng chỉ IELTS (hoặc các chứng chỉ quốc tế khác) sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào trường theo phương thức xét tuyển sớm mà không cần phải thi các tổ hợp môn khác.
Đây là một lợi thế không nhỏ dành cho các bạn sở hữu chứng chỉ IELTS với band điểm từ 6.0 trở lên. Tuy nhiên các bạn cũng cần lưu ý là chứng chỉ IELTS chỉ có hiệu lực trong vòng 2 năm, vì vậy bạn cần chú ý đến thời hạn của chứng chỉ để đảm bảo hồ sơ của bạn hợp lệ.
Thông tin chi tiết xem tại Học viện Ngân hàng xét tuyển hệ đại học chính quy năm 2025 dựa trên chứng chỉ quốc tế
Với phương thức xét tuyển kết quả thi THPT năm 2025, Học viện ngân hàng áp dụng quy đổi điểm IELTS sang điểm Tiếng Anh để xét tuyển đối với các chương trình đào tạo Chất lượng cao.
Công thức tính điểm xét tuyển: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh
Trong đó: M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
Đối với các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh có thể miễn thi môn Tiếng Anh và quy đổi điểm, xét tuyển cùng với 02 môn khác trong tổ hợp.
Bảng quy đổi điểm IELTS, TOEFL iBT sang điểm thi môn tiếng Anh
IELTS (Academic) | TOEFL iBT | Điểm quy đổi thang 10 để thay thế môn tiếng Anh |
5.5 | 65-71 | 8 |
6.0 | 72 - 80 | 8,5 |
6.5 | 81 - 90 | 9 |
7.0 | 91 - 100 | 9,5 |
≥ 7.5 | ≥ 101 | 10 |
Thông tin chi tiết xem tại Học viện Ngân hàng xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2025
Lưu ý: Các bạn thí sinh lưu ý là 2 bảng quy đổi điểm IELTS của Học viện ngân hàng khác nhau ở 2 phương thức xét tuyển nên bạn đăng ký xét tuyển theo phương thức nào thì áp dụng bảng quy đổi đó nhé.
Để có kế hoạch học và thi chứng chỉ IELTS để nộp hồ sơ xét tuyển, các bạn hãy tham khảo các chương trình đào tạo, chỉ tiêu và điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả thi THPT năm 2023 và 2024 nhé.
STT | Mã xét tuyển | Tên chương trình đào tạo | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển theo PT xét KQ thi THPT | |
Năm 2023 | Năm 2024 | |||||
Chương trình Chất lượng cao | ||||||
1 | ACT01 | Kế toán | 250 | A01, D01, D07, D09 | 32.75 | 34 |
2 | BANK01 | Ngân hàng | 200 | 32.7 | 34 | |
3 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 100 | - | 33.8 | |
4 | BANK07 | Ngân hàng trung ương và Chính sách công | 50 | - | - | |
5 | BUS01 | Quản trị kinh doanh | 170 | 32.65 | 33.9 | |
6 | BUS06 | Marketing số | 80 | - | 34 | |
7 | ECON02 | Kinh tế đầu tư | 100 | - | 34 | |
8 | FIN01 | Tài chính | 350 | 32.6 | 34.2 | |
9 | FIN04 | Hoạch định và tư vấn tài chính | 50 | - | - | |
10 | FL02 | Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng | 50 | - | - | |
11 | IB04 | Kinh doanh quốc tế | 100 | - | 33.9 | |
12 | IB05 | Thương mại điện tử | 50 | - | - | |
13 | MIS02 | Hệ thống thông tin quản lý | 50 | - | - | |
Chương trình Chuẩn | ||||||
14 | ACT02 | Kế toán | 60 | A00, A01, D01, D07 | 25.8 | 26.25 |
15 | ACT04 | Kiểm toán | 120 | A00, A01, D01, D07 | - | 26.5 |
16 | BANK02 | Ngân hàng | 130 | A00, A01, D01, D07 | 25.7 | 26.2 |
17 | BANK03 | Ngân hàng số | 60 | A00, A01, D01, D07 | 25.65 | 26.13 |
18 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 60 | A00, A01, D01, D07 | 26.04 | 26.33 |
19 | BUS03 | Quản trị du lịch | 50 | A01, D01, D07, D09 | 24.5 | 25.6 |
20 | BUS07 | Marketing | 50 | A00, A01, D01, D07 | - | - |
21 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | 50 | A00, A01, D01, D07 | - | - |
22 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | 60 | A01, D01, D07, D09 | 25.65 | 26.05 |
23 | FIN02 | Tài chính | 100 | A00, A01, D01, D07 | 26.05 | 26.45 |
24 | FIN03 | Công nghệ tài chính | 60 | A00, A01, D01, D07 | 25.5 | 26 |
25 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính - Ngân hàng | 150 | A01, D01, D07, D09 | 24.9 | 25.8 |
26 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 120 | A01, D01, D07, D09 | 26.4 | 27 |
27 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 70 | A01, D01, D07, D09 | 26.45 | 26.5 |
28 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | A00, A01, D01, D07 | 25.1 | 25.8 |
29 | LAW01 | Luật kinh tế | 100 | A00, A01, D01, D07 | 25.52 | 25.9 |
30 | LAW02 | Luật kinh tế | 150 | C00, C03, D14, D15 | 26.5 | 28.13 |
31 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 70 | A00, A01, D01, D07 | 25.55 | 26 |
Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | ||||||
32 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh | 100 | A00, A01, D01, D07 | 23.9 | 24 |
33 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh | 100 | 23.55 | 24.5 | |
34 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry | 77 | 21.6 | 24 | |
35 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ | 150 | 23.8 | 23 | |
36 | BUS05 | Marketing số | 30 | 23.5 | 24.8 | |
37 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry | 77 | 22 | 24.2 |
Học viện Ngân hàng là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia, đào tạo các ngành học kinh tế, tài chính, ngân hàng,... với chất lượng cao.
Vì vậy, khi có thông báo Học viện Ngân hàng xét tuyển IELTS 15% chỉ tiêu, rất nhiều thí sinh đã tận dụng cơ hội này để tăng cơ hội trúng tuyển vào trường.
Một số lợi thế khi xét tuyển vào Học viện Ngân hàng bằng chứng chỉ IELTS có thể kể đến như:
Phương thức xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế chiếm 15% tổng chỉ tiêu của Học viện Ngân hàng, do đó, nếu bạn có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lên, bạn hoàn toàn có cơ hội được tuyển thẳng vào trường.
Hơn nữa, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu. Do đó, các thí sinh có chứng chỉ IELTS với band điểm cao sẽ có cơ hội trúng tuyển cao hơn.
Với band điểm IELTS từ 6.0 trở lên (hoặc 5.5 trở lên với phương thức xét điểm thi THPT Quốc gia), thí sinh sẽ được quy đổi điểm theo thang 10.
Điểm này được nhân hệ số 3 trong công thức tính điểm xét tuyển chứng chi quốc tế và nhân hệ số 2 với các chương trình chất lượng cao, giúp thí sinh đạt tổng điểm cao hơn so với nhiều phương thức khác.
Không những có cơ hội được tuyển thẳng, thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 4.0 trở lên sẽ không phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Ngoại ngữ, do đó sẽ giảm bớt áp lực thi cử giúp các thí sinh tập trung ôn tập các môn thi khác để đạt kết quả cao hơn.
Chứng chỉ IELTS giúp thí sinh có cơ hội tham gia các chương trình học tập, trao đổi quốc tế trong quá trình học tập tại trường như: tham gia các chương trình trao đổi sinh viên, xin học bổng vào du học người ngoài,...
Như vậy, việc sở hữu chứng chỉ IELTS sẽ mang lại rất nhiều lợi thế cho các bạn học sinh trong quá trình tuyển sinh cũng như học tập tại Học viện Ngân hàng.
IELTS LangGo hy vọng rằng những thông tin trên đây đã giúp các bạn hiểu rõ về cách thức Học viện Ngân hàng xét tuyển IELTS và quy chế Quy đổi điểm IELTS tại Học viện Ngân hàng
Nếu các bạn có mong muốn trở thành sinh viên của Học viện Ngân hàng thì hãy bắt đầu ôn luyện IELTS ngay từ hôm nay để nắm bắt được cơ hội được tuyển thẳng nhé!
Các bạn có thể để lại thông tin tại form đăng ký dưới đây để được IELTS LangGo tư vấn về lộ trình học IELTS phù hợp nhất nhé.
Xem thêm thông tin chi tiết về các khóa học tại IELTS LangGo:
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ