
Hiện nay, Tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng và cần thiết. Chính vì thế, nhiều trường Đại học top đầu áp dụng các quy chế xét tuyển kết hợp hoặc tuyển thẳng dành cho các thí sinh có chứng chỉ IELTS và Đại học Thương Mại cũng không phải là ngoại lệ.
Vây trong mùa tuyển sinh năm 2025, trường Đại học Thương mại xét tuyển IELTS theo các phương thức nào? IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu nhé.
Theo đề án tuyển sinh năm 2025, Đại học Thương mại tuyển sinh 5320 chỉ tiêu với 45 chương trình đào tạo theo 6 phương thức xét tuyển sau:
Trong đó, trường Đại học Thương Mại xét tuyển IELTS thông qua 2 phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế (mã xét tuyển là 409 và 410).
Đây là 2 phương thức xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ quốc tế với điểm học bạ hoặc điểm thi THPT Quốc gia. Cụ thể như sau:
Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã phương thức xét tuyển 409) được tính điểm như sau:
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn còn lại trong tổ hợp không phải môn ngoại ngữ + Điểm quy đổi chứng chỉ (theo Bảng 1)] + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có) |
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với điểm kết quả học tập cấp THPT (Điểm học bạ) môn Toán và môn còn lại trong tổ hợp không phải môn ngoại ngữ của các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT (Mã phương thức xét tuyển 410) được tính điểm như sau:
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = [Điểm kết quả học tập môn Toán + Điểm kết quả học tập môn còn lại trong tổ hợp không phải môn ngoại ngữ + Điểm quy đổi chứng chỉ (theo Bảng 1)] + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có) |
Trong đó, điểm từng môn được xác định là điểm trung bình cộng học tập của năm lớp 10,11,12 của môn đó.
Lưu ý:
Dưới đây là bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế 2025 - Đại học Thương mại
Theo bảng quy đổi trên, các bạn có thể thấy, với chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên, các thí sinh đã có thể nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp với điểm quy đổi là 10 và điểm thưởng tạo nên rất nhiều lợi thế khi xét tuyển.
Xem chi tiết tại: Đề án tuyển sinh Đại học Thương mại năm 2025
Dưới đây là danh sách các chuyên ngành đào tạo chính quy tại Đại học Thương mại và điểm chuẩn theo các phương thức xét tuyển năm 2024.
Các bạn cùng tham khảo để nắm được điểm chuẩn dành cho các phương thức xét tuyển IELTS của Đại học Thương mại năm trước để có sự chuẩn bị cho năm nay nhé.
STT | Mã tuyển sinh | Ngành đào tạo (Chương trình đào tạo) | Điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển | |||||
200 | 402a | 402b | 410 | 409 | 500 | |||
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | 27.50 | 21.00 | 20.00 | 25.00 | 21,5 | 22 |
2 | TM02 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | 26.50 | 19.50 | 18.50 | 23.00 | 19 | 21 |
3 | TM03 | Quản trị kinh doanh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) | 27.50 | 20.00 | 19.00 | 23.50 | 20 | 21 |
4 | TM04 | Marketing (Marketing thương mại) | 29.00 | 21.50 | 21.00 | 26.50 | 24 | 23,5 |
5 | TM05 | Marketing (Quản trị thương hiệu) | 28.50 | 21.00 | 20.00 | 26.00 | 21,5 | 22,5 |
6 | TM06 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | 29.25 | 22.50 | 21.50 | 27.00 | 24 | 23,5 |
7 | TM07 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | 28.00 | 21.00 | 20.00 | 24.50 | 20,5 | 21 |
8 | TM08 | Kế toán (Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | 26.50 | 19.00 | 18.00 | 22.00 | 19 | 21 |
9 | TM09 | Kế toán (Kế toán công) | 28.00 | 20.00 | 19.00 | 23.00 | 20 | 21 |
10 | TM10 | Kiểm toán (Kiểm toán) | 28.50 | 21.50 | 20.50 | 25.50 | 21 | 21 |
11 | TM11 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | 29.00 | 21.50 | 21.00 | 26.25 | 23 | 23,5 |
12 | TM12 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | 29.00 | 21.00 | 20.00 | 26.25 | 22 | 23 |
13 | TM13 | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | 27.50 | 20.00 | 19.00 | 23.00 | 20 | 21 |
14 | TM14 | Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Ngân hàng thương mại) | 28.50 | 21.00 | 20.00 | 25.25 | 21 | 21,5 |
15 | TM15 | Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Ngân hàng thương mại - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | 27.00 | 19.00 | 18.00 | 23.00 | 19 | 21 |
16 | TM16 | Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công) | 27.25 | 20.00 | 19.00 | 23.50 | 20 | 21 |
17 | TM17 | Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | 29.00 | 22.00 | 21.00 | 26.25 | 23,5 | 23,5 |
18 | TM18 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | 27.00 |
|
| 25.00 | 21 | 22 |
19 | TM19 | Luật kinh tế (Luật kinh tế) | 28.00 | 20.50 | 19.50 | 25.25 | 20,5 | 21 |
20 | TM20 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | 27.00 | 18.50 | 18.00 | 23.00 | 20 | 21 |
21 | TM21 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại) | 28.50 | 21.00 | 20.00 | 25.50 | 23,5 | 23 |
22 | TM22 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin) | 27.00 | 19.50 | 18.50 | 23.00 | 20 | 21 |
23 | TM23 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | 27.50 | 20.50 | 19.50 | 23.75 | 20,5 | 21 |
24 | TM24 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn - Chương trình định hướng nghề nghiệp) | 27.00 | 18.50 | 18.00 | 23.00 | 20 | 21 |
25 | TM25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chương trình định hướng nghề nghiệp) | 27.00 | 18.50 | 18.00 | 23.00 | 20 | 21 |
26 | TM26 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin - Chương trình định hướng nghề nghiệp) | 26.00 | 18.50 | 18.00 | 23.00 | 20 | 21 |
27 | TM27 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | 25.00 | 18.50 | 18.00 | 22.00 | 19 | 21 |
28 | TM28 | Marketing (Marketing số) | 28.50 | 21.50 | 20.50 | 26.75 | 24 | 23 |
29 | TM29 | Luật kinh tế (Luật Thương mại quốc tế) | 27.00 | 19.50 | 19.00 | 24.50 | 20,5 | 21 |
30 | TM30 | Thương mại điện tử (Kinh doanh số) | 28.50 | 21.50 | 20.50 | 25.50 | 20,5 | 22 |
31 | TM31 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | 27.00 | 19.50 | 19.00 | 23.50 | 20 | 21 |
32 | TM32 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | 27.00 | 19.50 | 19.00 | 23.00 | 20 | 21 |
33 | TM33 | Kinh tế số (Phân tích kinh doanh trong môi trường số) | 27.00 | 19.50 | 19.00 | 23.50 | 20 | 21 |
34 | TM34 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | 25.00 | 19.00 | 18.00 | 22.00 | 19 | 21 |
35 | TM35 | Marketing (Marketing thương mại - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | 27.50 | 20.00 | 19.00 | 24.00 | 20 | 21 |
36 | TM36 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | 27.00 | 19.50 | 18.50 | 24.00 | 20 | 21 |
37 | TM37 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và xuất nhập khẩu - Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế - IPOP) | 28.00 | 20.00 | 19.00 | 24.50 | 20 | 21 |
38 | TM38 | Tài chính - Ngân hàng (Công nghệ Tài chính ngân hàng) | 26.00 | 19.00 | 18.50 | 23.00 | 20 | 21 |
Được xem là một trong những trường đại học top đầu tại Hà Nội vì vậy điểm xét tuyển đầu vào của trường Đại học Thương Mại khá cao.
Vì vậy để gia tăng cơ hội trúng tuyển, các bạn có dự định nộp hồ sơ vào Đại học Thương mại các bạn có thể học và thi IELTS kịp thời để nộp hồ sơ xét tuyển theo các phương thức xét tuyển kết hợp chứng chỉ IELTS nhé.
Để được đội ngũ cố vấn học tập tại IELTS LangGo tư vấn chi tiết về lộ trình học, các bạn có thể đăng ký ngay tại đây
Xem thông tin chi tiết về các khóa học tại IELTS LangGo:
Sử dụng chứng chỉ IELTS để xét tuyển vào Đại học Thương Mại mang lại nhiều lợi thế cho thí sinh:
Chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên được quy đổi thành điểm xét tuyển cao.
Ví dụ, với IELTS 5.0, thí sinh có thể nhận điểm quy đổi là 10, kèm theo điểm thưởng, giúp tăng tổng điểm xét tuyển và cải thiện cơ hội trúng tuyển vào các ngành học cạnh tranh.
Thí sinh có thể lựa chọn giữa 2 phương thức xét tuyển IELTS sao cho phù hợp nhất với trường hợp của mình.
Phương thức xét tuyển bằng IELTS đặc biệt phù hợp với các chương trình đào tạo tiên tiến và quốc tế tại trường - những chuyên ngành yêu cầu khả năng ngoại ngữ tốt để theo học.
Với việc sử dụng chứng chỉ IELTS, thí sinh có thể giảm áp lực từ kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc tận dụng lợi thế từ học bạ mạnh. Điều này đặc biệt hữu ích khi đối mặt với mức điểm chuẩn cao của trường.
Trên đây, IELTS LangGo đã cùng bạn tìm hiểu trường Đại học Thương mại xét tuyển IELTS theo các phương thức nào cũng như mức điểm quy đổi IELTS và điểm thưởng.
Có thể thấy việc phương thức xét tuyển kết hợp IELTS đã thực sự tạo ra cơ hội rất lớn cho các thí sinh có ưu thế về khả ngoại ngữ. Nếu bạn mong muốn trúng tuyển vào Đại học Thương Mại hãy học IELTS ngay để tận dụng lợi thế trong phương thức tuyển sinh này nhé.
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ