Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

[Giải đáp] Đại học Hà Nội xét tuyển IELTS theo phương thức nào?

Nội dung [Hiện]

Đại học Hà Nội (HANU) là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam, thu hút đông đảo thí sinh đăng ký xét tuyển mỗi năm. Vậy, Đại học Hà Nội xét tuyển IELTS theo phương thức nào? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về vấn đề này.

Tóm tắt thông tin

Trường đại học Hà Nội xét tuyển IELTS như sau:

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi chứng chỉ + TBC(HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 + Điểm Ưu tiên quy đổi (nếu có)

Trong đó, điểm quy đổi chứng chỉ được tính cụ thể là:

  • IELTS 6.5: tương đương 10 điểm
  • IELTS 7 - 7.5: tương đương 12 điểm
  • IELTS 8.0: tương đương 14 điểm
  • IELTS 8.5 - 9.0: tương đương 16 điểm

1. Trường Đại học Hà Nội tuyển thẳng IELTS theo phương thức nào?

Trường Đại học Hà Nội (HANU) là trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, được thành lập từ năm 1956. Đây là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam về chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Các phương thức xét tuyển chính của Trường Đại học Hà Nội

Năm 2024, Trường Đại học Hà Nội áp dụng 4 phương thức xét tuyển chính cho hệ đào tạo đại học chính quy:

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.

3. Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Phương thức tuyển thẳng IELTS tại HANU

Đối tượng: Học sinh THPT có Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc Chứng chỉ năng lực tiếng Anh theo Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam và đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Tốt nghiệp THPT năm 2024
  • Điểm trung bình chung học kỳ môn ngoại ngữ của 5 học kỳ bậc THPT đạt từ 7.0 (trừ học kỳ 2 lớp 12)
  • Điểm trung bình chung 5 học kỳ bậc THPT (HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 đạt từ 7.0
  • Ngoài ra, các thí sinh phải có bằng cấp ngoại ngữ đạt điểm thi tối thiểu theo bảng quy đổi điểm

Xem thêm: Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ được xét tuyển

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi chứng chỉ + TBC(HK1L10 + HK2L10 + HK1L11 + HK2L11 + HK1L12)/5 + Điểm Ưu tiên quy đổi (nếu có)

Trong đó, điểm quy đổi chứng chỉ được tính cụ thể như sau:

  • IELTS 6.5: tương đương 10 điểm
  • IELTS 7 - 7.5: tương đương 12 điểm
  • IELTS 8.0: tương đương 14 điểm
  • IELTS 8.5 - 9.0: tương đương 16 điểm

👉 Tham khảo các khoá học IELTS cam kết đầu ra theo kết quả thi thật của IELTS LangGo:

Tư vấn lộ trình học miễn phí

2. Có chứng chỉ IELTS thì học ngành ngôn ngữ như thế nào?

Đối với trường Đại học Hà Nội,  các ngành ngôn ngữ nói chung xét tuyển bắt đầu từ năng lực ngoại ngữ IELTS 6.5 và tương đương.

Thí sinh đạt IELTS 7.0 có thể tham gia xét tuyển kết hợp sớm và được miễn năm học đầu tiên nếu trúng tuyển. Sau đó sinh viên sẽ được học thêm nhiều kỹ năng và lựa chọn định hướng nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu như Biên-phiên dịch, Du lịch, Thương mại, Sư phạm...

Sinh viên theo học ngành ngôn ngữ tiếng Trung có thể thi/xét tuyển bằng chứng chỉ tiếng Anh, không nhất thiết phải có chứng chỉ tiếng Trung. Với những thí sinh trúng tuyển bằng tiếng Anh, nhà trường sẽ đào tạo tiếng Trung từ đầu, giúp sinh viên không gặp khó khăn trong quá trình học tập.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh hệ đào tạo chính quy tại Đại học Hà Nội năm 2024

Năm 2024, Trường Đại học Hà Nội tiếp tục tuyển sinh hệ đào tạo chính quy với nhiều ngành học đa dạng. Dưới đây là bảng chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy của Trường Đại học Hà Nội năm 2024:

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu năm 2024

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

300

2

7220201 TT

Ngôn ngữ Anh - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

3

7220202

Ngôn ngữ Nga

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01)

150

4

7220203

Ngôn ngữ Pháp

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

135

5

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

200

6

7220204 TT

Ngôn ngữ Trung Quốc - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

100

7

7220205

Ngôn ngữ Đức

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05)

140

8

7220206

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

9

7220207

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

10

7220208

Ngôn ngữ Italia

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

11

7220208 TT

Ngôn ngữ Italia - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

12

7220209

Ngôn ngữ Nhật

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01)

175

13

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2)

175

14

7310111

Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

60

15

7310601

Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

125

16

7320104

Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

90

17

7320109

Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp)

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

75

18

7340101

Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

19

7340115

Marketing (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

20

7340201

Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

21

7340301

Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

22

7480201

Công nghệ Thông tin (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

180

23

7480201 TT

Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

120

24

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

25

7810103 TT

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

26

7340205

Công nghệ tài chính (dạy bằng tiếng Anh)

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

75

27

7220101

Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam (dành cho người nước ngoài)

Xét học bạ

200

Hy vọng những thông tin trên đây đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về xét tuyển IELTS vào HANU. IELTS LangGo chúc các bạn thí sinh lựa chọn được ngành học phù hợp nhất với khả năng của mình nhé!

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ