Câu điều kiện được xếp vào một trong số các dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn nhất. Vậy làm sao để phân biệt được công thức và cách dùng chính xác của các loại câu điều kiện trong tiếng Anh? Hãy cùng theo dõi qua bài học dưới đây!
Câu điều kiện trong tiếng Anh thường được dùng để giải thích, hoặc diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra kèm theo một điều kiện nhất định. Hầu hết các câu điều kiện đều có dấu hiệu nhận biết bắt đầu bằng từ “If”. Tất cả các dạng câu điều kiện đều bao gồm 2 mệnh đề như sau:
Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả)
Mệnh đề phụ (mệnh đề điều kiện), là mệnh đề chứa “If” có mục đích bổ sung cho sự thật sẽ xảy ra ở mệnh đề chính.
Thông thường, các mệnh đề chính sẽ đứng trước mệnh đề phụ. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, chúng ta vẫn có thể đảo câu để đưa mệnh đề phụ lên trước. Khi đảo câu, ta sẽ dùng dấu phẩy để ngăn cách giữa hai phụ đề.
Ví dụ:
She won't get bad grades if she studies harder: Cô ấy sẽ không bị điểm kém nếu cô ấy học hành chăm chỉ hơn.
If it's sunny today, we can wash the blanket: Nếu hôm nay trời nắng, chúng ta có thể giặt chăn.
Câu điều kiện có 5 loại tất cả
Mỗi một thời điểm khác nhau sẽ có những dạng câu điều kiện được sử dụng tương ứng. Có 5 dạng câu điều kiện trong tiếng Anh, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết hơn ở phần dưới đây.
Câu điều kiện loại 0 thường dùng để giải thích cho các tình huống dĩ nhiên sẽ xảy ra theo quy luật tự nhiên, là chân lý không thể thay đổi. Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 còn thường được sử dụng khi bạn muốn chỉ dẫn, hoặc đề nghị một ai đó làm điều gì đó theo mong muốn của bạn.
Câu điều kiện loại 0 sẽ có dạng:
Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
If + S + V (hiện tại đơn) | S + V (hiện tại đơn) |
Ví dụ:
If the weather continues to be hot, this land will have a drought: Nếu thời tiết tiếp tục nắng nóng, vùng đất này sẽ xảy ra hạn hán.
If you smoke a lot, you will get lung cancer: Nếu bạn hút nhiều thuốc, bạn sẽ bị ung thư phổi.
If she comes, tell her to come back to me after 6pm: Nếu cô ấy tới, hãy bảo cô ấy quay lại tìm tôi sau 6 giờ tối.
Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để nhắc về những điều có khả năng xảy ra ở hiện tại, hoặc tương lai cùng kết quả dự tính của nó. Công thức sử dụng câu điều kiện loại 1 sẽ kết hợp giữa hiện tại đơn và tương lai đơn như sau:
Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
If + S + V (hiện tại đơn) | S + will + V (tương lai đơn) |
Ví dụ:
If I have free time, I will visit you this weekend: Nếu tôi rảnh, tôi sẽ đến thăm bạn vào cuối tuần này.
She will be late for her flight if she doesn't arrive at the airport 2 hours early: Cô ấy sẽ bị trễ chuyến bay nếu không đến sân bay sớm 2 tiếng.
Ngoài ra, còn một cách sử dụng câu điều kiện loại 1 mà không cần dùng thì tương lai. Đó là dùng các động từ khuyết thiếu để thể hiện sự chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó.
Ví dụ:
If the cup breaks, you will be hurt by it: Nếu chiếc cốc bị vỡ, bạn sẽ bị thương bởi nó.
If he calls, go to him urgently: Nếu anh ấy gọi, hãy đến gặp anh ấy gấp.
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc ở hiện tại hoặc tương lai
Câu điều kiện loại 2 thường được dùng khi bạn muốn giả định về một tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai nhưng vẫn muốn bàn về kết quả có thể xảy ra.
Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
If + S + V-ed (quá khứ đơn) | S + would + V (dạng lùi 1 thì) |
Ví dụ:
If you didn't come yesterday, she would have left without saying goodbye: Nếu hôm qua bạn không đến, cô ấy đã ra đi không lời từ biệt. (But you came and she's still here: Nhưng cậu đã đến và cô ấy vẫn còn ở đây).
If he had studied harder, he would have gotten a good grade: Nếu cậu ấy đã học chăm hơn, thì cậu ấy đã được điểm cao. (But he was lazy, and now he got bad grades: Nhưng cậu ấy đã lười biếng, và giờ thì cậu ấy đã bị điểm kém).
Câu điều kiện loại 3 thường được dùng để nói về những điều đã không xả ra ở quá khứ, cùng kết quả của sự việc đã không xảy ra đó. Thường câu điều kiện loại 3 sẽ được dùng khi bạn cảm thấy tiếc nuối, hoặc muốn trách móc chủ thể vì đã không thực hiện điều đáng lẽ phải làm trong quá khứ đó.
Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
If + S + had + V-PII (quá khứ hoàn thành) | S + would + have + V-PII (dạng lùi 2 thì) |
Ví dụ:
If I knew you had been coming, I would have prepared a great tea party: Nếu tôi biết bạn sẽ đến, tôi đã chuẩn bị một bữa tiệc trà tuyệt vời. (But it's a pity that I didn't prepare in time: Nhưng thật tiếc vì tôi đã không kịp chuẩn bị)
Câu điều kiện loại 3 thường mang hàm ý tiếc nuối
Câu điều kiện hỗn hợp thường được dùng khi bạn muốn nói về những giả định đã xảy ra trái ngược với sự thật trong quá khứ, và kết quả đi kèm sự giả định đó. Cấu trúc của câu điều kiện hỗn hợp có dạng như công thức dưới đây:
Mệnh đề phụ | Mệnh đề chính |
If + S + had + V-PII (quá khứ hoàn thành) | S + would + V (dạng lùi 1 thì) |
Ví dụ:
If he had cleared the snow in the yard, he wouldn't slip like that: Nếu anh ta dọn tuyết ở sân thì đã không bị trượt ngã như vậy.
Ngoài các chú ý về hoàn cảnh và công thức sử dụng các loại câu điều kiện sao cho phù hợp. Bạn cũng cần chú ý các trường hợp đặc biệt sau đây.
Chúng ta có thể dùng “unless” thay cho “if not”) ở câu có mệnh đề phụ ở dạng phụ định, nhằm giúp câu trở lên hay hơn.
Ở câu điều kiện loại 1, thì tương lai đơn dùng cho mệnh đề phụ khi mệnh đề này diễn ra ngay sau mệnh đề chính.
Trong câu điều kiện loại 2, khi chia động từ “to be”, chúng ta sẽ dùng “were” thay cho “was”.
Thông thường, cấu trúc câu điều kiện có chứa "wish" hoặc "would rather" sẽ được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 hoặc câu điều kiện loại 3. Hàm ý của câu điều kiện dạng này thường thể hiện sự tiếc nuối, trách móc vì những điều đã không xảy ra như mong muốn.
Khi dùng câu điều kiện bạn cũng cần lưu ý đến vài điều kiện bất quy tắc
Một số dạng bài tập về câu điều kiện mà bạn có thể tham khảo.
1. If you ______ blow up the balloons, I wouldn't be startled
2. If you _____ dark clouds coming from the East, it means it will rain
3. If you go out without your phone, you ______ contact with everyone
4. Call me up if it ____ morning
5. Unless you are stuck in traffic, we _____ any reason for being late.
Đáp án:
A
D
A
B
C
1. Wake her up or she'll be late for school
-> If ..................................................
2. I didn't catch the bus so I was late for the interview
-> If ..................................................
3. When it's sunny, we can go fishing
-> If ..................................................
4. We'll need to stock up on food for August when the storm comes
-> If ..................................................
5. Sleeping on time will help you reduce stress
-> If ..................................................
Đáp án:
If you don't wake her up, she’ll be late for school
If I had caught the bus, I wouldn't have been late for the interview
If it's sunny, we'll go fishing
If the storm comes in August, we will have to stock up on food
If you sleep on time, you will be less stressed
Trên đây là tổng hợp kiến thức chi tiết, đầy đủ nhất về câu điều kiện trong tiếng Anh cùng một số bài tập ôn luyện tham khảo. Đừng quên THEO DÕI LangGo để cập nhật thêm nhiều bài học tiếng Anh bổ ích mỗi ngày bạn nhé!
IELTS LangGo