Listening là kỹ năng thụ động nên các bạn có thể cải thiện band điểm khá nhanh với việc luyện tập đều đặn và rút kinh nghiệm hiệu quả.
Bài viết này sẽ cung cấp chiến thuật làm bài, đáp án và giải thích chi tiết Cambridge 19 Listening Test 3 Part 1. Đây là phần tương đối dễ ghi điểm mà các bạn nên tập trung tối ưu độ chính xác nhé!
Questions 1-6
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Local food shops
Where to go
Kite Place - near the 1 _____
Physical appearance
Cross the 2 _____ and turn right
Best to go before 3 _____ pm, earlier than closing time
Organic shop
Called 4 _____
Look for the large 5 _____ outside
Supermarket
Take a 6 _____ minibus, number 289
Questions 7-10
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Shopping
Fish market
A dozen prawns
A handful of 7 _____ (type of seaweed)
Organic shop
Beans and a 8 _____ for dessert
Spices and 9 _____
Bakery
A brown loaf
A 10 _____ tart
Phân tích đề bài và chiến lược làm bài:
Bài tập của phần này bao gồm 10 câu, thuộc dạng Note completion.
1 lưu ý chung là với kỹ năng nghe, các bạn hãy take note những thông tin quan trọng khi nghe để có thể lựa chọn sau.
Chiến thuật làm bài dạng Note completion:
Chú ý:
- Các câu hỏi sẽ luôn xuất hiện theo thứ tự nên nếu các bạn cần phải luôn chú ý đến các câu hỏi sau để tránh bị lỡ mất nhé
- Hãy tận dụng thời gian tốt để đọc hết phần câu hỏi ở dạng bài này do lượng thông tin là khá nhiều và nếu không có đủ thời gian đọc thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng bài nghe
Hãy kiểm tra kỹ đáp án và phần giải thích để hiểu rõ lý do chọn đáp án. Rút ra dạng bài khó để cải thiện trước khi luyện full đề tiếp theo nhé!
| 1 | harbour/harbor | 6 | purple |
| 2 | bridge | 7 | samphire |
| 3 | 3.30 | 8 | melon |
| 4 | rose | 9 | coconut |
| 5 | sign | 10 | strawberry |
Đáp án: harbour/harbor
Keyword câu hỏi: Kite Place - near the 1 _____
Keyword bài nghe: Well, there are plenty of places to buy food in Kite Place – it’s the area by the harbour.
Giải thích: Leon nói rằng: ở Kite Place – khu gần bến cảng – có nhiều chỗ để mua đồ ăn lắm.
Đáp án: bridge
Keyword câu hỏi: cross the 2 _____ and turn right
Keyword bài nghe: It’s at the far end of Kite Place, so you have to go over the bridge and then it’s on the right.
Giải thích: Leon nói rằng: Nó nằm ở cuối khu Kite Place, cậu phải đi qua cầu rồi sẽ thấy nó bên tay phải.
Đáp án: 3.30
Keyword câu hỏi: Best to go before 3 _____ pm, earlier than closing time
Keyword bài nghe: As long as you get there by 3.30. you should be fine. It’s only 11 now, so plenty of time.
Giải thích: Leon nói rằng: Miễn là cậu đến trước 3 giờ 30 thì sẽ ổn thôi. Bây giờ mới 11 giờ, còn dư thời gian mà.
Đáp án: rose
Keyword câu hỏi: Called 4 _____
Keyword bài nghe: Well, there’s a really nice organic shop there. Now what’s it called … it’s the name of a flower. I know, it’s ’Rose’.
Giải thích: Leon nói rằng: Vậy thì có một cửa hàng hữu cơ rất dễ thương ở đó. Để tớ nhớ tên... nó tên là một loài hoa. À đúng rồi, là ‘Rose’ (Hoa Hồng).
Đáp án: sign
Keyword câu hỏi: Look for the large 5 _____ outside
Keyword bài nghe: You can’t miss it – there’s also a big sign on the pavement so you can look for that.
Giải thích: Leon nói rằng: Không thể nhầm được đâu – còn có một biển hiệu lớn đặt ngay trên vỉa hè, cứ tìm cái đó là thấy.
Đáp án: purple
Keyword câu hỏi: Take a 6 _____ minibus, number 289
Keyword bài nghe: Yeah – you should be able to get everything you need, but there’s a minibus that goes to the supermarket if you need it. It’s purple and the number is 289.
Giải thích: Leon nói rằng: Ừ – chắc cậu sẽ mua đủ đồ ở đó, nhưng nếu cần thì có một xe buýt mini đến siêu thị. Nó màu tím và mang số hiệu 289.
Đáp án: samphire
Keyword câu hỏi: A handful of 7 _____ (type of seaweed)
Keyword bài nghe:
LEON: Have you ever tried samphire?
SHANNON: No – what’s that?
LEON: It’s a type of seaweed. I just ask for a handful and you fry it in butter. It’s delicious!
SHANNON: Oh, I might try that- how do you spell it?
LEON: It’s S-A-M-P-H-l-R-E.
Giải thích: Leon nói về samphire: Nó là một loại rong biển. Tớ thường mua một nắm nhỏ rồi chiên với bơ – ngon lắm!
Đáp án: melon
Keyword câu hỏi: Beans and a 8 _____ for dessert
Keyword bài nghe:
SHANNON: I'll see what beans they have in the organic shop and I think I'll get something for dessert there.
LEON: How about a mango?
SHANNON: I'm not sure – they're not always ripe. I'd prefer a melon – it's bigger too.
Giải thích:
Shannon nói rằng: Tớ sẽ xem xem cửa hàng hữu cơ có loại đậu nào, và chắc tớ cũng sẽ mua món tráng miệng ở đó luôn. [...]Tớ không chắc – xoài thường không chín. Tớ thích dưa hơn – to hơn nữa.
Đáp án: coconut
Keyword câu hỏi: Spices and 9 _____
Keyword bài nghe: Good idea. The owner also sells a lot of spices there that you can put in a curry, and things like coconut.
Giải thích: Leon nói rằng: Ý hay đấy. Chủ cửa hàng đó cũng bán rất nhiều loại gia vị để nấu cà ri, cả dừa nữa.
Đáp án: strawberry
Keyword câu hỏi:
A brown loaf
A 10 _____ tart
Keyword bài nghe:
LEON: As I said – all the bread is home-made and there's lots of variety. I like the brown bread myself.
LEON: Well – not that, but they have a whole range of tarts and the best are the strawberry ones.
Giải thích: Leon nói rằng: Như tớ nói – bánh mì ở đó đều làm thủ công và có nhiều loại lắm. Tớ thích bánh mì nâu. [...] Ờ – không có loại đó, nhưng họ có rất nhiều loại tart, và ngon nhất là tart dâu tây.
Sau khi đã làm bài, bước kiểm tra lại sử dụng transcript rất quan trọng. Các bạn hãy kiểm tra kỹ liệu mình đã xác định đúng vị trí và nội dung thông tin chưa. Đặc biệt hãy chữa thật kỹ các câu bạn trả lời sai hoặc chọn nhưng chưa chắc chắn để rút ra vấn đề gì mình đang gặp phải khi làm bài.
LEON: Hi Shannon – how are you settling into your new flat?
SHANNON: Really well, thanks.
LEON: You look like you're going shopping.
SHANNON: Yes, I am. My cousins are coming to stay for a couple of days, and I have to cook for them.
LEON: Well, there are plenty of places to buy food in Kite Place – it's the area by the harbour.
SHANNON: Oh. OK, I'll find that on the map. Thanks.
LEON: What sort of food do you need to get?
SHANNON: Well, neither of them eats meat but they both like fish.
LEON: Well, there's a really good fish market there.
SHANNON: Oh great – where is it exactly?
LEON: It's at the far end of Kite Place, so you have to go over the bridge and then it's on the right.
SHANNON: OK – is it open all day?
LEON: It doesn't close until four, but I'd recommend going earlier than that – it does run out of some things.
SHANNON: Oh, I don't want that to happen.
LEON: As long as you get there by 3.30. you should be fine. It's only 11 now, so plenty of time.
SHANNON: Right.
LEON: Do you need to buy vegetables too?
SHANNON: I do, and I want to avoid all the plastic packaging in the supermarket!
LEON: Well, there's a really nice organic shop there. Now what's it called … it's the name of a flower. I know, it's 'Rose'.
SHANNON: That's a nice name.
LEON: Yeah – it sells vegetables and quite a lot of other stuff.
SHANNON: And where's that?
LEON: Well, as you reach the market, you'll see a big grey building on your left – I think it used to be a warehouse. Anyway, now it's a restaurant upstairs, but the ground floor has two shops either side of the entrance and it's the one on the left.
SHANNON: That's easy enough.
LEON: You can't miss it – there's also a big sign on the pavement so you can look for that.
SHANNON: Fine! I guess if I need anything else, I'll have to go to the supermarket.
LEON: Yeah – you should be able to get everything you need, but there's a minibus that goes to the supermarket if you need it. It's purple and the number is 289.
SHANNON: Thanks, that's great.
LEON: So what do you need to get at the fish market? The salmon is always very good and the shellfish.
SHANNON: I'm going to make a curry, I think, and I need about 12 prawns for that.
LEON: They'll have plenty of those.
SHANNON: OK.
LEON: Have you ever tried samphire?
SHANNON: No – what's that?
LEON: It's a type of seaweed. I just ask for a handful and you fry it in butter. It's delicious!
SHANNON: Oh, I might try that- how do you spell it?
LEON: It's S-A-M-P-H-l-R-E.
SHANNON: Great – it's always good to try something different.
LEON: Yeah.
SHANNON: I'll see what beans they have in the organic shop and I think I'll get something for dessert there.
LEON: How about a mango?
SHANNON: I'm not sure – they're not always ripe. I'd prefer a melon – it's bigger too.
LEON: Good idea. The owner also sells a lot of spices there that you can put in a curry, and things like coconut.
SHANNON: Oh, that's very helpful. I'll have a look.
LEON: No problem.
SHANNON: I know bread doesn't really go with curry but I always like to have some in case.
LEON: As I said – all the bread is home-made and there's lots of variety. I like the brown bread myself.
SHANNON: Mm, sounds good.
LEON: They sell other things there too.
SHANNON: Like cakes? I love chocolate cake.
LEON: Well – not that, but they have a whole range of tarts and the best are the strawberry ones.
SHANNON: Perfect – hopefully I won't even have to go to the supermarket!
Bản dịch:
LEON: Chào Shannon – cậu đã quen với căn hộ mới chưa?
SHANNON: Rất tốt, cảm ơn cậu.
LEON: Trông cậu có vẻ sắp đi mua sắm.
SHANNON: Đúng vậy. Mấy người em họ của tớ sắp đến ở lại vài ngày, và tớ phải nấu ăn cho họ.
LEON: Ồ, ở Kite Place – khu gần bến cảng – có nhiều chỗ để mua đồ ăn lắm.
SHANNON: Ồ, được rồi. Tớ sẽ xem trên bản đồ. Cảm ơn nhé.
LEON: Cậu cần mua loại thực phẩm gì?
SHANNON: À, cả hai người đều không ăn thịt nhưng họ thích cá.
LEON: Ở đó có một chợ cá rất tốt đấy.
SHANNON: Ồ tuyệt – chính xác thì nó ở đâu?
LEON: Nó nằm ở cuối khu Kite Place, cậu phải đi qua cầu rồi sẽ thấy nó bên tay phải.
SHANNON: OK – chợ đó mở cả ngày à?
LEON: Nó mở đến bốn giờ chiều, nhưng tớ khuyên nên đi sớm hơn – vì một số món sẽ hết hàng.
SHANNON: Ồ, tớ không muốn bị như vậy.
LEON: Miễn là cậu đến trước 3 giờ 30 thì sẽ ổn thôi. Bây giờ mới 11 giờ, còn dư thời gian mà.
SHANNON: Đúng rồi.
LEON: Cậu có cần mua rau củ không?
SHANNON: Có, và tớ muốn tránh mua mấy loại trong siêu thị vì chúng dùng quá nhiều bao bì nhựa!
LEON: Vậy thì có một cửa hàng hữu cơ rất dễ thương ở đó. Để tớ nhớ tên... nó tên là một loài hoa. À đúng rồi, là 'Rose' (Hoa Hồng).
SHANNON: Tên hay đấy.
LEON: Ừ, cửa hàng đó bán rau củ và nhiều thứ khác nữa.
SHANNON: Nó ở đâu vậy?
LEON: Khi cậu đến gần chợ, sẽ thấy một tòa nhà lớn màu xám bên tay trái – hình như trước đây là nhà kho. Giờ thì tầng trên là nhà hàng, còn tầng trệt có hai cửa hàng hai bên lối vào – cửa hàng 'Rose' ở phía bên trái.
SHANNON: Vậy là dễ tìm thôi.
LEON: Không thể nhầm được đâu – còn có một biển hiệu lớn đặt ngay trên vỉa hè, cứ tìm cái đó là thấy.
SHANNON: Tốt quá! Nếu cần thêm gì thì chắc tớ phải ghé siêu thị.
LEON: Ừ – chắc cậu sẽ mua đủ đồ ở đó, nhưng nếu cần thì có một xe buýt mini đến siêu thị. Nó màu tím và mang số hiệu 289.
SHANNON: Cảm ơn cậu, quá tiện luôn.
LEON: Vậy cậu định mua gì ở chợ cá? Cá hồi ở đó lúc nào cũng tươi, và hải sản cũng thế.
SHANNON: Tớ định nấu cà ri, chắc cần khoảng 12 con tôm.
LEON: Ở đó có nhiều tôm lắm.
SHANNON: OK.
LEON: Cậu đã từng thử samphire chưa?
SHANNON: Chưa – nó là gì vậy?
LEON: Nó là một loại rong biển. Tớ thường mua một nắm nhỏ rồi chiên với bơ – ngon lắm!
SHANNON: Nghe hấp dẫn đấy – đánh vần thế nào?
LEON: Là S-A-M-P-H-I-R-E.
SHANNON: Tuyệt – thử món mới cũng hay mà.
LEON: Ừ.
SHANNON: Tớ sẽ xem xem cửa hàng hữu cơ có loại đậu nào, và chắc tớ cũng sẽ mua món tráng miệng ở đó luôn.
LEON: Ăn xoài đi?
SHANNON: Tớ không chắc – xoài thường không chín. Tớ thích dưa hơn – to hơn nữa.
LEON: Ý hay đấy. Chủ cửa hàng đó cũng bán rất nhiều loại gia vị để nấu cà ri, cả dừa nữa.
SHANNON: Ồ, vậy thì tiện quá. Tớ sẽ xem thử.
LEON: Không vấn đề gì.
SHANNON: Tớ biết bánh mì không hợp lắm với cà ri, nhưng tớ lúc nào cũng thích có một ít phòng khi cần.
LEON: Như tớ nói – bánh mì ở đó đều làm thủ công và có nhiều loại lắm. Tớ thích bánh mì nâu.
SHANNON: Nghe hấp dẫn đấy.
LEON: Họ còn bán nhiều thứ khác nữa.
SHANNON: Như bánh ngọt chẳng hạn? Tớ mê bánh sô-cô-la lắm.
LEON: Ờ – không có loại đó, nhưng họ có rất nhiều loại tart, và ngon nhất là tart dâu tây.
SHANNON: Tuyệt vời – hy vọng là tớ sẽ không cần phải đến siêu thị nữa!
Vậy là các bạn đã hoàn thành phần giải đề Cambridge 19 Listening Test 3 Part 1: Local food shops. Hãy làm bài và rút ra những lỗi đang khiến mình mất điểm để cải thiện lần sau. Nếu vấn đề là từ vựng, note lại những từ mới để tăng khả năng nghe hiểu.
IELTS LangGo hy vọng các bạn sẽ tiếp tục luyện tập để ngày càng tiến bộ nhé!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ