Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn chiến thuật làm bài, đáp án và giải thích chi tiết của các câu hỏi trong Cambridge 18 Listening Test 3 Part 3 giúp bạn ôn luyện IELTS hiệu quả. Cùng tham khảo nhé!
Questions 21-22
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO opinions about the Luddites do the students express?
Their actions were ineffective.
They are still influential today.
They have received unfair criticism.
They were proved right.
Their attitude is understandable.
Questions 23-24
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO predictions about the future of work are the students doubtful about?
Work will be more rewarding.
Unemployment will fall.
People will want to delay retiring.
Working hours will be shorter.
People will change jobs more frequently.
Questions 25-30
What comments do the students make about each of the following jobs?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 25-30.
Comments
These jobs are likely to be at risk.
Their role has become more interesting in recent years.
The number of people working in this sector has fallen dramatically.
This job will require more qualifications.
Higher disposable income has led to a huge increase in jobs.
There is likely to be a significant rise in demand for this service.
Both employment and productivity have risen.
25. Accountants
26. Hairdressers
27. Administrative staff
28. Agricultural workers
29. Care workers
30. Bank clerks
Bài tập của phần này bao gồm 10 câu, thuộc dạng Pick from a list và Matching information.
Một lưu ý chung là với kỹ năng nghe, các bạn hãy take note những thông tin quan trọng khi nghe để có thể lựa chọn sau.
Chiến thuật làm bài dạng Pick from a list:
B1: Đọc kỹ yêu cầu đề bài để xác định xem có bao nhiêu đáp án cần được lựa chọn.
B2: Đọc kỹ câu hỏi và các câu trong list.
B3: Gạch chân keywords trong câu hỏi và các câu lựa chọn.
B4: Nghe audio và tập trung chú ý đến các từ liên quan đến keywords (kể cả synonyms và paraphrases)
B5: Lựa chọn đáp án.
Chú ý: Các lựa chọn được nói trong audio sẽ không theo thứ tự trong list, vậy nên các bạn cần đọc thật kỹ và chú ý tập trung trong suốt phần nghe audio để tránh việc bị miss thông tin nhé.
Chiến thuật làm bài dạng Matching information:
B1: Đọc kỹ câu hỏi và các đáp án.
B2: Gạch chân keywords trong câu hỏi và trong các đáp án.
B3: Nghe kỹ phần audio và tập trung vào các từ liên quan đến keywords (kể cả synonyms và paraphrases)
B4: Nối đáp án đúng với câu hỏi phù hợp.
Chú ý: Các câu hỏi sẽ luôn xuất hiện theo thứ tự nên nếu các bạn cần phải luôn chú ý đến các câu hỏi sau để tránh bị lỡ mất nhé
Hãy kiểm tra thật kỹ đáp án đúng và phần giải thích dưới đây để đảm bảo mình đã hiểu hết lý do lựa chọn những đáp án này nhé. Sau đó hãy tự rút ra dạng bài nào mình đang gặp khó khăn để tập trung cải thiện trước khi luyện full đề tiếp theo nhé.
21 | A | 26 | E |
22 | E | 27 | B |
23 | B | 28 | C |
24 | D | 29 | F |
25 | G | 30 | A |
Đáp án: B & C
Keyword câu hỏi:
Which TWO opinions about the Luddites do the students express?
Their actions were ineffective.
They are still influential today.
They have received unfair criticism.
They were proved right.
Their attitude is understandable.
Keyword bài nghe:
MAN: With those protesting workers called the Luddites destroying their knitting machines because they were so worried about losing their jobs.
WOMAN: Yes, and ultimately, they didn’t achieve anything. And anyway, industrialisation created more jobs than it destroyed.
MAN: Yes, that’s true – but it probably didn’t seem a positive thing at the time. I can see why the Luddites felt so threatened.
Giải thích:
- Đáp án A nói rằng những hành động của họ không hiệu quả mà trong bài người phụ nữ có nói cuối cùng thì họ không đạt được điều gì cả -> Chọn
- Đáp án E nói rằng thái độ của họ là dễ hiểu mà trong bài người đàn ông nói anh ta có thể hiểu tại sao họ lại sợ hãi -> Chọn
- Đáp án B nói rằng họ vẫn có sức ảnh hưởng cho tới hiện nay nhưng trong bài không đề cập đến -> Loại
- Đáp án C nói rằng họ đã phải nhận những chỉ trích không công bằng nhưng trong bài chỉ nói đến những cây nấm cũ ở trong cửa hàng -> Loại
- Đáp án D nói rằng họ đã được chứng minh là đúng nhưng trong bài người phụ nữ nói rằng thực tế, việc công nghiệp hoá đã tạo ra nhiều công việc hơn là phá huỷ, như vậy việc những người Luddites sợ hãi bị mất việc là không đúng -> Loại
Đáp án: B & D
Keyword câu hỏi:
Which TWO predictions about the future of work are the students doubtful about?
Work will be more rewarding.
Unemployment will fall.
People will want to delay retiring.
Working hours will be shorter.
People will change jobs more frequently.
Keyword bài nghe:
MAN: Bit too optimistic, don’t you think? For example, I can’t see how people are about to have more leisure time, when all the evidence shows people are spending longer than ever at work.
WOMAN: No – that’s true. And what about lower unemployment? I’m not so sure about that.
MAN: Perhaps in the long term – but not in the foreseeable future.
Giải thích:
- Đáp án B nói rằng số lượng thất nghiệp giảm mà trong bài người phụ nữ cũng hoài nghi về việc liệu số lượng thất nghiệp có giảm không và người đàn ông cho rằng điều này chắc sẽ xảy ra trong dài hạn chứ không phải là trong tương lai gần -> Chọn
- Đáp án D nói rằng thời gian làm việc sẽ giảm mà trong bài người đàn ông hoài nghi về điều này vì mọi bằng chứng đều chỉ ra rằng mọi người làm việc nhiều hơn và người phụ nữ cũng đồng ý -> Chọn
- Đáp án A nói rằng công việc sẽ trở nên đáng làm hơn tuy nhiên người phụ nữ lại nói rằng cô ấy thích ý tưởng đó là công việc không bao gồm việc làm đi làm lại một nhiệm vụ, nghĩa là cô ấy không hoài nghi-> Loại
- Đáp án C nói rằng mọi người sẽ muốn trì hoãn việc nghỉ hưu nhưng trong bài không có nhắc đến -> Loại
- Đáp án E nói rằng mọi người sẽ thay đổi công việc thường xuyên hơn nhưng trong bài không đề cập đến -> Loại
Đáp án: G
Keyword câu hỏi:
25. Accountants
G. Both employment and productivity have risen.
Keyword bài nghe: Yeah, incredible. Like accountants. You might think all the technological innovations would have put them out of a job, but in fact there are more of them than ever. They’re still really in demand and have become far more efficient.
Giải thích: Người đàn ông nói rằng ngày càng nhiều công việc kế toán, những người này được săn đón nhiều và cũng hiệu quả hơn nhiều, đồng nghĩa với việc cả số lượng và hiệu suất đều tăng
Đáp án: E
Keyword câu hỏi:
26. Hairdresser
E. Higher disposable income has led to a huge increase in jobs.
Keyword bài nghe:
MAN: know. I’d never have thought that demand for hairdressing would have gone up so much in the last hundred years. One hairdresser for every 287 people now, compared to one for over 1,500.
WOMAN: Yeah because people’s earning power has gone up so they can afford to spend more on personal services like that.
Giải thích: Người đàn ông nói rằng nhu cầu cho việc làm tóc tăng lên đáng kể và người phụ nữ nói rằng đó là bởi vì khả năng kiếm tiền của mọi người tăng lên, đồng nghĩa với việc thu nhập tăng đã dẫn đến sự tăng vọt trong công việc này.
Đáp án: B
Keyword câu hỏi:
27. Administrative staff
B. Their role has become more interesting in recent years.
Keyword bài nghe:
WOMAN: No, they’ve got hairdryers, etc. but it’s one job where you don’t depend on a computer … The kind of work that administrative staff do has changed enormously, thanks to technology. Even 20 years ago there were secretaries doing dictation and typing.
MAN: Yes. Really boring compared to these days, when they’re given much more responsibility and higher status.
Giải thích: Người đàn ông nói rằng công việc rất nhàm chán so với bây giờ khi mà họ có nhiều trách nhiệm hơn và địa vị cao hơn, đồng nghĩa với việc vai trò của họ trở nên thú vị hơn vào những năm gần đây.
Đáp án: C
Keyword câu hỏi:
28. Agricultural workers
C. The number of people working in this sector has fallen dramatically.
Keyword bài nghe:
WOMAN: Mmm. A lot of graduates go in for this kind of work now … I’d expected there to be a much bigger change in the number of agricultural workers in the 19th century. But the 1871 census showed that roughly 25% of the population worked on the land.
MAN: Yeah, I’d have assumed it would be more than 50%. Now it’s less than 0.2%.
Giải thích: Người đàn ông nói rằng ngày nay số lượng người làm nông khi trước là 25% nhưng bây giờ chỉ ít hơn 0.2%, đồng nghĩa với việc giảm rất mạnh.
Đáp án: F
Keyword câu hỏi:
29. Care workers
F. There is likely to be a significant rise in demand for this service.
Keyword bài nghe:
WOMAN: What about care workers?
MAN: They barely existed in the 19th century as people’s lifespan was so much shorter. But now of course this sector will see huge growth.
Giải thích: Người đàn ông nói rằng những người chăm sóc gần như không tồn tại ở thế kỷ 19 nhưng giờ thì lĩnh vực này có thể sẽ chứng kiến một sự phát triển mạnh mẽ, đồng nghĩa với việc sẽ có khả năng cho một sự gia tăng mạnh đối với nhu cầu cho dịch vụ này.
Đáp án: A
Keyword câu hỏi:
30. Bank clerks
A. These jobs are likely to be at risk.
Keyword bài nghe:
WOMAN: Yeah- and it’s hard enough to meet current demand. The future looks quite bleak for bank clerks. They’ve been in decline since ATMs were introduced in the eighties.
MAN: And technology will certainly make most of the jobs they do now redundant, I think.
Giải thích: Người đàn ông nói rằng công nghệ sẽ khiến hầu hết các công việc mà nhân viên ngân hàng làm không còn cần đến nữa, đồng nghĩa với việc công việc này có khả năng nằm trong vùng rủi ro.
Sau khi đã làm bài, bước kiểm tra lại sử dụng transcript rất quan trọng. Đặc biệt hãy chữa thật kỹ các câu bạn trả lời sai hoặc chọn nhưng chưa chắc chắn để rút ra vấn đề gì mình đang gặp phải khi làm bài.
MAN: That seminar yesterday on automation and the future of work was really good wasn’t it? Looking at the first industrial revolution in Britain in the 19th century and seeing how people reacted to massive change was a real eye-opener. WOMAN: Yes. It was interesting to hear how people felt about automation then and what challenges they faced. I didn’t know that first started with workers in the textile industry. MAN: With those protesting workers called the Luddites destroying their knitting machines because they were so worried about losing their jobs. WOMAN: Yes, and ultimately, they didn’t achieve anything. (Q21) And anyway, industrialisation created more jobs than it destroyed. MAN: Yes, that’s true – but it probably didn’t seem a positive thing at the time. I can see why the Luddites felt so threatened. (Q22) WOMAN: I know. I’m sure I would have felt the same. The discussion about the future of work was really optimistic for a change. I like the idea that work won’t involve doing boring, repetitive tasks, as robots will do all that. Normally, you only hear negative stuff about the future. MAN: Bit too optimistic, don’t you think? For example, I can’t see how people are about to have more leisure time, when all the evidence shows people are spending longer than ever at work. (Q23) WOMAN: No – that’s true. And what about lower unemployment? I’m not so sure about that. (Q24) MAN: Perhaps in the long term – but not in the foreseeable future. WOMAN: Mmm. And I expect most people will be expected to work until they’re much older – as everyone’s living much longer. MAN: That’s already happening. ___ WOMAN: I enjoyed all that stuff on how technology has changed some jobs and how they’re likely to change in the near future. MAN: Yeah, incredible. Like accountants. You might think all the technological innovations would have put them out of a job, but in fact there are more of them than ever. They’re still really in demand and have become far more efficient. (Q25) WOMAN: Right. That was amazing. Twenty times more accountants in this country compared to the 19th century. MAN: I know. I’d never have thought that demand for hairdressing would have gone up so much in the last hundred years. One hairdresser for every 287 people now, compared to one for over 1,500. WOMAN: Yeah because people’s earning power has gone up so they can afford to spend more on personal services like that. (Q26) MAN: But technology hasn’t changed the actual job that much. WOMAN: No, they’ve got hairdryers, etc. but it’s one job where you don’t depend on a computer … The kind of work that administrative staff do has changed enormously, thanks to technology. Even 20 years ago there were secretaries doing dictation and typing. MAN: Yes. Really boring compared to these days, when they’re given much more responsibility and higher status. (Q27) WOMAN: Mmm. A lot of graduates go in for this kind of work now … I’d expected there to be a much bigger change in the number of agricultural workers in the 19th century. But the 1871 census showed that roughly 25% of the population worked on the land. MAN: Yeah, I’d have assumed it would be more than 50%. Now it’s less than 0.2%. (Q28) WOMAN: What about care workers? MAN: They barely existed in the 19th century as people’s lifespan was so much shorter. But now of course this sector will see huge growth. (Q29) WOMAN: Yeah- and it’s hard enough to meet current demand. The future looks quite bleak for bank clerks. They’ve been in decline since ATMs were introduced in the eighties. MAN: And technology will certainly make most of the jobs they do now redundant (Q30), I think. WOMAN: I agree, although the situation may change. It’s very hard to predict what will happen. |
Bản dịch:
MAN: Buổi hội thảo hôm qua về tự động hóa và tương lai của công việc thật sự rất tuyệt phải không? Nhìn lại cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên ở Anh vào thế kỷ 19 và thấy cách mọi người phản ứng với sự thay đổi lớn lao là một sự mở mắt thật sự.
WOMAN: Đúng vậy. Thật thú vị khi nghe về cảm nhận của mọi người về tự động hóa thời đó và những thách thức mà họ phải đối mặt. Tôi không biết rằng nó bắt đầu từ những công nhân trong ngành dệt may.
MAN: Với những công nhân phản đối được gọi là Luddites phá hủy máy dệt của họ vì họ lo lắng sẽ mất việc làm.
WOMAN: Đúng vậy, và cuối cùng, họ đã không đạt được gì. Và dù sao, công nghiệp hóa đã tạo ra nhiều việc làm hơn là phá hủy.
MAN: Đúng vậy - nhưng có lẽ lúc đó không có vẻ gì là tích cực. Tôi có thể hiểu tại sao Luddites lại cảm thấy bị đe dọa.
WOMAN: Tôi biết. Tôi chắc chắn tôi cũng sẽ cảm thấy như vậy. Cuộc thảo luận về tương lai của công việc thật sự lạc quan hơn lần này. Tôi thích ý tưởng rằng công việc sẽ không còn liên quan đến việc làm những công việc nhàm chán, lặp đi lặp lại nữa, vì robot sẽ làm tất cả những việc đó. Thường thì bạn chỉ nghe thấy những điều tiêu cực về tương lai.
MAN: Có lẽ quá lạc quan, bạn không nghĩ vậy sao? Ví dụ, tôi không thấy mọi người sẽ có nhiều thời gian giải trí hơn, khi mà mọi bằng chứng cho thấy người ta đang dành nhiều thời gian làm việc hơn bao giờ hết.
WOMAN: Không - điều đó đúng. Và còn về tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn? Tôi không chắc lắm về điều đó.
MAN: Có lẽ trong dài hạn – nhưng không phải trong tương lai gần.
WOMAN: Mmm. Và tôi nghĩ hầu hết mọi người sẽ phải làm việc đến khi họ già hơn nhiều – vì ai cũng sống lâu hơn.
MAN: Điều đó đang xảy ra rồi.
___
WOMAN: Tôi rất thích tất cả những thông tin về cách công nghệ đã thay đổi một số công việc và cách chúng có khả năng thay đổi trong tương lai gần.
MAN: Đúng vậy, thật đáng kinh ngạc. Giống như nghề kế toán. Bạn có thể nghĩ rằng tất cả các đổi mới công nghệ sẽ khiến họ thất nghiệp, nhưng thực tế là số lượng họ nhiều hơn bao giờ hết. Họ vẫn đang rất được ưa chuộng và đã trở nên hiệu quả hơn rất nhiều.
WOMAN: Đúng rồi. Điều đó thật tuyệt. Số lượng kế toán ở đất nước này nhiều gấp hai mươi lần so với thế kỷ 19.
MAN: Tôi biết. Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng nhu cầu về thợ làm tóc lại tăng lên nhiều như vậy trong một trăm năm qua. Hiện nay có một thợ làm tóc cho mỗi 287 người, so với một người cho hơn 1.500 người trước đây.
WOMAN: Vâng, vì thu nhập của mọi người đã tăng lên nên họ có thể chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ cá nhân như vậy.
MAN: Nhưng công nghệ chưa thay đổi nhiều công việc thực tế đó.
WOMAN: Không, họ có máy sấy tóc, v.v., nhưng đó là một công việc mà bạn không phụ thuộc vào máy tính... Loại công việc mà nhân viên hành chính làm đã thay đổi rất nhiều nhờ công nghệ. Thậm chí 20 năm trước, vẫn có các thư ký đánh máy và ghi chép.
MAN: Đúng. Thực sự là nhàm chán so với bây giờ, khi họ được giao nhiều trách nhiệm hơn và có địa vị cao hơn.
WOMAN: Mmm. Rất nhiều sinh viên tốt nghiệp hiện nay làm công việc này... Tôi đã mong đợi có một sự thay đổi lớn hơn về số lượng công nhân nông nghiệp trong thế kỷ 19. Nhưng cuộc điều tra dân số năm 1871 cho thấy khoảng 25% dân số làm việc trên đất nông nghiệp.
MAN: Vâng, tôi đã nghĩ rằng con số đó sẽ hơn 50%. Bây giờ nó ít hơn 0.2%.
WOMAN: Còn về nhân viên chăm sóc thì sao?
MAN: Hầu như họ không tồn tại trong thế kỷ 19 vì tuổi thọ của mọi người ngắn hơn nhiều. Nhưng bây giờ tất nhiên ngành này sẽ phát triển rất mạnh mẽ.
WOMAN: Đúng - và hiện tại việc đáp ứng nhu cầu đã đủ khó khăn rồi. Tương lai có vẻ khá ảm đạm cho nhân viên ngân hàng. Số lượng của họ đã giảm dần kể từ khi máy rút tiền tự động (ATM) được giới thiệu vào những năm tám mươi.
MAN: Và công nghệ chắc chắn sẽ khiến hầu hết các công việc mà họ đang làm hiện nay trở nên lỗi thời, tôi nghĩ vậy.
WOMAN: Tôi đồng ý, mặc dù tình hình có thể thay đổi. Rất khó để dự đoán điều gì sẽ xảy ra.
Các bạn đã vừa hoàn thành phần giải đề chi tiết của đề Cambridge 18 - Listening - Test 3 - Part 3: Automation and the future of work. Hãy làm bài và rút ra những lỗi đang khiến mình bị mất điểm để cải thiện trong những lần tiếp theo bạn nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ