Mạo từ là một loại từ tiếng Anh được sử dụng để xác định đối tượng cụ thể hoặc không cụ thể trong câu. Dạng ngữ pháp này đặc biệt quan trọng trong chương trình Tiếng Anh 7, do đó bài tập mạo từ lớp 7 luôn được nhiều bạn học sinh quan tâm.
Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của IELTS LangGo và thực hành các bài tập mạo từ A/An/The lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao mà IELTS LangGo đã tổng hợp.
Mạo từ (articles) là những từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó đang đề cập đến đối tượng cụ thể hay không. Mạo từ giúp xác định và làm rõ nghĩa của câu, giúp đối phương hiểu rõ hơn về danh từ được nhắc đến.
Ví dụ: I saw a dog in the park. (Tôi thấy một con chó trong công viên.) => Ở đây, "a dog" không xác định là con chó nào cụ thể.
Mạo từ được chia thành hai loại: mạo từ không xác định (indefinite articles) và mạo từ xác định (definite article). Cụ thể như sau:
A/An là mạo từ không xác định, được dùng trước danh từ số ít đếm được chưa xác định hoặc lần đầu tiên được đề cập.
Mạo từ A và An được sử dụng trong những trường hợp sau:
Mạo từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
A | - Dùng với các danh từ bắt đầu bằng phụ âm | a book (một quyển sách) a pencil (một cái bút chì) |
- Dùng với các phân số, tỷ lệ, giá cả, tốc độ | a half (một nửa) a mile an hour (một dặm mỗi giờ) | |
An | - Dùng với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm | an apple (một quả táo) an elephant (một con voi) |
Bên cạnh những cách dùng trên, bạn cũng cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng mạo từ A/An như sau:
Ví dụ: a university (một trường đại học), a European (một người châu Âu),...
Ví dụ: an hour (một giờ), an honest man (một người đàn ông thật thà)
The là mạo từ xác định, dùng để chỉ ra rằng danh từ đó là duy nhất, đã được xác định trước đó, hoặc được xác định bởi một cụm từ hay mệnh đề đi kèm.
Hãy đọc bảng dưới đây để nắm được mạo từ The được sử dụng như thế nào nhé:
Cách dùng | Ví dụ |
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất | The moon (mặt trăng) The universe (vũ trụ) The Milky Way (dải Ngân hà) |
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được đề cập trước đó | I found a wallet. The wallet had no money in it. (Tôi tìm thấy một cái ví. Cái ví đó không có tiền trong đó.) |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề | The car that I bought last week is already broken. (Chiếc xe tôi mua tuần trước đã hỏng rồi.) |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu | Could you hand me the remote control? (Bạn có thể đưa tôi cái điều khiển từ xa không?) |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only...) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ. | She is the smartest student in our class. (Cô ấy là học sinh thông minh nhất lớp chúng tôi.) |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật | The tiger is a majestic animal. (Hổ là một loài động vật uy nghiêm.) |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định | The elderly (Người cao tuổi), the unemployed (người thất nghiệp) |
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền | The Atlantic (Đại Tây Dương), The Rocky Mountains (Dãy núi Rocky), The Bahamas (Quần đảo Bahamas), The Sahara (Sa mạc Sahara) |
The + of + danh từ | The heart of the city (trái tim của thành phố), The roof of the house (mái nhà) |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình | The Johnsons (Gia đình Johnson), The Robinsons (Gia đình Robinson) |
Dùng "the" nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng | They went to the hospital to visit their friend. (Họ đến bệnh viện để thăm bạn của họ.) |
Trong Tiếng Anh, không phải lúc nào danh từ cũng đứng sau mạo từ A/An/The. Hãy lưu lại ngay một số trường hợp không dùng mạo từ để tránh những lỗi ngữ pháp đáng tiếc:
Ví dụ: Sai: She drinks the water every day
-> Đúng: She drinks water every day. (Cô ấy uống nước mỗi ngày.)
Ví dụ: Sai: I live in the Vietnam
-> Đúng: I live in Vietnam. (Tôi sống tại Việt Nam.)
Ví dụ: Sai: The Christmas is a wonderful holiday
-> Đúng: Christmas is a wonderful holiday. (Giáng sinh là một dịp nghỉ lễ tuyệt vời.)
Ví dụ: Sai: I go to work by the bus
-> Đúng: I go to work by bus. (Tôi đi làm bằng xe buýt.)
Với 3 bước làm bài dưới đây, các bạn học sinh sẽ không còn gặp phải những bỡ ngỡ khi thực hành bài tập mạo từ lớp 7 lần đầu tiên:
Bước 1: Xác định loại danh từ
Hãy xem đó là danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều hay danh từ không đếm được.
Bước 2: Xác định xem đối phương có biết rõ về vật mà mình đang nói đến không
Ở bước này, bạn có thể chia ra 2 trường hợp trả lời:
Bước 3: Xác định loại mạo từ cần dùng nếu câu trả lời là KHÔNG
Ví dụ: với bài tập điền mạo từ vào câu: “Could you pass me _____ salt?”, cả người nói và người nghe đều nhìn thấy lọ muối nên ta sẽ sử dụng mạo từ “the”.
1. ___ United States is a diverse country.
a
an
the
2. I have never seen such ___ beautiful painting before.
a
an
the
3. Unlike other family members, my sister has ___ excellent command of English.
a
an
the
4. After graduation, Johny works as ___ engineer for a multinational company.
a
an
the
5. ___ house they bought has ___ beautiful garden and a swimming pool.
A / the
The / the
The / a
6. She has always dreamed of becoming ___ astronaut and exploring ___ space.
an / a
an / the
the / an
7. We visited ___ oldest museum in the city during our trip to Rome
a
an
the
8. After ___ long day, Old Anna likes to relax with ___ good book.
a / a
a / the
the / a
9. ___ Pacific Ocean is the largest ocean on Earth.
a
an
the
10. That man in black has been waiting for ___ hour to meet our manager.
a
an
the
Beth told me that she had seen a most amazing movie last night.
A dog in my neighborhood often barks at night and keeps everyone awake.
She found an wallet on the sidewalk and handed it to the police.
We went to a school trip to the Los Angeles last month.
He is a only person who can solve this problem.
Although she is the youngest member in our team, she has an unique perspective on the situation that we discussed.
She forgot to bring the umbrella when it started raining.
My mom found a old book in the attic that belonged to her grandmother while she was cleaning the floor.
Robert and Jack are planning to climb an Mount Everest next year.
A sunshine in the morning always brightens up my day.
He bought ___ new phone that was released last week.
___ moon was full and bright in ___ sky last night.
My mom asked me to order ___ pizza with extra cheese for dinner.
Maria is excited to watch ___ amazing movie at ___ new cinema downtown.
He needs ___ advice on how to prepare for ___ job interview.
To my surprise, my best friend Anna has ___ excellent taste in music.
___ tallest building in my city is easily visible from here.
The Smiths have adopted ___ adorable puppy from the shelter since last year.
___ hourglass is used to measure time in a different way.
___ uniform we wore to the graduation ceremony was impeccably neat.
Yesterday, I visited (1) ___ old bookstore in (2) ___ heart of the city. It's (3) ___ small shop with (4) ___ cozy atmosphere. As soon as I entered, I was greeted by a friendly owner who offered me (5) ___ cup of tea. I browsed through (6) ___ shelves filled with books of all genres. Eventually, I found (7) ___ interesting novel that caught my eye. I sat down in a comfortable armchair and started reading. After some time, I decided to buy (8) ___ book. I thanked (9) ___ owner and left (10) ___ store feeling delighted with my new purchase.
Cô ấy đã mua một chiếc laptop mới cho việc học tập của mình.
Mặt trời mọc từ phía đông và lặn từ phía tây.
Chúng tôi đã thăm Bảo tàng Louvre trong chuyến đi đến Paris năm ngoái.
Cô ấy đã nhận được một giải thưởng vì thành tích học thuật xuất sắc của mình.
Tôi đã mua một chiếc dây chuyền đắt tiền cho sinh nhật của mẹ tôi.
Sư tử được biết đến là vua của rừng.
Một ly cà phê vào buổi sáng giúp tôi tỉnh táo và bắt đầu ngày mới.
Nhà hàng mà họ đã đi tối qua có đồ ăn Ý ngon.
Cô ấy đã tìm thấy một bài báo thú vị trong một tạp chí tại phòng của nha sĩ.
Bố tôi đã tìm thấy một công thức nấu ăn tuyệt vời trên mạng và quyết định nấu cho bữa tối.
Đáp án
Bài 1:
c. the
a. a
b. an
b. an
c. The / a
b. an / the
c. the
a. a / a
c. the
b. an
Bài 2:
a -> the
a -> the
an -> a
bỏ “the”
a -> the
an -> a
the -> a
a -> an
bỏ “an”
A -> The
Bài 3:
a
the - the
a
an - the
để trống - a
an
the
an
an
the
Bài 4:
an
the
a
a
a
the
an
a
the
the
Bài 5:
She bought a new laptop for her studies.
The sun rises in the east and sets in the west.
We visited the Louvre Museum during our trip to Paris last year.
She received an award for her outstanding academic achievement.
I bought an expensive necklace for my mother's birthday.
The lion is known as the king of the jungle.
A cup of coffee in the morning helps me stay awake and start the day.
The restaurant they went to last night had delicious Italian food.
She found an interesting article in a magazine at the dentist's office.
My dad found a great recipe online and decided to cook it for dinner.
>> Làm thêm bài tập lớp 7: Tổng hợp bài tập Tiếng Anh lớp 7 có đáp án chi tiết
Hy vọng bài viết trên đây của IELTS LangGo đã giúp bạn nắm vững cách sử dụng mạo từ A/An/The và làm quen dần với các bài tập mạo từ lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao. Hãy đọc kỹ lý thuyết và chăm chỉ làm bài tập thường xuyên để tự tin sử dụng chủ điểm ngữ pháp này nhé!
>> Xem thêm bài viết dành cho lớp 7: Soạn chi tiết Tiếng Anh lớp 7 Unit 1: Hobbies - Sách mới Global Success
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ