Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Soạn chi tiết Tiếng Anh 8 Global Success: Unit 2 - Getting started (trang 18, 19)
Nội dung

Soạn chi tiết Tiếng Anh 8 Global Success: Unit 2 - Getting started (trang 18, 19)

Post Thumbnail

Trong phần Tiếng Anh lớp 8 - Unit 2 - Getting started, các bạn sẽ được khám phá cuộc sống ở vùng nông thôn qua bài học Getting Started. Với hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu, bài viết này sẽ là kim chỉ nam giúp bạn chinh phục nội dung bài học một cách hiệu quả nhất.

1. Listen and read 

(Nghe và đọc đoạn hội thoại sau)

Nick: You look great with a tan, Mai!

Mai: Thank you. I've just come back from a very enjoyable summer holiday.

Nick: Really? Where did you stay?

Mai: I stayed at my uncle’s house in a small village in Bac Giang Province.

Nick: What did you do there?

Mai: A lot of things. It was harvest time. The villagers were harvesting rice with a combine harvester. I helped them load the rice onto a truck. Then we unloaded the rice and dried it.

Nick: Sounds great!

Mai: And sometimes I went with the village children to herd the buffaloes and cows. I made friends with them on my first day.

Nick: Were they friendly?

Mai: Yes, they were. They took me to the paddy fields to fly kites. And in the evening, we played traditional games like bamboo dancing and dragon-snake.

Nick: Oh, I envy you!

Mai: Things move more slowly there than in our city, but people seem to have a healthier life.

Nick: Wow, Mai, trông bạn thật tuyệt với làn da rám nắng!

Mai: Cảm ơn bạn. Mình vừa trở về từ một kỳ nghỉ hè vô cùng thú vị.

Nick: Thật hả? Bạn đã đi nghỉ ở đâu?

Mai: Mình ở nhà bác trai, trong một ngôi làng nhỏ ở tỉnh Bắc Giang.

Nick: Bạn đã làm gì ở đó?

Mai: Rất nhiều thứ. Lúc đó đang vào mùa gặt. Người dân làng đang thu hoạch lúa bằng máy gặt đập liên hợp. Mình đã giúp họ chất lúa lên xe tải. Sau đó chúng mình lại dỡ lúa xuống và phơi khô.

Nick: Nghe hay đấy!

Mai: Và đôi khi mình còn đi cùng trẻ em trong làng chăn trâu và bò. Mình đã kết bạn với chúng ngay trong ngày đầu tiên.

Nick: Chúng có dễ gần không?

Mai: Có chứ. Chúng dẫn mình ra ruộng để thả diều. Còn buổi tối, chúng mình chơi các trò chơi dân gian như nhảy sạp và rồng rắn.

Nick: Ồ, mình ghen tị với bạn quá!

Mai: Ở đó mọi thứ diễn ra chậm hơn so với thành phố của chúng mình, nhưng mọi người dường như có một cuộc sống lành mạnh hơn.

2. Read the conversation again and circle the correct answer to complete each of the sentences

(Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn vào đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu sau)

1. How does Mai feel about her summer holiday?(Mai cảm thấy thế nào về kỳ nghỉ hè của mình?)

Đáp án: A. She likes it. (Cô ấy thích nó)

Giải thích: Mai nói rằng: “I've just come back from a very enjoyable summer holiday.” (Mình vừa trở về từ kỳ nghỉ hè rất thú vị) => Cô ấy rất thích kỳ nghỉ hè => Đáp án A

2. Where did she stay during her summer holiday? (Cô ấy đã ở đâu trong kỳ nghỉ hè?)

Đáp án: B. At her uncle's house. (Tại nhà chú của cô ấy.)

Giải thích: Mai nói rằng: “I stayed at my uncle’s house in a small village in Bac Giang Province.” (Mình ở nhà chú mình tại một ngôi làng nhỏ ở tỉnh Bắc Giang) => Cô ấy ở nhà của chú

3. During harvest time, people harvest rice by___________ (Trong thời gian thu hoạch, người ta thu hoạch lúa bằng cách _________.)

Đáp án: C. using a combine harvester. (sử dụng máy gặt đập liên hợp)

Giải thích: Mai nói "It was harvest time. The villagers were harvesting rice with a combine harvester." (Lúc đó đang vào mùa gặt. Người dân làng đang thu hoạch lúa bằng máy gặt đập liên hợp) => Người ta sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch lúa trong thời gian thu hoạch

4. Mai thinks people in the countryside lead ___________(Mai nghĩ người ở quê hướng đến ___________.)

Đáp án: A. a healthy life. (một cuộc sống lành mạnh)

Giải thích: Mai nói "Things move more slowly there than in our city, but people seem to have a healthier life." (Mọi thứ diễn ra chậm rãi hơn ở đó so với thành phố của chúng mình, nhưng mọi người dường như có một cuộc sống lành mạnh hơn) => Câu nói này thể hiện suy nghĩ của Mai về cuộc sống lành mạnh ở quê

3. Complete the sentences with the words and phrases from the box

(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong khung.)

Soạn tiếng anh lớp 8 unit 2 getting started - bài tập 3
Soạn tiếng anh lớp 8 unit 2 getting started - bài tập 3

1. load

Giải thích: It took them an hour to load all the goods onto the truck. (Phải mất cả tiếng đồng hồ để họ chất hết hàng lên xe tải.)

2. combine harvester

Giải thích: Nowadays, people in my village use a combine harvester to harvest their rice and separate the grains from the rest of the plant. (Ngày nay, người dân ở làng tôi dùng máy gặt đập liên hợp để gặt lúa và tách hạt ra khỏi phần còn lại của cây.)

3. herd

Giải thích: Today it is my turn to herd the cows. (Hôm nay đến lượt mình chăn bò.)

4. paddy field

Giải thích: A place in which people grow rice is called a paddy field. (Nơi người ta trồng lúa được gọi là cánh đồng lúa.)

5. harvest time

Giải thích: A busy time when people cut and gather their crops is called harvest time. (Mùa thu hoạch là thời điểm bận rộn khi người dân cắt và thu gom mùa màng của họ.)

4.  Match the activities (1 - 6) that people living in the countryside often do with the pictures (a - f)

(Nối các hoạt động (1 - 6) mà những người sống ở nông thôn thường làm với các bức tranh (a - f).)

Bài tập 4 - Getting started unit 2 lớp 8
Bài tập 4 - Getting started unit 2 lớp 8

Đáp án: 

1 - d

Giải thích: unloading rice: dỡ lúa

2 - a

Giải thích: ploughing a field: cày ruộng

3 - f

Giải thích: milking cows: vắt sữa bò

4 - e

Giải thích: feeding pigs: cho lợn / heo ăn

5 - b

Giải thích: catching fish: bắt cá

6 - c

Giải thích: drying rice: phơi lúa

5. Work in pairs. Ask and answer about the pictures in 4

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các bức tranh trong bài 4.)

Tiếng Anh

Tiếng Việt

A: What are they doing in picture a?

A: Họ đang làm gì trong bức tranh a?

B: They're ploughing a field.

B: Họ đang cày ruộng.

A: What are they doing in picture b?

A: Họ đang làm gì trong bức tranh b?

B: They're casting a fishing net.

B: Họ đang bắt cá bằng lưới.

A: What are they doing in picture c?

A: Họ đang làm gì trong bức tranh c?

B: They're spreading rice to dry.

B: Họ đang phơi lúa.

A: What are they doing in picture d?

A: Họ đang làm gì trong bức tranh d?

B: They're carrying rice sacks.

B: Họ đang dỡ bao lúa.

A: What are they doing in picture e?

A: Họ đang làm gì trong bức tranh e?

B: They're feeding pigs.

B: Họ đang cho lợn ăn.

A: What are they doing in picture f?

A: Họ đang làm gì trong bức tranh f?

B: They're milking cows.

B: Họ đang vắt sữa bò.

Trên đây là phần nội dung soạn tiếng Anh 8 Unit 2 Getting started. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tự tin chinh phục các bài tập để đạt điểm cao trong bài kiểm tra. Nếu có thắc mắc gì về phần soạn bài này, hãy để lại bình luận để được chúng mình giải đáp nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ