Luyện thi IELTS cam kết đầu ra uy tín với giáo viên 8.0+ IELTS - IELTS LangGo ×
Giải Cam 18, Test 4, Writing task 1: Average monthly change in prices of copper nickel and zinc
Nội dung

Giải Cam 18, Test 4, Writing task 1: Average monthly change in prices of copper nickel and zinc

Post Thumbnail

Trong bài Cam 18 Test 4 Writing Task 1, bạn sẽ được thử sức với biểu đồ đường thể hiện Average monthly change in prices of copper nickel and zinc trong năm 2014 - một chủ đề không chỉ kiểm tra kỹ năng miêu tả số liệu mà còn đòi hỏi khả năng so sánh và nhận diện xu hướng biến động giá của ba kim loại quan trọng này.

Bài viết sau của IELTS LangGo sẽ trình bày chi tiết cách làm, outline và sample chi tiết cho để bài trên. Hãy cùng tham khảo nhé!

1. Phân tích đề và các bước làm cam 18 test 4 writing task 1

Đề bài: The graph below shows the average monthly change in the prices of three metals during 2014.

Ảnh minh họa

Dịch đề: Biểu đồ dưới đây cho thấy mức thay đổi trung bình hàng tháng trong giá của ba kim loại trong năm 2014.

Đề bài này thường được coi là dạng graph (biểu đồ). Đối với map, sẽ có ba dạng bài chính là line graph (biểu đồ đường), bar chart (biểu đồ cột) và pie chart (biểu đồ tròn). Và đề bài trên là một dạng đề tiêu biểu của line graph (biểu đồ đường).

Các bước làm bài:

  • Analyze the topic (phân tích đề bài): Với các đề line graph tiêu biểu như thế này, các bạn sẽ cần phân tích subject (đối tượng), unit (đơn vị) và timeline (dòng thời gian).

Với bài này chúng ta có một biểu đồ ở quá khứ năm 2014 nên sẽ chia ở thì quá khứ đơn.

  • Write the introduction: Để viết được đoạn mở bài, các bạn chỉ cần paraphrase lại đề bài theo từ vựng của mình.
  • Find out noticeable features and write the overview: Bước tiếp theo sẽ là viết overview. Với overview của dạng bài line graph thì tương đối đơn giản. Công thức sẽ là các bạn cần viết 2 câu: câu thứ nhất nêu ra được overall trend (xu hướng chung) và câu thứ hai nêu lên đối tượng nổi bật nhất (cao nhất, thấp nhất hay thay đổi lớn nhất)
  • Pick out the information to put into 2 body paragraphs: Cuối cùng sẽ là bước viết body. Tuy nhiên, trước khi viết body thường các bạn sẽ cần chắt lọc thông tin, đưa ra outline về hướng viết bài rồi mới đi tới viết đoạn chi tiết.

Phần này sẽ được chia thành 2 đoạn body. Cụ thể với đề này, các bạn có thể chia như sau: Body 1 viết về giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 6 và body 2 viết về giai đoạn từ tháng 6 đến tháng 12. Cách chia này sẽ là tối ưu nhất cả về nội dung cũng như dung lượng hình thức của 2 đoạn sẽ cân bằng hơn.

2. Outline bài viết Cam 18 test 4 writing task 1

  • Introduction

Paraphrase the topic: The graph -> the chart, shows -> displays, the average monthly change in the prices of three metals -> the monthly average variation in the prices of three different metals, during 2014 -> over the course of 2014.

  • Overview

Overall trend: Nickel and Copper decreased, Zinc increased

Most remarkable feature: Nickel - biggest change

  • Body 1

January - June

  • January: Copper (2) > Zinc (1), Nickel - highest (6)
  • January - March:
  • Nickel decreased sharply (1)
  • Zinc reached its peak (3) in February; decreased (2) in March
  • Copper decreased steadily (0.5)
  • March - June:
  • Nickel & Copper stayed constant in April; Nickel hit the bottom (-3) but Copper dropped gradually (-0.5) in June
  • Zinc continued to fall significantly (-1)
  • Body 2

June - December

  • June - October:
  • All three categories shared the same trend: Copper & Nickel increased noticeably (1 & -1), Zinc increased modestly (-0.5) in July; all stayed unchanged during the next three months; all decreased by 0.5 - 1 in October
  • October - December:
  • Nickel flattened off
  • Copper & Zinc increased (1.8 & 2)

3. Sample Cam 18 test 4 writing task 1

The chart displays the monthly average variation in the prices of three different metals over the course of 2014.

Overall, while the prices of nickel and copper showed a general downward trend, zinc experienced a moderate increase. Among the three, nickel exhibited the most dramatic fluctuations throughout the year.

In the first half of the year, nickel prices saw the most dramatic changes. Starting at a sharp increase of 6% in January, the figure plunged rapidly, dropping to 1% in March and then reaching a low of -3% in June. Copper, by contrast, showed a more stable pattern, beginning at 2% in January and gradually falling to around -0.5% by June. Zinc peaked in February at 3%, slightly higher than its January level of about 1%, before declining steadily to -1% in June. In April, both copper and nickel prices remained unchanged, whereas zinc continued its downward trend.

Between June and October, all three metals followed a broadly similar trajectory. In July, copper and nickel prices rebounded, rising to around 1% and -1% respectively, while zinc saw a modest improvement to -0.5%. Prices for all three metals then remained constant until September, followed by a slight drop of between 0.5% and 1% in October. In the final months of the year, from October to December, nickel prices plateaued, while copper and zinc recovered. By December, zinc registered the highest increase at approximately 2%, closely followed by copper at around 1.8%.

Bản dịch:

Các bản đồ mô tả sự thay đổi diễn ra trong mặt bằng của một thư viện công cộng trong suốt hai thập kỷ qua.

Nhìn chung, có thể thấy rõ rằng bố cục của thư viện đã trải qua những thay đổi đáng kể. Sự phát triển nổi bật nhất là việc xây dựng một khu vực mới dành riêng cho sách thiếu nhi và các sự kiện kể chuyện.

Xét trước tiên ở phía tây, khu vực trước đây lưu trữ đĩa CD, video và trò chơi điện tử đã được mở rộng và hiện nay dành cho sách thiếu nhi cùng với khu vực tổ chức sự kiện kể chuyện và hai ghế sofa. Tương tự, phòng đọc báo và tạp chí cũ đã được thay thế bằng một phòng máy tính. Khu vực nằm giữa hai căn phòng này, vốn trưng bày sách văn học người lớn, đã được thiết kế lại để chứa tất cả các loại sách tham khảo.

Chuyển sang phía đông, không gian ban đầu dành cho sách thiếu nhi đã được chuyển đổi thành một phòng giảng dạy. Trong khi đó, quầy thông tin trước đây nằm ở góc đông nam, chuyên xử lý vé và trả sách, đã được thay đổi thành một quán cà phê. Nằm giữa hai khu vực này, một quầy thông tin mới và một số máy tự phục vụ đã được lắp đặt phía trước khu vực sách phi hư cấu cho người lớn. Bất chấp tất cả những thay đổi này, lối vào vẫn được giữ nguyên ở vị trí dưới cùng của sơ đồ, mặc dù các bàn và ghế từng đặt ở khu vực trung tâm đã bị dỡ bỏ.

Vocabulary:

Ảnh minh họa
Học từ vựng trong Bài mẫu Cam 18 test 4 writing task 1
  • display (v): mô tả, thể hiện

E.g. The chart displays the percentage of energy consumption by different sectors over a ten-year period.

Biểu đồ trưng bày tỷ lệ tiêu thụ năng lượng của các ngành khác nhau trong vòng mười năm.

  • over the course (phr.): trong suốt khoảng thời gian

E.g. The graph illustrates the changes in employment rates over the course of a decade.

Biểu đồ minh họa sự thay đổi trong tỷ lệ việc làm trong suốt một thập kỷ.

  • plunge (v): giảm mạnh

E.g. The price of nickel plunged sharply in April, reaching its lowest point of the year.

Giá niken đã giảm mạnh vào tháng Tư, chạm mức thấp nhất trong năm.

  • reach a low of (phr.): chạm đáy ở

E.g. In July, the price of gold reached a low of $1,100 per ounce, marking the lowest point of the year.

Vào tháng Bảy, giá vàng chạm mức thấp nhất là 1.100 đô la mỗi ounce, đánh dấu mức thấp nhất trong năm.

  • show a stable pattern (phr.): biến thành

E.g. From March to May, the unemployment rate showed a stable pattern, remaining around 4.5% throughout the period.

Từ tháng Ba đến tháng Năm, tỷ lệ thất nghiệp cho thấy một xu hướng ổn định, duy trì ở mức khoảng 4,5% trong suốt thời gian này.

  • peak (v): chạm đỉnh

E.g. The number of visitors to the museum peaked at 120,000 in August before declining sharply in September.

Số lượng khách tham quan bảo tàng đạt đỉnh ở mức 120.000 vào tháng Tám trước khi giảm mạnh vào tháng Chín.

  • follow a broadly similar trajectory (phr.): đi theo một quỹ đạo tương tự

E.g. The sales of both products followed a broadly similar trajectory, increasing steadily for the first six months before leveling off.

Doanh thu của cả hai sản phẩm đi theo một quỹ đạo tương tự, tăng trưởng ổn định trong sáu tháng đầu trước khi ổn định.

  • rebound (v): hồi phục

E.g. After the economic downturn, the stock market rebounded quickly, reaching new highs within a few months.

Sau sự suy thoái kinh tế, thị trường chứng khoán đã hồi phục nhanh chóng, đạt mức cao mới chỉ trong vài tháng.

  • plateau (v): ổn định

E.g. After months of rapid growth, the company's profits plateaued, showing no significant increase for the next quarter.

Sau vài tháng tăng trưởng nhanh chóng, lợi nhuận của công ty đã ổn định, không có sự gia tăng đáng kể trong quý tiếp theo.

Trên đây là sample của Writing topic: Average monthly change in prices of copper nickel and zinc (2014) trong Cam 18, Test 4, Writing task 1. Nếu bạn muốn nâng cao kỹ năng phân tích số liệu và viết bài IELTS hiệu quả, hãy tiếp tục luyện tập với các đề bài đa dạng nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 5 / 5

(1 đánh giá)

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ