Học một ngôn ngữ không chỉ đơn thuần là đọc sách văn bản và học phương thức máy móc thông thường. Sách là nguồn cung cấp cho người học ngôn ngữ những điều cơ bản, bao gồm các quy tắc của ngôn ngữ và các tính từ và danh từ chính.
141 từ lóng phổ biến nhất trong tiếng Anh (PDF)
Tuy nhiên, để trở nên thực sự thông thạo, một người học ngoại ngữ phải hiểu bản chất thật sự của ngôn ngữ đó thông qua nhiều nguồn cấp kiến thức khác nhau, điển hình là học từ lóng. IELTS LangGo đã tổng hợp 141 từ lóng tiếng Anh thông dụng nhất cùng gợi ý phương pháp học hiệu quảgiúp bạn hiểu sâu và biết cách vận dụng từ lóng sao cho phù hợp nhất với từng ngữ cảnh.
"Từ lóng" hay "tiếng lóng" là 1 thành phần thuộc 1 ngôn ngữ nhất định, là những từ thân mật được sử dụng trong một nhóm người cụ thể với ý nghĩa đặc biệt. Từ lóng thường được sử dụng thường xuyên hơn trong giao tiếp vì mang tính thân mật cao, do đó từ lóng không nên xuất hiện trong những văn bản trang trọng.
Ớ bất cứ ngôn ngữ nào cũng có 1 nhóm từ thuộc về từ lóng. Trong tiếng Anh, từ lóng được gọi là Slang và cũng được sử dụng rộng rãi khi giao tiếp.
Từ lóng trong tiếng Anh luôn mở rộng và được phát triển đầy sự sáng tạo song song với quá trình không ngừng phát triển theo thời gian của tiếng Anh. Vì vậy, việc học và cập nhật từ lóng trong tiếng Anh cũng trở nên quan trọng.
Từ lóng trong tiếng Anh là gì mà quan trọng vậy?
Vậy từ lóng có vai trò thế nào trong cuộc sống hàng ngày cũng như trong việc học tiếng Anh? Có thể điểm qua 3 lợi ích nổi bật như sau:
- Giúp bạn hoà nhập tốt hơn ở môi trường mới
Khi sống ở một quốc gia và thực hành một ngôn ngữ mới, điều quan trọng là phải hiểu tiếng lóng địa phương. Nó cũng giúp bạn giao tiếp với mọi người trên khắp các vùng miền khác nhau trong một quốc gia và là cầu nối giúp các mối quan hệ có liên kết hơn rất nhiều kể cả đồng trang lứa hay lớn hơn đi chăng nữa vì bản chất mới mẻ và gần gũi.
Hiểu tiếng lóng có nghĩa là bạn sẽ hiểu các biến thể trong ngôn ngữ và các phương ngữ khác nhau trên một quốc gia.
- Tránh gây hiểu lầm ý giữa người nói và người nghe
Để hiểu một từ, cần một quá trình học hỏi và áp dụng. Nếu bạn không hiểu sắc thái trong từ lóng mà sử dụng theo cảm tính, thì bạn có thể tạo ra những tình huống xã hội khó xử, xúc phạm ai đó hoặc vô tình nói điều gì đó mà bạn không có ý định.
- Hiểu hơn về lịch sử.
Để hiểu cách sử dụng từ lóng, bạn sẽ cần tìm hiểu thêm về bối cảnh và lịch sử cấu thành của từ đó. Nhờ vậy, khi học tiếng lóng địa phương, bạn sẽ không chỉ cải thiện khả năng ngôn ngữ của mình mà còn thực sự đắm mình vào lịch sử của khu vực.
Riêng đối với IELTS Speaking, việc sử dụng từ lóng hợp lý và tự nhiên trong bài nói sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt giám khảo, giành trọn % của tiêu chí Vocabulary trên thang điểm chấm. Cho nên đừng bỏ qua mà hãy học và luyện tập sử dụng từ lòng thật nhuần nhuyễn nhé!
Có rất nhiều từ lóng trong tiếng Anh nhưng bạn có thể học trước một số từ phổ biến để dễ ứng phó trong các tình huống giao tiếp. IELTS LangGo đã sưu tầm và tổng hợp cho bạn list 141+ từ vựng lóng tiếng Anh. Mỗi từ đều được giải nghĩa tiếng Anh, nghĩa tiếng Việt và ví dụ cụ thể ứng dụng trong câu. Dưới đây là demo 39 từ lóng. Tải bản PDF đầy đủ 141 từ trong link ở dưới nhé!
1. Zip /zɪp/ - nothing
Zip ( danh từ ): không có gì
Ví dụ:
A: “ Is your sister good at editing videos?”
B: “ She knows zip about editing videos.”
2. Vibe /vaɪb/– feeling
Vibe ( danh từ ): cảm xúc, năng lượng
Ví dụ:
A: “ How about the trip to Phu Quoc, Minh?”
B: “ Oh! I loved the overall vibe of the place”
3. Straight /streɪt/ - honest
Straight ( tính từ ) : thật thà, thẳng thắn
Ví dụ:
A: “ I have just bought my new dress.
I want you to give me a straight comment.”
4. Stink /stɪŋk/ - is repulsive
Stink ( tính từ ) : bốc mùi
Ví dụ:
A: “Oops~ Why does your room stink?”
B: “Sorry, I guess this is my socks.’’
5. Square /skweə/- old-fashioned
Square ( tính từ ): lỗi thời
Ví dụ:
A: “ I don’t understand why this shop still displays a square jacket while their customers no longer use this item.
6. In /ɪn/ - fashionable
In ( tính từ ) : thời trang, mốt
Ví dụ:
A: “ Where did you buy your dress? It’s really in.”
B: “ It’s a gift from my dad.”
7. Split /splɪt/ - leave
Split (động từ) : rời đi
Ví dụ:
A: “Tom! It is 11pm, you should split the party now.”
B: “Ok, mom.”
8. Smashed /smæʃt/ - intoxicated
Smashed ( tính từ ) : say (rượu, bia)
Ví dụ:
A: “Jack was smashed at the party last night and couldn’t come home.”
9. Sharp /ʃɑːp/ – intelligent
Sharp ( tính từ ) : thông minh
Ví dụ:
A: “Do you know the girl received lots of prizes?”
B: “ Of course. She is very famous as she is not only kind but also sharp.
10. Rule /ruːl/ - dominates
Rule (động từ ): quyên góp
Ví dụ:
A: “ My brother really enjoy this books but he still rules it for other children.
11. Rocks /rɒks/ - with ice
Rocks ( danh từ ) : đá
Ví dụ:
A: “Could you give me a whiskey on the rocks?
B: “Sure.”
12. Riot /ˈraɪ.ət/ - funny
Riot ( danh từ ): vui, hài hước
Ví dụ:
A: “ Did you read the new chapter of this comic?”
B: “ Not yet. But I guess this is a riot.
13. Rag: newspaper
Rag (n) báo
VÍ dụ: I can’t believe we still get this same old rag
14. Psycho /ˈsaɪ.kəʊ/ - mentally ill
Psycho ( danh từ ) : bệnh nhân tâm thần, người có vấn đề về thần kinh.
Psycho ( tính từ ) : tâm thần
Ví dụ:
A: “I went to psycho hospital to volunteer last week.”
B: “You must have met some psycho.”
15. Prod /prɒd/ - reminder
Prod ( danh từ ) : lời nhắc nhở
Ví dụ:
A: “Do you need a prod for tomorrow's event?
B: “Really? Thank you so much.”
16. Pro /prəʊ/ - professional
Pro ( danh từ ): chuyên nghiệp
Ví dụ:
A: “My classmate present this project as a pro.”
17. Pop /pɒp/ - hit
Pop ( động từ ): đánh
Ví dụ:
A: “ Teacher! He asked me to shut up or pop.”
B: “ It’s okay Jazz, I will punish him.”
18. Pig /pɪɡ/- eats too much
Pig ( danh từ ): ăn quá nhiều
Ví dụ:
A: “I was suprise as he is a pig at dinner party.”
B: “lol ! My friend too.”
19. Nuts /nʌts/ - crazy
Nuts ( tính từ ): điên, khùng
Ví dụ:
A: “You must be nuts to go picnic in winter.”
B: “It’s funny.”
20. Neat /niːt/ - good
Neat ( tính từ ): tốt, hay
Ví dụ:
A: “ This film is so neat.”
B: “ Right! It’s make me cry.”
21. Mega /ˈme.ɡə/ – large
Mega ( tính từ ) : rộng lớn
Ví dụ:
A: “I have a mega potatoes garden in my old house.”
B: “Wow!”
22. Loser /ˈluː.zər/ - annoying and useless
Loser ( tính từ ): phiền toái, vô dụng
Ví dụ: ‘
A: “Jazz is a loser.”
B: “Don’t say that! He is not.”
23. Jam /dʒæm/ - trouble
Jam ( danh từ ) : vấn đề, rắc rối
Ví dụ:
A: “ What do you do when you face with jam?”
B: “ It’s depends on the serious of the jam”
24. Intense /ɪnˈtens/ - serious
Intense ( tính từ ) : nghiêm trọng
Ví dụ:
A: “I always in a position that any intense problems could be happened.”
B: “Don’t be pessimistic like that.”
25. Hustle /ˈhʌs.əl/ - hurry up
Hustle (động từ ) : nhanh, khẩn trương
Ví dụ:
A: “ We just have 5 minutes before the train leave.”
B: “ Ok, if we don’t hustle, we will be late.”
26. Honcho /ˈhɒn.tʃəʊ/ - boss
Honcho ( danh từ ) : chủ
Ví dụ:
A: “Our honcho usually talking with us in break time.”
B: “Oh! He’s so nice.”
27. Hit /hɪt/ - successful
Hit ( danh từ ) : thành công
Ví dụ:
A: “Your high mark was a hit with the teacher.”
B: “Thanks.”
28. Goofy /ˈɡuː.fi/ - silly
Goofy ( tính từ ) : ngốc nghếch
Ví dụ:
A: “ Why Jame acting goofy last night?”
B: “ I have no idea.
29. Gig /ɡɪɡ/ - job
Gig ( danh từ ) : công việc
Ví dụ:
A: “Do you free on Sunday?”
B: “Maybe in the afternoon as I have a gig in the morning.”
30. Freebie /ˈfriː.bi/ - a free thing
Freebie ( danh từ ) : một đồ miễn phí
Ví dụ:
A: “ What is this building selling?”
B: “ They don’t sell, they give some freebie for people who need it.
Tải bản PDF đầy đủ 141 từ lóng tiếng Anh thông dụng: TẠI ĐÂY
Phân biệt nhanh từ lóng (Slang), Collocation và Idiom
Slang, Idiom và Collocation vẫn là 3 loại từ vựng mà nhiều bạn vẫn chưa phân biệt được, mỗi loại từ có cấu trúc riêng biệt và đem lại ý nghĩa về mặt hình thức khác nhau. Dưới đây IELTS LangGo sẽ phân tích và đưa ra những ví dụ cụ thể:
Slang | Idiom | Collocation | |
Giống nhau | Đều kết hợp từ nhiều từ vựng và có ý nghĩa đặc biệt, không dịch được theo nghĩa đen, Mục đich sử dụng la·tạo nên bầu không khí thân mật khi sử dụng. | Đều kết hợp từ nhiều từ vựng và có ý nghĩa đặc biệt, không dịch được theo nghĩa đen, Mục đich sử dụng la·tạo nên bầu không khí thân mật khi sử dụng. | Đều kết hợp từ nhiều từ vựng và có ý nghĩa đặc biệt, không dịch được theo nghĩa đen, Mục đich sử dụng la·tạo nên bầu không khí thân mật khi sử dụng. |
Khác nhau | dùng trong các mối quan hệ thân mật hoặc cùng lứa tuổi, có thể dùng với người lớn hơn nhưng cần phải kĩ càng hơn. | dùng cho mục đích trang trọng, lịch sự, trong giao tiếp hàng ngày, không quá thân mật như slang. | mang xu hướng thân mật và vẫn lịch sự, hài hước mà đơn giản, ít được dùng hơn trong giao tiếp hàng ngày. |
Ví dụ: | “Dunno”: không biết “Cram”: học nhồi | “do business”: làm ăn, kinh doanh “make progress”: tiến bộ | “Once in a blue moon” : “rất hiếm” khi xảy ra ‘’ in the red”: mất tiền, lỗ |
Tóm lại, Slang, Collocation và Idiom đều có một điểm chung là cùng kết hợp từ những từ vựng khác nhau và cùng tạo nên bầu không khí thân mật khi sử dụng. Hiểu cặn kẻ bản chất của mỗi loại từ sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn rất nhiều, đặc biệt nâng band điểm trong IELTS Speaking.
Cuối cùng, bạn có thể học cách sử dụng từ lóng bằng phương pháp xem phim như: học từ lóng tiếng Anh mỹ qua các bộ phim Âu Mỹ, vừa giúp bạn sử dụng từ lóng tiếng anh một cách tự nhiên và vừa làm phong phú thêm nguồn tài nguyên từ lóng của bạn. Ngoài ra, việc luyện luyện tập cũng quan trọng không kém việc tiếp nạp kiến thức.
Như vậy qua những thông tin trong bài viết này IELTS LangGo hy vọng các sĩ tử học tiếng anh sẽ hiểu được tầm quan trọng của từ lóng tiếng anh và biết cách áp dụng vào thực tiễn để nâng cấp vốn giao tiếp tiếng anh của mình. Bên cạnh đó, các bạn có thể tìm hiểu kĩ hơn về Collocation và Idiom để sử dụng chuẩn xác nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ