Bạn đang gặp khó khăn khi phân biệt cặp âm /ɜː/ & /ə/, /ɒ/ & /ɑː/ và /e/&/æ/? Đây là một trong các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh vì sự tương đồng về cách đặt vị trí cấu âm. Hôm nay, hãy cùng IELTS LangGo phân biệt âm ba cặp âm dễ nhầm lẫn /ɜː/ & /ə/, /ɒ/ & /ɑː/ và /e/&/æ/ để giúp phát âm của bạn giống với người bản ngữ nhất nhé.
Hướng dẫn phân biệt các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh
Trong phần này, chúng ta sẽ lần lượt phân biệt 3 cặp âm /ɜː/ & /ə/, /ɒ/ & /ɑː/ và /e/&/æ/.
Trước tiên, hãy theo dõi video dưới đây của IELTS LangGo và chú ý cách giáo viên bản ngữ phát âm 2 cặp âm /ɜː/ & /ə/, /ɒ/ & /ɑː/ nhé.
Phân biệt 2 cặp âm /ɜː/ & /ə/, /ɒ/ & /ɑː/ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh
Khi phát âm âm /ɜː/ miệng của bạn mở tự nhiên, môi căng ra và lưỡi lùi lại, đặt cao vừa phải, âm phát ra kéo dài.
Khi phát âm âm /ə/ miệng mở tự nhiên không quá to, lưỡi thả lỏng, âm được phát ra rất ngắn, gọn, dứt khoát, khi phát âm xong lưỡi vẫn giữ nguyên.
Bây giờ hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu xem cặp âm /ɜː/ & /ə/ thường được viết như thế nào nhé.
Mẹo phân biệt hai cặp âm /ɜː/ & /ə/ dễ dàng
Các cách viết phổ biến của âm /ə/:
-er | -a | -ent | -ture | -ou |
teacher /ˈtiːtʃər/ | arrange /əˈreɪndʒ/ | arrangement /əˈreɪndʒmənt/ | capture /ˈkæptʃər/ | colour /ˈkʌlər/ |
father /ˈfɑːðər/ | away /əˈweɪ/ | advertisement /ˌædvərˈtaɪzmənt/ | picture /ˈpɪktʃər/ | behaviour /bɪˈheɪvjər/ |
dancer /ˈdænsər/ | arrive /əˈraɪv/ | environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ | future /ˈfjuːtʃər/ | neighbour /ˈneɪbər/ |
answer /ˈænsər/ | about /əˈbaʊt/ | experiment /ɪkˈsperɪmənt/ | feature /ˈfiːtʃər/ | endeavour /ɪnˈdevər/ |
Các cách viết phổ biến của âm /ɜː/:
-er | -ir | -ear | -ur | -or |
perfect /ˈpɜːrfɪkt/ | stir /stɜːr/ | learn /lɜːrn/ | blurry /ˈblɜːri/ | world /wɜːrld/ |
prefer /prɪˈfɜːr/ | girl /ɡɜːrl/ | earn /ɜːrn/ | hurt /hɜːrt/ | word /wɜːrd/ |
preserve /prɪˈzɜːrv/ | first /fɜːrst/ | pearl /pɜːrl/ | burn /bɜːrn/ | worm /wɜːrm/ |
serve /sɜːrv/ | bird /bɜːrd/ | early /ˈɜːrli/ | nurse /nɜːrs/ |
Khi phát âm âm /ɒ/, miệng của bạn phải mở rộng, hơi chu ra phía trước, thả lòng và tròn môi. Âm được phát ra từ sâu bên trong cổ họng. Biên độ của âm ngắn và dứt khoát.
Khi phát âm âm /ɑː/ ta mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp, ngân dài hơn chữ “a” thông thường trong tiếng Việt.
Cách phân biệt cặp âm /ɒ/ & /ɑː/
Tiếp sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết âm /ɒ/ & /ɑː/ khi viết nhé.
Các cách viết phổ biến của âm /ɒ/:
-o | -a |
holiday /ˈhɑːlədeɪ/ | what /wɒt/ |
job /dʒɑːb/ | want /wɒnt/ |
possible /ˈpɒsəbl/ | watch /wɑːtʃ/ |
lost /lɒst/ | quality /ˈkwɒləti/ |
cough /kɒf/ | quarrel /ˈkwɒrəl/ |
wrong /rɒŋ/ | qualify /ˈkwɒlɪfaɪ/ |
Các cách viết phổ biến của âm /ɑː/:
-ar | -ua | -au |
bar /bɑːr/ | guard /ɡɑːrd/ | laugh /lɑːf/ |
car /kɑːr/ | draught /drɑːft/ | |
charge /tʃɑːrdʒ/ | aunt /ɑːnt/ |
Khi phát âm âm /e/ lưỡi đặt ở phần phía trước miệng, mặt trước của lưỡi nâng cao đến ngạc cứng, luồng hơi đi ra rộng, hàm hạ xuống, khoảng cách giữa răng trên và răng dưới lớn hơn khi phát âm âm /i/.
Khi phát âm âm /æ/ miệng của chúng ta mở rộng hơn so với âm /e/, lưỡi vẫn nằm ở phía trước miệng. Phần trước của lưỡi khá thấp, hàm hạ xuống.
Bạn đã biết cách phát âm chính xác âm /e/ và /æ/ chưa?
Một số dấu hiệu nhận biết âm /e/ và /æ/ khi viết:
Các cách viết phổ biến của âm /e/:
-a | -e | -ea |
anyone /ˈeniwʌn/ | debt /det/ | heavy /ˈhevi/ |
many /ˈmeni/ | bed /bed/ | measure /ˈmeʒər/ |
red /red/ | head /hed/ |
Các cách viết phổ biến của âm /æ/:
-a (từ một âm tiết) | -a (âm tiết được nhấn trọng âm) |
fat /fæt/ | candle /ˈkændl/ |
slang /slæŋ/ | narrow /ˈnærəʊ/ |
map /mæp/ | unhappy /ʌnˈhæpi/ |
sad /sæd/ | batter /ˈbætər/ |
Bạn muốn phát âm chuẩn như người bản ngữ? Mục tiêu của bạn là 7.0 Speaking nhưng bạn lại đang loay hoay không biết nên bắt đầu học phát âm từ đâu và học như thế nào? Trong phần này IELTS LangGo sẽ chỉ cho bạn một số mẹo học phát âm hiệu quả đã được nhiều người áp dụng và thành công.
Việc đầu tiên bạn cần làm là học cách phát âm chuẩn theo bảng phiên âm IPA. Học phát âm theo IPA giúp bạn phát âm chính xác từng nguyên âm, phụ âm ngay từ khi mới học.
Sự thật là có rất nhiều người học tiếng Anh bỏ qua bước này dẫn đến phát âm sai và về lâu dài sẽ rất khó sửa. Vì thế, hãy học phát âm tiếng Anh chuẩn IPA trước khi bạn học từ vựng và ngữ pháp.
Trong quá trình học bạn sẽ thường xuyên gặp các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh như: /ɜ:/ và /ə/, /ɒ/ & /ɑː/... Học phát âm theo bảng phiên âm IPA giúp bạn dễ dàng phân biệt những âm này, từ đó phát âm của bạn sẽ giống với người bản ngữ hơn và đồng thời kỹ năng nghe cũng được cải thiện rõ rệt.
Phương pháp học phát âm thứ hai mà bạn có thể áp dụng là ghi nhớ các dấu hiệu nhận diện âm trong từ như IELTS LangGo đã chia sẻ ở phần 1 của bài viết này. Cách học này sẽ rất hữu ích trong trường hợp bạn không có từ điển để tra cứu bởi chỉ cần dựa vào những dấu hiệu trên là bạn đã biết cách đọc của từ rồi.
Ngoài hai phương pháp trên IELTS LangGo cũng khuyến khích bạn ứng dụng lý thuyết vào thực hành ngay lập tức để ghi nhớ kiến thức lâu và dễ dàng hơn.
Chính vì vậy mà trên fanpage của IELTS LangGoo có riêng một chuyên mục IPA Challenge được đăng tải hàng ngày. Các bạn ghé Fanpage Luyện thi IELTS LangGo để tiếp nhận thử thách nhé.
Chuyên mục IPA Challenge của IELTS LangGo
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách phân biệt các cặp âm dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh, cụ thể là ba cặp âm /ɜː/ & /ə/, /ɒ/ & /ɑː/ và /e/&/æ/. Hy vọng những kiến thức và mẹo học phát âm được IELTS LangGo chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn cải thiện phát âm nhanh chóng.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo các bài viết hướng dẫn học phát âm Tiếng Anh chuẩn Mỹ của IELTS LangGo nhé. Chúc các bạn luyện phát âm hiệu quả.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ