Phát âm luôn là một trong những học phần gây nhiều khó khăn nhất cho các sĩ tử học Tiếng Anh của chúng ta. Mà muốn khắc phục khó khăn, ta buộc phải nhìn vào gốc rễ của vấn đề, đúng không nào?
Cùng IELTS LangGo tìm hiểu ngay nguyên nhân của những khó khăn này, đồng thời điểm qua 60 từ Tiếng Anh hay phát âm sai nhất nhé.
60+ từ Tiếng Anh hay phát âm sai
Do bị ảnh hưởng bởi phương pháp học tiếng việt, nhiều người Việt vẫn có thói quen đánh vần Tiếng Anh như Tiếng Việt. Ví dụ: từ “hot”, hay bị người Việt phát âm theo kiểu đánh vần của Việt Nam “hót”, nhưng thực chất phát âm đúng phải là /hɑːt/, tức âm /o/ phải đọc dài ra.
Đặc biệt, do đều có bảng chữ cái là tiếng Latin, một số từ Tiếng Anh thật sự phát âm giống giống Tiếng Việt. Chính điều này đã làm cho thói quen xấu này càng ăn sâu vào đời sống người Việt.
Nghe Tiếng Anh là quá trình input trong giao tiếp, hay quá trình tiếp thu kiến thức, còn nói Tiếng Anh, chính là quá trình output, hay tạo ra sản phẩm. Để có thể nói Tiếng Anh như người bản xứ, bạn buộc phải nghe người bản xứ nói rồi bắt chước theo họ. Đây cũng là một cách học rất phổ biến và hiệu quả nhằm cải thiện phát âm.
Học nghe là một phương pháp hiệu quả để tăng khả năng Speaking
Hiện tại, đa số các tiết học Tiếng Anh từ cấp trung học phổ thông đổ xuống vẫn còn tập trung nhiều hơn vào ngữ pháp thay vì phát âm, do vậy, khi bước chân vào môi trường đại học (phải tiếp xúc với các môn Tiếng Anh) hoặc đi làm trong môi trường có người nước ngoài, nhiều bạn cảm thấy bối rối và tự ti với phát âm của mình.
Trọng âm (intonation) hay ngữ điệu của câu là một phần rất khó để cải thiện ở người Việt phần nhiều do các bạn vẫn còn bị hạn chế, không thực sự được luyện nói trong môi trường 100% người bản địa.
Mỗi đất nước sẽ có cách nói chuyện, truyền đạt ngôn ngữ khác nhau. Do vậy, để có thông thạo một ngôn ngữ, bạn buộc phải xem nhiều video về cách người của đất nước đó nói chuyện rồi bắt chước theo. Ví dụ trong Tiếng Anh, bạn có thể xem các seri phim bộ sitcom của Mỹ để bắt chước cách học nhấn nhá và lên giọng trong các tình huống khác nhau ra sao.
Một số âm trong Tiếng Anh có cách đọc rất khó và phải mất một thời gian mới có thể hoàn toàn thông thạo:
Những lý do người Việt hay phát âm sai
Trên thực tế, rất nhiều từ Tiếng Anh hay phát âm sai do các người học chưa tra từ một cách kỹ càng mà đã vội phát âm, để rồi trở thành một thói quen khó bỏ. Hãy cùng điểm qua 60 từ Tiếng Anh hay phát âm sai để biết mình sai ở đâu nhé.
vegetable /’veʤtəbl/ – thực vật, rau
Đây hẳn một từ vựng mà từ thuở vỡ lòng đã được tiếp xúc một lần, nhưng đa số bạn học thường phát âm là “ve gét ta bồ”. Nhưng phát âm chính xác phải là /’veʤtəbl/, tức chữ /g/ là âm câm, không được phát âm.
comfortable /’kʌmftəbl/ – thoải mái
Vì từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất, do vậy, âm đầu sẽ không phát âm là /ơ/ như nhiều bạn vẫn nhầm, phát âm đúng phải là /ʌ/ (phát âm là ă). Ngoài ra, nhiều bạn hay đọc thành “com fo ta bồ”, nhưng trên thực tế, phần /for/ không cần đọc hẳn ra, mà chỉ đọc lướt. Cả từ sẽ đọc là /’kʌmfətəbl/
stomach /’stʌmək/ – dạ dày, bao tử
Từ này có một lỗi sai rất cơ bản mà nhiều người Việt Nam mắc phải, đó là âm đuôi (ending sound). Nhiều người nhầm lẫn, âm cuối /ch/ sẽ phát âm như tiếng việt, nhưng thực chất /ch/ trong từ này phải phát âm là /k/.
Mọi người còn hay phát âm âm cuối là /mach/ nhưng chữ /a/ không phát âm a mà là /ə/.
vehicle /’vi: əkl/ – xe cộ
“vơ hi cồ’” hay “vơ hai cồ” là cách phát âm của đa số người Việt khi gặp từ vựng này. Nhưng các bạn cần biết chữ /h/ ở đây không hề được phát âm và bị câm. Bạn cần ngay lập tức bỏ phát âm /h/ khi phát âm từ này.
women / ˈwɪmɪn / – phụ nữ (số nhiều)
Nhiều bạn sẽ dễ bị nhầm cách phát âm của từ này với phiên bản số ít của nó, thường phát âm là “wo mừn”, nhưng thật ra đó là cách phát âm sai hoàn hoàn toàn. Thực chất, âm /o/ lẫn /e/ sẽ phát âm là /i/ và cả từ cần đọc là /’wimin/
clothes / kləʊðz / – quần áo
Một từ cực kì dễ sai nữa là clothes. Không hiểu vì lí do gì mà đa số chúng ta đều phát âm là “cơ lâu zis”, phần đuôi /es/ luôn được đọc là /is/ như một thói quen. Thực ra bạn chỉ cần đọc là / kləʊðz /, phần đuôi phát âm âm /ðz/ là vừa đủ.
pizza /’pi:tsə/ – bánh pizza
Đây là một từ đã được Việt hoá, khi bạn nói “pi-da” ở một cửa hàng pizza ở Việt Nam, nhưng nếu bạn nói “pi-da” ở một cửa hàng pizza ở Mỹ, hoặc Anh, họ sẽ không hiểu bạn đang nói gì đâu. Phát âm đúng của từ này phải là “/’pi:tsə/” vơi strong âm ở đầu bạn nhé.
Cách phát âm đúng của từ “pizza” - /’pi:tsə/
question /’kwestʃən/ – câu hỏi
Đây là một từ có âm rất hay bị người Việt phát âm sai, mọi người sẽ phát âm là “quet -sừng”, nhưng đây là phát âm sai. Chữ “s” không phải phát âm thành s như Việt Nam mà phải là “tʃ “, phải đọc chu môi lên và bật ra tiếng.
island / ˈaɪlənd / – hòn đảo
Lại tiếp tục là một trường hợp âm câm rất dễ bị nhầm lẫn ở Việt Nam, âm /s/ sẽ không được phát âm trong từ này. Nếu các bạn chú ý vào phần phiên âm của từ này thì nó sẽ được đọc là / ˈaɪlənd /.
Chocolate /ˈtʃɔːk lət / – sô-cô-la
Nhiều bạn sẽ đọc từ này thành “chô cô lết “, thậm chí cách phát âm này còn được sử dụng rộng rãi ở nước ta. Nhưng thực chất, choco” chỉ cần phát âm “Chóc”, còn đuôi ate từ này đọc thành “ợt” chứ không phải át hay ết.
Singer /ˈsɪŋər/ – ca sĩ
Các bạn lưu ý âm “g” trong từ này câm, không phải đọc là “sing gờ”
Chef / ʃef / – đầu bếp
Từ này gốc tiếng pháp, âm “Ch” đọc thành “s” trong tiếng việt nhé!
Restaurant / ˈrestrɒnt / – / ˈrestərɑːnt / – nhà hàng
Đối với từ này, có rất nhiều người phát âm thành /res-tɑu-rən/. Nhưng phát âm đúng ở đây là /ˈres.trɒnt/ (Anh Anh) hoặc / ˈrestərɑːnt / (Anh Mỹ), tức bỏ qua phần hoặc chỉ đọc lướt /tau/ trong từ
Exhibition (n) / ˌeksɪˈbɪʃn / – triển lãm
Nhiều người Việt khi gặp từ này sẽ có thể học là “éc – hi – bi sần”, nhưng phát âm đúng là /ˌeksɪˈbɪʃn / với âm “h” là âm câm.
Queue / kjuː / – xếp hàng
Nhiều bạn sẽ theo dõi quen đánh vần của Việt Nam và phát âm từ này thành “qui” hoặc “que” dể phát âm từ này chính xác, chỉ việc nghĩ về “q” ở đầu và nói “kyoo”. Phần “ueue” không được phát âm chút nào hết.
Height /haɪt/ – chiều cao
Nhiều người khi nhìn thấy chữ “eight” thường sẽ theo thói quen đọc thành “hây”, nhưng từ chính xác đọc phải thành /haɪt/, lưu ý phát âm cuối “t” khi đọc từ này.
Time /taɪm/: thời gian
“tham” sẽ là cách phát âm của đa số người Việt Nam, nhưng thật chất đây là một âm rất khó phát âm và phải luyện trong một khoảng thời gian để có thể đọc nối “ai -m”.
Accessory (/əkˈsesəri/): trang sức
Rất nhiều bạn hay nhầm /a/ đọc là /a/ nhưng đúng thì phải là /ơ/ nhé.
Almond (/ɑːmənd/): hạnh nhân
Âm /o/ ở đây rất hay phát âm sai, đúng thì phải đọc thành âm “ơ” nhé.
Athlete (/æθliːt/): vận động viên
Âm cuối của từ này âm nên mình sẽ chỉ bật âm /t/ ở cuối câu thôi nhé.
Boutique (/buːˈtiːk/): bó hoa
Nhiều bạn dễ đọc âm đầu từ này thành “bâu”, nhưng thực chất “bu” mới là cách đọc đúng nhé.
Business (/bɪznəs/): kinh doanh
Nếu đọc đúng như trên bề mặt chữ, từ này sẽ được đọc thành “bu-di nít:, nhưng phần /sin/ trong câu này sẽ được lướt nên hầu như ko nghe thấy.
Candidate (/kændɪdət/): ứng viên
Ở từ này, nhiều bạn sẽ nhầm lẫn âm /date/ đọc tương từ “date” (ngày), phát âm thành “ can di đết”, nhưng thật chất /date/ ở đây là âm /ơ/
Chaos (/keɪɒs/): hỗn loạn
Viết là /ch/ nhưng thực chất từ này phải phát âm thành /k/ bạn nhé.
Coup (/kuː/): việc làm táo bạo, phi thường
Từ này âm ‘p” sẽ là âm âm, tức không có âm đuôi.
Cupboard (/kʌbəd/): giá đỡ
Âm “p” trong câu này cũng là một âm câm, nên mọi người hãy bỏ qua nó khi phát âm từ này nhé.
Debris (/deɪbriː/): rác
Âm /e/ ở đây phải được đọc thành ‘ây” không phải ‘e’ nhưng tiếng Tiếng nhé.
Debut (/deɪbju/): ra mắt (idol, ca sĩ)
Âm /e/ ở đây cũng phải được đọc thành ‘ây”, khác xa bề mặt nà bạn thấy đúng không nào?
Genre (/ʒɑːnrə/): thể loại
Đây là một âm rất hay phát âm sai do bề mặt câu chữ không hề liên quan gì đến cách nó phát âm. Do vậy hãy tra kĩ từ trước khi dùng bạn nhé
Âm b câm ở cuối các từ :
climb / klaɪm / : leo, trèo
dumb /dʌm/: câm
comb / kəʊm /: cái lược
Âm h câm ở đầu các từ:
hour / ˈaʊə(r) /: giờ
honest / ˈɒnɪst /: chân thật
honor / ˈɒnə(r) /: tôn vinh
heir /eə(r)/ : người thừa kế
Âm k câm ở đầu các từ:
knife /naif/ : con dao
knee /ni:/ : đầu gối
know / nəʊ /: biết
knock / nɒk /: gõ
knowledge / ˈnɒlɪdʒ /: kiến thức
Âm p câm ở đầu các từ:
psychology / saɪˈkɒlədʒi/ : Tâm lý
Âm s câm ở trong các từ:
isle / aɪl /: hòn đảo nhỏ
Âm t câm trong các từ:
castle /’kɑ:sl/ : Lâu đài
Christmas / ˈkrɪsməs / : Giáng sinh
fasten /’fɑ:sn/ : buộc chặt
listen/ ‘li sn/ : Lắng nghe
often / ˈɒfn / : thường xuyên
whistle / ˈwɪsl / : huýt sáo
Âm u câm trong các từ:
Build / bɪld /: xây dựng
Buy / baɪ / : Mua
guess /ges/ : Đoán
guidance / ˈɡaɪdns / : sự hướng dẫn
guitar / ɡɪˈtɑː(r) / : đàn ghi-ta
guest /gest/ : khách mời
Âm W câm trong 1 số từ:
wrap /ræp/ : gói
write / raɪt / : Viết
wrong / rɒŋ / : sai
wrist / rɪst / : cổ tay
Trên đây là 60 từ Tiếng Anh hay bị người Việt Nam phát âm sai. Mong rằng những kiến thức trên sẽ giúp bạn khắc phục và cải thiện kỹ năng Speaking của mình.
Theo dõi LangGo để nắm bắt thêm nhiều bài viết với đa dạng chủ điểm phát âm khác nữa nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ