Hãy theo dõi các chuyên mục ôn luyện IELTS Grammar Online của IELTS LangGo để lấp đầy các lỗ hổng ngữ pháp nhé. Chủ đề hôm nay là cách phân biệt các động từ Match - Fit - Suit - Go with.
Đây là những từ đồng nghĩa nhưng lại dùng trong những hoàn cảnh khác nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn, hoang mang cho người học tiếng Anh. IELTS LangGo sẽ chia sẻ cho các bạn các phương pháp và mẹo đơn giản nhất để ghi nhớ cách dùng. Cùng nhau tìm hiểu nhé!
- Thường dùng để nói về thời trang - thích hợp về phong cách, kiểu dáng, màu sắc - Tân ngữ thường là Người.
Example:
The red hat suited her a lot. (Cái mũ đó trông hợp với cô ấy lắm.)
- Mang nghĩa thích hợp, phù hợp (thường là về thời gian) cho ai.
Example:
Next Monday won't suit us because we will be busy. (Thứ Hai tuần sau không thích hợp với chúng tôi vì chúng tôi bận rồi.)
- Dùng để nói quần áo, mũ, giày dép,... vừa vặn với người.
Example:
A pair of shoes with size 42 will fit you. (Một đôi giày cỡ 41 sẽ vừa chân bạn.)
- Fit còn mang nghĩa thích hợp, phù hợp với - sau nó thường chỉ dùng vật.
Example:
That name doesn't fit a picture at all. (Cái tên này không thích hợp với bức tranh tí nào.)
- Match mang nghĩa "hợp" trong sự kết hợp với cái gì, sóng đôi được với cái gì (trong sự kết hợp hay trang trí)
Example:
Her necklace matched her earings to make her more beautiful. (Cái vòng cổ của nàng hợp với đôi khuyên tai của nàng để làm nàng trông xinh hơn.)
- Match còn mang nghĩa xứng với, đáp ứng được, là đối thủ của...
Example:
Will the supply match the demand? (Liệu cung đáp ứng được cầu chưa?)
- Match còn mang nghĩa khớp với, đúng với (dùng khi một đặc điểm nào đó đúng với cái liên quan nó.)
Example:
His fingerprints match the ones the police found in the scene of the murder. (Dấu vân tay của nó khớp với dấu vân tay cảnh sát tìm được ở hiện trường vụ án.)
- Go with kết hợp tốt với cái gì, sóng đôi được với cái gì (trong sự kết hợp hay trang trí)
(= match trong nghĩa thứ nhất ở trên.)
Example:
The table doesn't go with the chairs in the living-room. (Cái bàn không hợp với những cái ghế ngoài phòng khách.)
- Something go with something: đi đôi với, xảy ra đồng thời.
Trên đây là các cách dùng chi tiết của Fit - Suit - Match - Go with. Cách phân biệt Suit - Match - Fit và Go with có thể tóm tắt ngắn gọn như sau:
- Vừa vặn về kích cỡ với người -> fit
- Hợp thời trang, mặc đẹp với người -> suit
- Thích hợp về điều kiện với ai, cái gì (thường về thời gian) -> suit
- Thích hợp (về mọi thứ) với vật gì -> fit
- Hợp nhau trong sự kết hợp đồng bộ, trang trí - dùng cho vật -> go with, match
Exercise 1: Chọn đáp án đúng.
1. The trousers are too short. They don't (1) me.
A. match
B. fit
C. go with
2. I think the colour of the curtain doesn't (2) the window.
A. go with
B. suit
C. match
3. I want to have a talk with you today. Will 3 p.m (3) you?
A. match
B. fit
C. suit
4. Lavender seems to (4) the walls in the garden the most.
A. match
B. suit
C. fit
5. We have proved that your shoes (5) the shoes prints on the ground.
A. suit
B. match
C. go with
6. He is trying to find a tie that (6) him for the formal ceremony.
A. fits
B. suits
C. goes with
7. Blue (7) you. You should wear it more often
A. fits
B. suits
C. goes with
8. That jacket (8) well.
A. fits
B. suits
C. goes with
9. Does this jacket (9) this skirt?
A. fit
B. suit
C. go with
10. Disease often (10) poverty.
A. fits
B. suits
C. goes with
Exercise 2: Chọn đáp án đúng
1. Their new car barely (SUITS/ GOES WITH/ FITS) into the garage.
2. This shirt (MATCHES/ FITS/ GO WITH) your trousers perfectly.
3. You won’t find any sizes of this dress. One size (FITS/ MATCHES/ SUITS) all.
4. You should wear this yellow hat. It (FITS/ SUITS/ MATCHES) you more than the red one.
5. This trousers (MATCHES/ FITS/ GOES WITH) you perfectly. It’s neither too long nor too short.
6. This dress doesn’t really (SUITS/ MATCHES/ GOES WITH) me. It’s too colorful.
7. This shoes doesn’t (SUITS/ GOES WITH/ FITS) me. Have you got a smaller size?
8. This shirt (MATCH/ GOES WITH/ SUITS) your blue tie.
9. I’m (FIT/ SUITABLE/ MATCHING) for this vacancy because I can speak German very fluently.
10. Bright colours don’t (MATCHES/ SUITS/ FITS) me well.
11. That shoes is too small to (FIT/ MATCH/ SUIT) me.
12. I like this dress very much because it (GOES WITH/ FITS/ SUITS) my shoes,they are the same color.
13. Those shoes (FIT/ MATCH/ SUIT) your hand bag really well.
14. These shoes don’t (FIT/ SUIT/ MATCH) me. Have you got a larger size?
15. Sunday would (FIT/ MATCH/ SUIT) me very well for a dating.
Exercise 1:
1.B fit somebody: vừa vặn với ai (size)
2.A something goes with something:ăn nhập,hợp với nhau
3.C suit somebody: thích hợp về điều kiện, thời gian
4.A match something: hợp với (trong sự kết hợp, sự bài trí, trang trí)
5.C match something: khớp với (đặc điểm)
6.B suit somebody: hợp với ai (trong điều kiện)
7.B something suits somebody: hợp với ai (mặc lên đẹp)
8.A something fits somebody: vừa vặn với ai (size)
9.C something goes with something: ăn nhập, hợp với nhau, kết hợp với nhau hợp
10.C something goes with something: đi đôi với.
Exercise 2:
1. Fits
2. Matches
3. Fits
4. Suits
5. Fits
6. Suits
7. Fits
8. Goes with
9. Fit
10. Suit
11. Fit
12. Goes with
13. Match
14. Fit
15. Fit
(Nguồn : Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
Như vậy IELTS LangGo đã cùng các bạn phân biệt sự khác nhau giữa Match - Fit - Suit và Go with một cách ngắn gọn nhất. Thường xuyên cập nhật các chủ điểm ngữ pháp và từ vựng thú vị cùng IELTS LangGo để học tốt tiếng Anh bạn nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ