Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Trạng từ quan hệ trong tiếng Anh (Relative Adverbs)

Post Thumbnail

Trạng từ quan hệ (When, Where, Why) có thể thay thể cho giới từ hoặc đại từ quan hệ, thường dùng để nối hai mệnh đề trong câu. Cùng IELTS LangGo tìm hiểu về định nghĩa, cách sử dụng trạng từ quan hệ và ứng dụng trong thực hành nhé.

1. Trạng từ quan hệ là gì?

Trạng từ quan hệ (Realative Adverbs) Where, When, Why là những từ dùng để đưa ra thông tin về người, địa điểm hoặc một sự vật, hiện tượng. Trạng từ quan hệ dùng để nối một đại từ hoặc danh từ với mệnh đề quan hệ.   

Khác với mệnh đề quan hệ, trạng từ quan hệ chỉ đóng vai trò làm tân ngữ, không thể đứng trước động từ. Ngược lại, Where, when, Why có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • We first met in the winter, when it was freezing cold. (Chúng tôi gặp nhau lần đầu vào mùa đông, khi đó cực kỳ lạnh.
  • That's the room where I used to stay with my brother. (Đó là căn phòng nơi mà tôi từng ở cùng anh trai.)
  • That's the reason why she never talks about her family. (Đó là lý do mà tại sao cô ấy không bao giờ kể về gia đình.)

2. Các trạng từ quan hệ 

Trạng từ quan hệ When, Where, Why được sử dụng để nối hai câu hoặc mệnh đề quan hệ với nhau. Chúng tường thay thế cho danh từ chỉ thời gian, địa điểm, lí do và giới thiệu cho mệnh đề sau đó.

Các trạng từ quan hệ được sử dụng để thay thế cho các danh từ như:

Trạng từ quan hệ

Thay thế danh từ

Where 

here, there, place, street, town, country,…

When time, period, day, month,…
Why reason

3. Cấu trúc trạng từ quan hệ

Cấu trúc chung của mệnh trạng từ quan hệ:

…N + where/ when/why

Ví dụ: That is the university. We met for the first time at that place.

= That is the university where we met for the first time. (Đó là trường đại học nơi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên.)

Ngoài ra, trong ngữ cảnh trạng trọng, relative adverbs thường được chuyển sang cấu trúc sau mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu:

Danh từ + giới từ (in/on/at/for) + Which

Ví dụ:

  •   The restaurant where we had dinner last night was excellent.

→ The restaurant at which we had dinner last night was excellent.

(Nhà hàng mà chúng tôi đã ăn tối vào tối qua rất xuất sắc)

  •   The day when we first met, it was memorable.

→ The day on which we first met was memorable.

(Ngày mà chúng ta lần đầu gặp nhau là một kỷ niệm đáng nhớ)

Chi tiết cách sử dụng của từng trạng từ quan hệ
Chi tiết cách sử dụng của từng trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

3.1. Trạng từ quan hệ Where:

Trạng từ quan hệ Where dùng để thay thế cho từ chỉ địa điểm, thường thay thế cho there.

Cấu trúc:

Danh từ (chỉ nơi chốn) + Where + S + Động từ…

Lưu ý: Where có thể được thay thế bằng in/on/at/from + Which

Ví dụ:

The ceremony will take place on the 6th floor of building E. The large hall was prepared.

= The ceremony will take place on the 6th floor of building E, where the large hall was prepared.

= The ceremony will take place on the 6th floor of building E, on which the large hall was prepared.

(Buổi lễ sẽ diễn ra tại tầng 6 tòa nhà E, nơi hội trường lớn đã được chuẩn bị.)

3.2.  Trạng từ quan hệ When

When dùng để thay thế từ chỉ thời gian, thường thay thế cho từ then.

Cấu trúc:

…Danh từ (chỉ thời gian) + when + S + V
(When = on/in/at + which)

Ví dụ:

  • Monday is the day when i am most busy
    =Monday is the day on which I am most busy .
    (Cô ấy luôn thức dậy vào lúc 9 giờ sáng khi tôi đã đi làm.)
  • The meeting will take place next week when the director will have returned.
    = The meeting will take place next week on which the director will have returned. (Buổi họp sẽ diễn ra vào tuần sau khi giám đốc đã quay lại.)

3.3. Trạng từ quan hệ Why

Why thường được sử dụng để chỉ lý do hoặc nguyên nhân của một sự việc trong câu. Đặc biệt có thể sử dụng “for which” để thay thế cho”why

Cấu trúc:

Danh từ (chỉ lý do: for the reason, for that reason) + Why + S + V

Why = for which 

Ví dụ:

  •   I don’t know the reason. She had no repentance for her mistake yesterday.

= I don’t know the reason why she had no repentance  for her mistake yesterday.

= I don't know the reason for which she had no repentance  for her mistake yesterday. 

(Tôi không thể biết được lý do cô ấy không cảm thấy hối lỗi cho lỗi sai của mình ngày hôm qua)

  •   I can’t understand. Jessi is always late.
    = I can’t understand for which Jessi is always late.
    = I can’t understand why Jessi is always late.

(Tôi không hiểu sao Jessi luôn đến muộn)

Ghi nhớ ngay cách sử dụng của các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh.

Ghi nhớ ngay cách sử dụng của các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh.

3. Bài tập trạng từ quan hệ

Bài 1: Điền trạng từ quan hệ đúng vào chỗ trống

  1. Let's sit on this seat, …… we'll get splashed.

  2. I can remember my nineteenth birthday ….. I had long hair.

  3. I will go to a place far away, …. no one knows me.

  4. Do you still not understand the reason …. Daisy left you?

  5. Mr.Gordon works in a small company ….. he has a lot of friendly colleagues.

  6. The tourist didn't know ….. to find fishing equipment so I took them to the shop by the harbour.

  7. Who can tell me ….. World War I started and finished?

  8. The boss asked …. I wanted to work in his company and I told him I needed money.

  9. Parents should seek and find the reasons … their children play computer games for long hours.

Bài 2: Chọn đáp án trả lời đúng điền vào chỗ trống

1. The 1700s were a time ….. men ruled and women obeyed.

A. where

B. why

C. when

D. who

2. Working in a fast-food restaurant is …… I first learned how to be a supervisor.

A. where

B. when

C. whose

D. why

3. Do you know ….. your sister is grounded?

A. why

B. when

C. for which

D. Cả A & C đều đúng

4. I will tell you as soon as I find out ……the meeting is scheduled.

A. who

B. for which

C. when

D. why

5. Can anyone help me find out ……. my great-great-grandparents came to the United States?

A. where

B. when

C. for which

D. Cả B & C đều đúng

6. I need to find a place …… I can stay when I visit campus next month.

A. why

B. who

C. which

D. where

7. I am looking forward to a time …… I don't have to wake up before daylight on a daily basis.

A. where

B. which

C. who

D. when

Bài 3: Viết lại những câu sau đây thành mệnh đề quan hệ rút gọn với trạng từ quan hệ cho trước

  1. The coffeehouse is in my neighborhood. He got a job in a coffeehouse. (where)

  2. The dogs frightened the cat. The cat ran up the tree. (why)

  3. This is the house. I had my first party here. (in which)

  4. Christmas is a day. People are happy. (when)

  5. The Marybelle Hotel is opening up again. I stayed there a few years ago. (where)

  6. I can't remember the name of the street. I lost my passport there. (where)

Đáp án:

Bài 1:

  1. where

  2. when

  3. where

  4. why

  5. where

  6. where

  7. when

  8. why

  9. why

Bài 2:

  1. C

  2. A

  3. D

  4. C

  5. B

  6. D

  7. D

Bài 3:

  1. The coffeehouse where he got a job is in my neighborhood.

  2. The dogs are the reason why the cat ran up the tree.

  3. This is the house in which I had my first party.

  4. Christmas is a day when people are happy.

  5. The Marybelle Hotel, where I stayed a few years ago, is opening up again.

  6. I can't remember the name of the street where I lost my passport.

Như vậy, chúng ta đã cùng nhau hoàn thành một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh đó là trạng từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ. Đừng quên luyện tập thường xuyên và theo dõi những bài viết mới của LangGo để có thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ