Mệnh đề quan hệ là chủ điểm ngữ pháp quan trọng và nhiều lý thuyết cần ghi nhớ. Để đạt hiệu quả cao khi ôn luyện, các bạn nên chia chúng thành các phần nhỏ để tìm hiểu được chi tiết nhất. Do đó, trong bài viết này, LangGo sẽ tập trung mang đến cho bạn kiến thức về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh để các bạn có thể hiểu sâu hơn về phần này.
Sau đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về định nghĩa trạng từ quan hệ, cách sử dụng của từng loại trạng từ quan hệ và bài tập thực hành.
Relative Adverbs và những điều cần lưu ý
Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs) là những từ đóng vai trò mở đầu một mệnh đề quan hệ trong câu. Tuy nhiên, chúng khác đại từ quan hệ ở chỗ, đại từ quan hệ chỉ thay thế cho một chủ ngữ hoặc tân ngữ nhưng trạng từ quan hệ có thể thay thế cho trạng từ trong mệnh đề.
Trong tiếng Anh có 3 trạng từ quan hệ để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do.
Sau đây là một vài ví dụ minh họa về các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh:
We first met in the winter, when it was freezing cold. (Chúng tôi gặp nhau lần đầu vào mùa đông, khi đó cực kỳ lạnh.
That's the room where I used to stay with my brother. (Đó là căn phòng nơi mà tôi từng ở cùng anh trai.)
That's the reason Relative Adverbs và những điều cần lưu ý she never talks about her family. (Đó là lý do mà tại sao cô ấy không bao giờ kể về gia đình.)
Có 3 trạng từ quan hệ thường dùng đó là where, when và why. Mỗi trạng từ sẽ mang nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Cùng chúng mình tìm hiểu chi tiết về mỗi loại trạng từ nhé.
Cùng LangGo tìm hiểu ngay về 3 trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đóng vai trò thay thế cho danh từ chỉ địa điểm trong câu. Trạng từ này mang nghĩa tương đương với in which, on which hay at which trong tiếng Anh.
Tuy nhiên, người ta thường sử dụng in which, on which hay at which trong những tình huống trang trọng hơn.
….N (place) + Where + S + V
(Where = On/in/at/from + Which)
Ví dụ:
I don't like to study in a coffee shop where many people talk very loudly. (Tôi không thích học bài tại quán cà phê nơi nhiều người nói chuyện rất to.)
James will never go back to that movie theater where she's had such a bad experience. (James sẽ không bao giờ quay lại rạp chiếu phim đó nơi mà cô ấy đã có một trải nghiệm tồi tệ.)
They will celebrate their wedding ceremony in Phu Quoc, where they first met. (Họ sẽ cử hành hôn lễ tại Phú Quốc, nơi họ gặp nhau lần đầu.)
The ceremony will take place on the 6th floor of building E, where the large hall was prepared. (Buổi lễ sẽ diễn ra tại tầng 6 tòa nhà E, nơi hội trường lớn đã được chuẩn bị.)
Với ví dụ 4 trên, chúng ta có thể thay thế where bằng on which để thể hiện tính trang trọng.
=> The ceremony will take place on the 6th floor of building E, on which the large hall was prepared.
When là trạng từ chỉ thời gian, mang chức năng thay thế cho danh từ, trạng từ chỉ thời gian trong câu. Trong một số tình huống trang trọng, chúng ta có thể sử dụng in which, at which thay cho trạng từ when.
….N (time) + When + S + V
… (When = on/in/at + Which)
Ví dụ:
I want to go to Da Lat on the day when the flowers bloom. (Tôi muốn tới Đà Lạt vào ngày khi mà hoa nở.)
2021 is the time when the Covid-19 epidemic spreads strongly in VietNam. (Năm 2021 là thời gian khi mà dịch bệnh Covid-19 lây lan mạnh mẽ tại Việt Nam.)
She always wakes up at 9 a.m when I have gone to work already. (Cô ấy luôn thức dậy vào lúc 9 giờ sáng khi tôi đã đi làm.)
The meeting will take place next week when the director will have returned. (Buổi họp sẽ diễn ra vào tuần sau khi giám đốc đã quay lại.)
Câu này có thể thay trạng từ when bằng on which để phù hợp với tình huống trang trọng.
=> The meeting will take place next week on which the director will have returned.
Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đóng vai trò thay thế cho những cụm từ như the reason, for that reason. Bên cạnh đó, trong những trường hợp, câu văn trang trọng, chúng ta có thể sử dụng cụm từ for which thay cho why.
…..N (reason) + Why + S + V …
… (Why = for which)
Ví dụ:
Can you tell us the reason why you are applying for this position at our company? (Bạn có thể cho chúng tôi lý do tại sao bạn ứng tuyển cho vị trí này ở công ty chúng tôi không?)
Mary's talent is the reason why many people admire her. (Tài năng của Mary là lý do tại sao nhiều người ngưỡng mộ cô ấy.)
I can't figure out why he haven't fired you yet. (Tôi không thể đoán được tại sao ông ấy chưa đuổi việc cậu.)
Stable revenue in the last year is the reason for which they insist on product quality. (Doanh thu ổn định trong năm qua là lý do tại sao họ khẳng định chất lượng sản phẩm.)
Ghi nhớ ngay cách sử dụng của các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh.
Bài 1: Điền trạng từ quan hệ đúng vào chỗ trống
Let's sit on this seat, …… we'll get splashed.
I can remember my nineteenth birthday ….. I had long hair.
I will go to a place far away, …. no one knows me.
Do you still not understand the reason …. Daisy left you?
Mr.Gordon works in a small company ….. he has a lot of friendly colleagues.
The tourist didn't know ….. to find fishing equipment so I took them to the shop by the harbour.
Who can tell me ….. World War I started and finished?
The boss asked …. I wanted to work in his company and I told him I needed money.
Parents should seek and find the reasons … their children play computer games for long hours.
Bài 2: Chọn đáp án trả lời đúng điền vào chỗ trống
1. The 1700s were a time ….. men ruled and women obeyed.
A. where
B. why
C. when
D. who
2. Working in a fast-food restaurant is …… I first learned how to be a supervisor.
A. where
B. when
C. whose
D. why
3. Do you know ….. your sister is grounded?
A. why
B. when
C. for which
D. Cả A & C đều đúng
4. I will tell you as soon as I find out ……the meeting is scheduled.
A. who
B. for which
C. when
D. why
5. Can anyone help me find out ……. my great-great-grandparents came to the United States?
A. where
B. when
C. for which
D. Cả B & C đều đúng
6. I need to find a place …… I can stay when I visit campus next month.
A. why
B. who
C. which
D. where
7. I am looking forward to a time …… I don't have to wake up before daylight on a daily basis.
A. where
B. which
C. who
D. when
Bài 3: Viết lại những câu sau đây thành mệnh đề quan hệ rút gọn với trạng từ quan hệ cho trước
The coffeehouse is in my neighborhood. He got a job in a coffeehouse. (where)
The dogs frightened the cat. The cat ran up the tree. (why)
This is the house. I had my first party here. (in which)
Christmas is a day. People are happy. (when)
The Marybelle Hotel is opening up again. I stayed there a few years ago. (where)
I can't remember the name of the street. I lost my passport there. (where)
Đáp án:
Bài 1:
where
when
where
why
where
where
when
why
why
Bài 2:
C
A
D
C
B
D
D
Bài 3:
The coffeehouse where he got a job is in my neighborhood.
The dogs are the reason why the cat ran up the tree.
This is the house in which I had my first party.
Christmas is a day when people are happy.
The Marybelle Hotel, where I stayed a few years ago, is opening up again.
I can't remember the name of the street where I lost my passport.
Hãy tự luyện thật nhiều bài tập để nắm chắc kiến thức về trạng từ quan hệ nhé!
Như vậy, chúng ta đã cùng nhau hoàn thành một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh đó là trạng từ quan hệ được sử dụng trong mệnh đề quan hệ. Đừng quên luyện tập thường xuyên và theo dõi những bài viết mới của LangGo để có thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hữu ích nhé.