Hai lượng từ The number of và A number of đều dùng để diễn tả số lượng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học không biết cách phân biệt rõ ràng giữa hai lượng từ này dẫn đến việc sử dụng trong các ngữ cảnh không phù hợp hoặc chia sai động từ.
Trong bài viết hôm nay, IELTS LangGo sẽ giúp bạn “gỡ rối” cách phân biệt sự khác nhau giữa The number of và A number of một cách rõ ràng và dễ nhớ nhất.
Phân biệt A number of và The number of dễ như trở bàn tay với các kiến thức dưới đây
The number of được dùng để biểu thị số lượng của đồ vật được người nói đề cập đến.
Tìm hiểu kỹ hơn về khái niệm, cấu trúc và cách sử dụng của The number of qua bảng dưới đây:
Định nghĩa | The number of có thể hiểu theo hai nghĩa sau đây: - Nghĩa số lượng: The number of có nghĩa là “những”, được dùng để nói về số lượng tương đối nhiều của một sự vật. Ví dụ:
- Nghĩa tính chất: Trong một số trường hợp đặc biệt, The number of được sử dụng để biểu thị tính chất của danh từ. Với trường hợp này, động từ sẽ được chia ở ngôi thứ ba số nhiều. Ví dụ:
| ||
Cấu trúc | The number of + Danh từ số nhiều + V (số ít) | ||
Cách dùng | Có hai cách dùng với The number of: Cách 1: Nếu mang nghĩa là chỉ số lượng thì động từ đi kèm sẽ chia ở dạng số ít Cách 2: Nếu mang nghĩa là chỉ tính chất thì động từ trong câu sẽ chia ở dạng số nhiều Ví dụ:
|
The number of đi với danh từ số nhiều nhưng động từ chia ở số ít
Lưu ý:
Tùy theo danh từ được nhắc đến trong câu, cũng như ý nghĩa mà người nói muốn truyền tải, động từ theo sau The number of được sử dụng linh hoạt theo hai cách trên.
Tuy nhiên, cách dùng thứ nhất phổ biến và thường xuất hiện trong các đề thi hơn.
A number of chia số ít hay nhiều? Trong phần này, các bạn hãy cùng LangGo tìm hiểu A number of là gì mà lại có thể gây khó dễ cho người học như vậy nhé!
Định nghĩa | A number of nghĩa là “một vài, một số” được dùng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài vật. A number of đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều. Ví dụ:
|
Cấu trúc | A number of + Danh từ số nhiều + V (số nhiều) |
Cách dùng | A number of được sử dụng khi người nói muốn diễn tả số lượng của người hay vật nào đó. Ví dụ:
Người học tiếng Anh hay nhầm lẫn rằng vì có xuất hiện mạo từ “a” nên danh từ đi sau là danh từ số ít dẫn đến việc chia sai động từ. Ví dụ:
|
A number of đứng trước danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều
Phân biệt A number of và The number of không khó vì đã có IELTS LangGo lo! Tìm hiểu cách phân biệt 2 lượng từ này ngay dưới đây nhé.
Nắm vững cách phân biệt The number of và A number of để áp dụng đúng vào các bài thi nhé!
Giống nhau | Điểm giống nhau của A number of và The number of là đều được theo sau bởi các danh từ đếm được số nhiều, không theo sau bởi danh từ không đếm được. Ví dụ:
| ||
Khác nhau | A number of | The number of | |
A number of biểu thị số lượng người/vật nào đó nhiều hơn một nhưng không biết rõ là bao nhiêu Ví dụ:
| The number of dùng để đề cập tới “số lượng” của người/vật. Ví dụ:
| ||
Trong thì hiện tại đơn | |||
A number of + Danh từ số nhiều + Động từ (số nhiều) Động từ thường ở dạng nguyên mẫu Động từ tobe có dạng ‘are’ Ví dụ:
| The number of + Danh từ số nhiều + Động từ (số ít) Động từ thường thêm đuôi -s/es Động từ tobe có dạng ‘is’ Ví dụ:
| ||
Trong thì Hiện tại hoàn thành | |||
Với động từ thường: A number of + Danh từ số nhiều + have + V3/V-ed Với động từ tobe: A number of + Danh từ số nhiều + have + been Ví dụ:
| Với động từ thường: The number of + Danh từ số nhiều + has + V3/V-ed Với động từ tobe: The number of + Danh từ số nhiều + has + been Ví dụ:
| ||
Trong thì hiện tại tiếp diễn | |||
A number of + Danh từ số nhiều + are + V-ing Ví dụ:
| The number of + Danh từ số nhiều + is + V-ing Ví dụ:
| ||
Trong thì Quá khứ đơn | |||
A number of + Danh từ số nhiều + were Ví dụ:
| The number of + Danh từ số nhiều + was Ví dụ:
| ||
Trong thì Quá khứ tiếp diễn | |||
A number of + Danh từ số nhiều + were + V-ing Ví dụ:
| The number of + Danh từ số nhiều + was + V-ing Ví dụ:
|
Bây giờ các bạn đã có thể phân biệt được The number of và A number of rồi chứ?
Bài 1. Chọn động từ được in đậm mà bạn cho là đúng.
1. The number of people lined up for tickets was/were four hundred.
2. A number of suggestions was/were made.
3. There is/are a number of important announcements in the bulletin.
4. Here is/are the number of milk shakes you requested.
5. A number of soldiers was/were injured during the war
6. The number of deceased soldiers is/are not stored in the record book.
7. A number of my friends love/loves riding bicycles.
8. The number of new students decline/declines annually.
9. A number of refugees have/has been returned to their countries.
10. The number of books in the library has/have risen to over five million.
11. Because of recent health scares involving beef and chicken, the number of vegetarians are/is expected to rise dramatically in the next five years.
12. You can still go into the National Museum for free, although a number of other museums in the capital charges/charge people for entry.
13. A number of managers in our factory treat/treats their workers very well.
14. A number of teachers in my school use/uses strict disciplinary measures.
15. The number of people prefers/prefer living in rural area.
Bài 2. Chia động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp
1. A number of …………….. (medicines/relieve) the symptoms of influenza, but none can cure it.
2. It is estimated that the number of ……………. (victims/exceed) a hundred thousand, and further death are anticipated.
3. The number of ………………. (local people/go) fishing near the island.
4. A number of ……………….. (teachers/insist) on pupils sitting silently in class.
5. The number of furniture (destroy)………. in the fire.
6. The number of trees (cut)……….to construct a road.
7. The number of women (succeed)……in business.
8. The number of employees (be)………more responsible since salary increase.
9. The number of cups (decorate)……… with some little flowers.
10. The number of exercises in revision (be)…… too difficult for them..
Bài 3. Điền the number of hoặc a number of
1. ………… unemployed workers is increasing rapidly.
2. ………… have expressed interest in serving on the president's committee.
3. ………… students are good at TOEFL.
4. There have been ……………. complaints about the new delivery service. Management is looking into this.
5. ………… students who enroll for the advanced physics course gets larger every year.
6. ………………. living pandas is about 1000.
Đáp án:
Bài 1
1. was
2. were
3. are
4. is
5. were
6. is
7. love
8. declines
9. have
10. has
11. is
12. charge
13. treat
14. use
15. prefers
Bài 2.
1. medicines relieve
2. victims exceeds
3. local people goes
4. teachers insist
5. was destroyed
6. was cut
7. succeeded
8. has been
9. was decorated
10. is
Bài 3.
1. The number of
2. A number of
3. A number of
4. a number of
5. The number of
6. The number of
Bài viết trên IELTS LangGo đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết cách phân biệt và sử dụng cặp lượng từ ‘a number of’ và ‘the number of’.
Chắc hẳn bạn đã có thể trả lời các câu hỏi A number of là gì, A number of số ít hay nhiều, The number of số ít hay nhiều rồi đúng không? Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thể sử dụng thành thạo và chính xác hơn trong quá trình tự học tiếng Anh.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ