Cấu trúc Apologize là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Cấu trúc này không chỉ giúp bạn sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản xứ mà còn giúp bạn đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS.
Tuy nhiên, nếu không biết cách sử dụng chính xác của cấu trúc này, bạn rất có thể nhầm lẫn nó với những cấu trúc khác hoặc sử dụng nó trong một ngữ cảnh không phù hợp.
Vậy đâu là cách sử dụng chính xác nhất của các cấu trúc Apologize trong tiếng Anh? Làm cách nào để phân biệt cấu trúc này với các cấu trúc khác? Cùng IELTS LangGo tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
Trước khi tìm hiểu về cấu trúc Apologize trong tiếng Anh, chúng ta cần nắm được ý nghĩa của từ Apologize. Apologize (còn có cách viết khác là Apologise) là một nội động từ trong Tiếng Anh mang nghĩa là xin lỗi. Nói một cách chính xác, Apologize được dùng để nói lời xin lỗi vì bạn đã làm sai điều gì đó hoặc gây ra một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
Johny wants to apologize to his father for breaking the computer. (Johny muốn xin lỗi bố của anh ấy vì đã làm hỏng cái máy tính.)
You should apologize for your mistakes. (Bạn nên xin lỗi vì những lỗi lầm của mình.)
Tuy nhiên, khi bạn dùng từ “Apologize”, lời nói sẽ mang sắc thái trang trọng hơn khi sử dụng từ xin lỗi thông thường (sorry).
Tổng quan về cấu trúc Apologize – Meaning of apologize in English
Ngoài ra, trong một số trường hợp, cấu trúc Apologize còn được sử dụng để đưa ra một lời biện hộ hay một lời bảo vệ nào đó.
Ví dụ:
Trong phần này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu về các cấu trúc Apologize được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Anh nhé!
Cách dùng của cấu trúc Apologize
Cấu trúc “S + Apologize + (to somebody) for V-ing/Noun: Xin lỗi (ai đó) vì điều gì” là một cấu trúc thông dụng nhất của Apologize dùng để diễn tả hành động xin lỗi. Tuỳ vào nội dung muốn diễn đạt mà chúng ta có thể sử dụng V-ing (Danh động từ) hay Noun (Danh từ).
Bên cạnh đó, nếu chúng ta không cần chỉ rõ rằng người chúng ta muốn xin lỗi là ai thì ta có thể lược bỏ phần “to somebody” trong câu.
Cấu trúc: S + Apologize + for V-ing
Đây là cấu trúc dùng để xin lỗi vì đã làm điều gì đó.
Ví dụ:
Cấu trúc: Apologize + for + Noun
Khi muốn xin lỗi vì điều gì hoặc sự việc gì đó (thường là một sự việc có lỗi với người khác), chúng ta dùng cấu trúc Apologize + for + Noun.
Ví dụ:
Chúng ta sử dụng cấu trúc apologize này trong trường hợp muốn xin lỗi một người cụ thể nào đó mà không cần chỉ ra lỗi sai cụ thể.
Ví dụ:
Apology có nghĩa là lời xin lỗi, lời tạ lỗi. Đây cũng chính là danh từ của apologize. Trong trường hợp chúng ta muốn thay đổi cách nói xin lỗi hoặc không muốn sử dụng cấu trúc apologize một cách nhàm chán, máy móc, ta có thể sử dụng cấu trúc câu này.
Apology thường đi kèm với các động từ như make (đưa ra, tạo ra), offer (đề nghị) hay accept (chấp thuận).
Ví dụ:
Apologize và sorry đều mang nghĩa là xin lỗi. Do đó, rất nhiều người thường nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc với hai động từ này.
Phân biệt cấu trúc Apologize và Sorry trong một nốt nhạc
Tuy nhiên, cấu trúc apologize và sorry lại có cách dùng hoàn toàn khác nhau. Cùng IELTS LangGo phân biệt hai cấu trúc này ngay nhé!
Cấu trúc Apologize | Cấu trúc Sorry | |
Từ loại | Apologize là động từ | Sorry là tính từ |
Công thức | S + Apologize + (to somebody) for V-ing/Noun | S + be + sorry + to do something S + be + sorry + for/about something S + be + sorry + that + S + V |
Sử dụng trong câu gián tiếp | Có thể sử dụng trong câu gián tiếp để biểu đạt lời xin lỗi. VD: The student apologized to his teacher for coming late. (Cậu học sinh xin lỗi cô giáo vì đến muộn.) | Không phù hợp để sử dụng trong câu gián tiếp |
Ngữ cảnh | Được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng, văn bản chính thức | Dùng để biểu đạt lời xin lỗi thông thường |
Cách dùng khác | Không dùng để diễn đạt sự đồng cảm hoặc chia sẻ. | Diễn tả sự đồng cảm hoặc chia sẻ. VD: I am sorry to hear about your father’s accident. |
Cùng IELTS LangGo củng cố kiến thức về cấu trúc Apologize với các bài tập sau đây nhé!
Bài tập luyện tập cấu trúc Apologize
Exercise 1: Chọn “Sorry” hoặc “Apologize” để điền vào các câu sau
1. Kendall was ……….. for his loss.
2. I’m …………… that Jim cannot survive.
3. He ………. for not being there sooner.
4. Charlie is ………. for not remembering his task.
5. He is sincerely ………. for talking in such a rude way.
6. Marry needs to ………. for forgetting the significant documents for this afternoon’s meeting.
7. They usually ………. for their attitudes but did not feel ……….. at all.
8. I’m ………. your kids had to go to the hospital and could not take part in the competition.
9. May ………. for making Paula cry.
10. Ben………. to his wife for cheating on her.
Đáp án:
1. sorry
2. sorry
3. apologized
4. sorry/apologizing
5. sorry/apologizing
6. apologize
7. apologize - sorry
8. sorry
9. apologized
10. apologized
Exercise 2: Viết lại câu để cho nghĩa không đổi
1. Anna said to her brother: “I’m sorry, I should listen to your advice”
Anna apologized to her brother…………………………….
2. “I’m sorry, I have to leave now” Billy said.
Billy apologized …………………………….
3. “I’m sorry, I should have told you the truth” Finn said to me.
Finn apologized …………………………….
4. I’m sorry I didn’t come to your birthday party yesterday.
I apologize …………………………….
5. “So sorry, I didn’t think about the result before acting like that.”
The girl apologized …………………………….
Đáp án:
1. Anna apologized to her brother for not listening to his advice.
2. Billy apologized for having to leave then.
3. Finn apologized to me for not having told me the truth.
4. I apologize for not coming to your birthday party last day.
5. The girl apologized for not thinking about the result before acting like that.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Apologize mà bạn cần ghi nhớ. Hy vọng sau bài viết trên của IELTS LangGo, bạn có thể sử dụng thành thạo cấu trúc Apologize và phân biệt được cấu trúc này với các cấu trúc câu khác.
Để biết thêm nhiều kiến thức hữu ích khác về Grammar, hãy đọc thêm các bài viết của IELTS LangGo nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ