Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Nắm chắc cấu trúc No sooner than và một số câu trúc tương đương
Nội dung

Nắm chắc cấu trúc No sooner than và một số câu trúc tương đương

Post Thumbnail

Cấu trúc No sooner than là một trong những cấu trúc xuất hiện khá thường xuyên trong bài tập về câu đảo ngữ. Liệu bạn đã nắm chắc công thức và cách dùng của cấu trúc No sooner than chưa?

Gỡ rối cấu trúc No sooner than dễ dàng cùng IELTS LangGo

Gỡ rối cấu trúc No sooner than dễ dàng cùng IELTS LangGo

Nếu bạn đang cảm thấy mơ hồ với chủ điểm ngữ pháp thì hãy tìm hiểu về No sooner than ngay trong bài viết dưới đây nhé.

1. No sooner than nghĩa là gì?

No sooner than có nghĩa là "Ngay sau khi thì" được dùng để diễn tả một sự việc bất kỳ xảy ra ngay sau một sự việc khác.

Ví dụ: No sooner had she graduated from university than she began working for Google. (Cô ấy vừa mới tốt nghiệp thì làm việc cho Google luôn.)

→ Trong ví dụ trên có hai hành động: tốt nghiệp đại học và làm việc cho Google. Hai hoạt động này xảy ra gần như cùng một lúc. Không tồn tại sự khác biệt lớn về thời gian giữa chúng.

2. Cấu trúc đảo ngữ với No sooner than

Cấu trúc No sooner than thường được sử dụng trong câu đảo ngữ. Công thức chung của câu đảo ngữ với No sooner than là:

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V: Vừa mới… thì…, Ngay sau khi… thì…

Ví dụ:

  • No sooner had I received her email than she called me. (Tôi vừa mới nhận được email của cô ấy thì cô ấy gọi tôi.)

  • No sooner had Mary watched the movie than she started crying. (Ngay sau khi Mary xem phim thì cô ấy bắt đầu khóc.)

Tuy nhiên cấu trúc No sooner than có sự khác biệt khi dùng ở các thì khác nhau. Dưới đây là cấu trúc No sooner than ở quá khứ và hiện tại.

2.1. Cấu trúc No sooner than ở quá khứ

Cấu trúc No sooner … than chủ yếu được sử dụng ở thì quá khứ. Ở dạng này, bạn cần lưu ý phải chia động từ sau ‘No sooner’ ở thì quá khứ hoàn thành và động từ sau ‘than’ ở thì quá khứ đơn.

Công thức cấu trúc No sooner than ở thì quá khứ và no sooner example

Công thức cấu trúc No sooner than ở thì quá khứ và no sooner example

Công thức chung: No sooner + had + S + PII + than + S + Ved/PII

Ví dụ: No sooner had I finished one exercise than I started the next. (Ngay sau khi tôi hoàn thành xong một bài tập tôi bắt đầu làm bài tiếp theo.)

Lưu ý:

Có thể sử dụng trợ động từ “did” trong trường hợp này: No sooner + did + S + V + than + S + Ved/PII

Ví dụ: No sooner did they finish the task than they demanded the wages. (Ngay sau khi họ hoàn thành nhiệm vụ, họ đòi tiền công.)

2.2. Cấu trúc No sooner than ở hiện tại

Công thức chung: No sooner + will + S + V + than + S + will + V

Ví dụ: No sooner will she get to the airport than she will want to come back. (Ngay sau khi cô ấy đến sân bay, cô ấy muốn quay lại.)

3. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc No sooner than

Cấu trúc No sooner khá trang trọng nên nó thường chỉ được dùng trong văn viết. Nếu bạn muốn một cấu trúc nào đó có nghĩa tương đương nhưng ít trang trọng hơn bạn có thể nói như sau:

Ví dụ:

  • They asked for wages soon after they finished the task. (Họ đòi tiền lương ngay sau khi làm xong nhiệm vụ.)

  • I felt pain in my ankle immediately after I fell from the ladder. (Tôi cảm thấy đau ở mắt cá chân ngay sau khi ngã từ trên thang xuống.)

4. Các cấu trúc tương đương với No sooner than

Ngoài No sooner than có một số cấu trúc khác cũng diễn tả ý nghĩa tương đương. Dưới đây là những cấu trúc có nghĩa giống với No sooner than bạn có thể tham khảo.

4.1. Hardly và Scarcely

Cấu trúc No sooner … than khá giống với cấu trúc Hardly/Scarcely về thì của động từ. Công thức câu đảo ngữ với Hardly/Scarcely:

Hardly/Scarcely + had + S + PII + when + S + Ved/PII

Ví dụ:

  • Hardly had she reached the airport when the plane took off. (Cô ấy vừa đến sân bay thì máy bay cất cánh.)

  • Scarcely had I tucked into my meal when the bell rang. (Tôi vừa mới ăn cơm thì chuông cửa reo.)

4.2. As soon as

Các cấu trúc tương đương với No sooner than

Các cấu trúc tương đương với No sooner than

Cấu trúc As soon as cũng được dùng với nghĩa tương tự No sooner than.

Ví dụ:

  • As soon as she arrived at the airport, the plane took off. (Cô ấy vừa đến sân bay thì máy bay cất cánh.)

  • As soon as I tucked into my meal, the bell rang. (Tôi vừa mới ăn cơm thì chuông cửa reo.)

5. Bài tập ứng dụng cấu trúc No sooner than

Bài 1. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc No sooner than

1. He read the letter. He cried at once.

2. The criminals saw the police. They made off immediately.

3. The kid began crying. Her father lifted her up at once.

4. Anna went to bed. Soon she fell asleep.

5. Sarah took a pill. Soon she started feeling healthier.

6. She reached the bus stop. Soon after, the bus came.

7. The driver saw the red light. He slammed on the brake immediately.

Bài 2. Viết lại câu sử dụng cấu trúc No sooner than, As soon as, Hardly when

1. As soon as the phone rang, my mother went to pick it up. (No sooner......than)

2. When the queen knew the truth, she was mad at her daughter. (As soon as....)

3. He typed the last letter, the bell rang at once. (As soon as...)

4. As soon as they push the red button, it opens. (No sooner......than)

5. He was closing the front door, one of the criminals spotted him. (As soon as....)

6. Hardly had she started singing when a flock of birds entered the room. (As soon as....)

7. Hardly had the MC entered the hall when the audience stopped talking. (As soon as....)

8. As soon as the police noticed the murderer, they started following him quickly. (No sooner.....than)

Đáp án:

Bài 1.

1. No sooner did he read the letter than he cried.

2. No sooner did the criminals see the police than they made off.

3. No sooner did the kid begin crying than her father lifted her up.

4. No sooner did Anna go to bed than she fell asleep.

5. No sooner did Sarah take a pill than she started feeling healthier.

6. No sooner did she reach the bus stop than the bus came.

7. No sooner did the driver see the red light than he slammed on the brake.

Bài 2.

1. No sooner had the phone rung than my mother went to pick it up.

2. As soon as the queen knew the truth, she was mad at her daughter.

3. As soon as he typed the last letter, the bell rang.

4. No sooner had they pushed the red button than it opened.

5. As soon as he was closing the front door, one of the criminals spotted him.

6. As soon as she started singing, a flock of birds entered the room.

7. As soon as the MC entered the hall, the audience stopped talking.

8. No sooner had the police noticed the murderer than they started following him quickly.

Trong bài viết hôm nay IELTS LangGo đã tổng hợp những kiến thức quan trọng về cấu trúc No sooner than như định nghĩa, công thức và một số cấu trúc khác có ý nghĩa tương đương. Đừng quên hoàn thành bài tập thực hành để củng cố lý thuyết vừa học bạn nhé.

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo nhiều bài viết về Grammar để nâng cao kiến thức về ngữ pháp Tiếng Anh của mình nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ