Đại từ It và các cấu trúc với It is rất quen thuộc với hầu hết người học Tiếng Anh, tuy nhiên, có nhiều cấu trúc có thể bạn chưa biết hoặc chưa hiểu rõ.
8 cấu trúc It is trong Tiếng Anh bạn nhất định phải biết
Để giúp các bạn nắm chắc công thức và cách sử dụng, IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu ý nghĩa của đại từ It và 8 cấu trúc It is trong bài viết này nhé.
Trong Tiếng Anh, hẳn chúng ta đã từng nghe vô số câu sử dụng đại từ It như It is a rainy day today, I’ve forgotten about it hay It is impossible to see in the dark,... Vậy bạn đã biết gì về ý nghĩa và cách dùng của “It” hay chưa? Cùng IELTS LangGo tìm hiểu ngay nhé!
“It” là một đại từ mang nghĩa là nó nhằm đại diện cho đồ vật, sự vật hay nói cách khác là tất cả mọi thứ trừ con người. Dù là một từ vô cùng nhỏ bé trong Tiếng Anh nhưng “It” lại có rất nhiều cách sử dụng mà chúng ta cần phải chú ý sau đây:
Ý nghĩa và cách dùng của đại từ “It”
→ Ví dụ: Look at that cute cat. It is playing with the yarn ball. (Nhìn con mèo dễ thương ấy đi. Nó đang chơi với quả bóng len.)
→ Ví dụ: Mary wept tears of joy when she found out that she is pregnant. She expects it will be a girl. (Mary khóc trong vui sướng khi phát hiện ra cô ấy đang mang thai. Cô ấy kỳ vọng rằng đó sẽ là một bé gái.)
→ Ví dụ: It is your wife on the video call, Mr. Joe! (Người đang chờ cuộc gọi bằng video là vợ của ông, thưa ông Joe!)
→ Ví dụ: It is approximately two-hour drive from Hanoi to my hometown. (Từ Hà Nội về quê tôi mất khoảng hai tiếng lái xe.)
→ Ví dụ: When the global temperature climbs to 50 degrees, it means that people will be vulnerable to weather disasters and diseases. (Khi nhiệt độ toàn cầu leo lên mức 50 độ, nó có nghĩa là con người sẽ dễ bị tác động bởi thiên tai và dịch bệnh.)
→ Ví dụ: It is no point crying over spilt milk, Linda! (Nuối tiếc về những thứ đã qua sẽ chẳng có tác dụng gì đâu Linda à!)
→ Ví dụ: I have warned him of the adverse effects of nicotine, but it didn’t refrain him from smoking more and more. (Tôi đã cảnh báo anh ta về tác hại của nicotine rồi, nhưng điều đó không ngăn cản anh ta khỏi việc hút thuốc nhiều hơn nữa.)
→ Ví dụ: It was the class monitor who collected all the notebooks and sent them to the Math teacher. (Người thu hết vở bài tập và giao chúng cho giáo viên môn Toán là bạn lớp trưởng.)
Bên cạnh những ý nghĩa và cách dùng của đại từ “It” trên, It còn được sử dụng trong nhiều cấu trúc ngữ pháp rất phổ biến. Sau đây, hãy cùng IELTS LangGo phân tích chi tiết 8 cấu trúc It is mà bất cứ ai cũng phải nắm được khi học Tiếng Anh nhé!
8 cấu trúc It is mà IELTS LangGo sẽ chia sẻ tới các bạn sau đây được sử dụng rộng rãi trong Tiếng Anh học thuật và giao tiếp hàng ngày.
Chúng ta sẽ áp dụng công thức It is + Adj + to V (thật là … để làm gì đó) vào dạng bài tập viết lại câu, đặc biệt đối với những câu bắt đầu bằng một danh động từ.
Ví dụ:
Câu gốc: Going to Switzerland with only 100$ is impossible.
→ Câu viết lại: It is impossible to go to Switzerland with only 100$. (Đến Thụy Sĩ chỉ với 100 đô la là điều không thể.)
Câu gốc: Drinking a cup of water in the morning is very refreshing.
→ Câu viết lại: It is very refreshing to drink a cup of water in the morning. (Uống một cốc nước vào buổi sáng thật là sảng khoái)
Khi học dạng ngữ pháp câu bị động trong Tiếng Anh, hẳn chúng ta đều đã quá quen thuộc với dạng bài tập viết lại câu mà mở đầu là cấu trúc It is + Vpii như:
Một số cấu trúc It is trong câu bị động
It is believed that…: Mọi người tin rằng…
It is said that…: Mọi người nói/bảo rằng…
It is thought that…: Mọi người nghĩ/cho rằng…
It is reported that…: Mọi người đã báo rằng
It is rumored that…: Mọi người đồn thổi rằng…
It is expected that…: Mọi người kỳ vọng rằng
Ví dụ:
Câu gốc: People expect that Celtics will beat Golden State Warriors to become the NBA champion.
→ Câu viết lại: It is expected that Celtics will beat Golden State Warriors to become the NBA champion. (Mọi người kỳ vọng rằng Celtics sẽ đánh bại Golden State Warriors để trở thành nhà vô địch giải NBA.)
Câu gốc: Many people in authority are rumored to have accepted bribes in the last couple of months.
→ Câu viết lại: It is rumored that many people in authority have accepted bribes in the last couple of months. (Người ta đồn thổi rằng rất nhiều quan chức đã nhận hối lộ trong một vài tháng vừa qua.)
Cấu trúc It is là một công cụ không thể thiếu được để mở đầu câu nói khi chúng ta muốn trình bày về thời gian, không gian hay thậm chí cả tình hình thời tiết trong Tiếng Anh.
Ví dụ:
Khi muốn nhấn mạnh đến một người hay sự vật, sự việc nào đó, ta có thể áp dụng công thức sau: It is + Noun + that/who/which + (S) + V.
Ví dụ:
Chúng ta sử dụng cấu trúc: It is too + Adj + (for sb) + to V/that (thật quá … để làm gì) khi muốn nhấn mạnh tới tính chất của sự việc.
Ví dụ:
Có 2 cấu trúc It is time … (đã đến lúc phải làm gì) mà chúng ta cần lưu ý, đặc biệt là cách chia thì trong câu:
It is time + (for sb) + to do sth
It is time + S + V-ed + O
Ví dụ:
Thay vì diễn đạt bằng cách Sb don’t/doesn’t need to do sth, chúng ta có thể sử dụng công thức It’s not necessary for sb to do sth với ý nghĩa: Ai đó không nhất thiết phải làm việc gì.
Ví dụ cấu trúc It is necessary
Ví dụ:
Khi muốn nhấn mạnh ý kiến ai/cái gì chính là người/thứ làm gì đó, ta có thể sử dụng công thức It is sb/sth + who/that + S + V + O.
Ví dụ:
Trên đây là 8 cấu trúc It is được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh mà IELTS LangGo muốn giới thiệu đến bạn. Đừng quên đọc lại nhiều lần để nắm vững cách sử dụng của các công thức và áp dụng vào các bài tập cấu trúc It is viết lại câu dưới đây.
Bài 1: Viết lại câu, sử dụng cấu trúc It is hoặc It was
1. My father has bought a Ferrari.
2. Mike started the argument.
3. A herbal cure restored my health.
4. My brother bought a diamond ring for me.
5. My sister writes excellent stories.
6. The boy threw the book into the fire.
(Nguồn: English Grammar)
Bài 2: Viết lại câu, sử dụng cấu trúc It is:
1. People say that her grandma’s family has a lot of money in her house.
➔ It is said that _________________________________.
2. People say that the bus leaves at 11 a.m.
➔ It is said ___________________.
3. People say that Adam failed the exam last month.
➔ It is said that __________________________.
4. People say that we have eaten Mexican food for 2 months.
➔ It is said __________________________________.
5. People say that Linh is a beautiful woman.
➔ It is said ____________________.
Đáp án
Bài 1:
1. It is my father who has bought a Ferrari. / It is a Ferrari that my father has bought.
2. It was Mike who started the argument.
3. It was a herbal cure that restored my health.
4. It was my brother who bought a diamond necklace for me. / It was a diamond necklace that my brother brought for me.
5. It is my sister who writes excellent stories.
6. It was the boy who threw the book into the fire. / It is the book that the boy threw into the fire.
Bài 2:
1. It is said that her grandma’s family has a lot of money in her house.
2. It is said that the bus leaves at 11 a.m.
3. It is said that Adam failed the exam last week.
4. It is said that we have eaten Mexican food for 2 months.
5. It is said that Linh is a beautiful girl.
Với những kiến thức và bài tập cấu trúc It is bổ ích trên, IELTS LangGo hy vọng đã giúp các bạn nắm được 8 cấu trúc It is trong Tiếng Anh và ý nghĩa, cách sử dụng của chúng trong Tiếng Anh học thuật, giao tiếp hàng ngày.
Hãy không ngừng cải thiện vốn kiến thức NGỮ PHÁP của mình để thành thạo Tiếng Anh hơn nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ