Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Thành thạo cấu trúc Accused trong 5 phút

Nội dung [Hiện]

Cấu trúc Accused trong ngữ pháp tiếng Anh không quá khá xa lạ nhưng lại gây bối rối trong 1 số dạng bài tập viết lại câu. Trong bài thi tiếng Anh thông thường và cả những bài thi học thuật như IELTS thì cấu trúc Accused cũng xuất hiện tương đối thường xuyên.

Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giải đáp chi tiết tất tần tật về cấu trúc Accused trong tiếng Anh kèm theo bài tập vận dụng có đáp án để giúp bạn học kĩ nhất có thể.

Thành thạo cấu trúc Accused trong 5 phút cùng IELTS LangGo

Thành thạo cấu trúc Accused trong 5 phút cùng IELTS LangGo

1. Accuse nghĩa là gì?

Tổng quan về động từ Acussed và cấu trúc Accused trong tiếng Anh

Tổng quan về động từ Acussed và cấu trúc Accused trong tiếng Anh

Accuse là một động từ có ý nghĩa buộc tội, cáo buộc 1 đối tượng về những việc làm sai trái, vi phạm quy định hoặc trái pháp luật nào đó.

Ví dụ:

  • The dog was accused of eating all the cat's food. (Con chó bị buộc tội ăn hết thức ăn của mèo.)
  • She was accused of not paying rent last month. (Cô bị cáo buộc không trả tiền thuê nhà vào tháng trước.)

Động từ Accuse được chia như các động từ thường và dựa vào ngôi và thì để chia:

  • Hiện tại ngôi số ít: accuses
  • Quá khứ đơn/phân từ cột hai: accused
  • Phân từ cột ba: accused

2. Cấu trúc Accused và cách sử dụng

Có 2 cách sử dụng cấu trúc Accused mà bạn cần nắm được sau đây để đảm bảo sự dụng đúng Ngữ pháp tiếng Anh.

Cấu trúc Accused được sử dụng thế nào?

Cấu trúc Accused được sử dụng thế nào?

2.1. Cấu trúc Accuse chủ động

S + Accuse + somebody + of + V-ing/Noun

Accuse luôn đi với giới từ of. Cấu trúc Accuse này mang hình thức chủ động với nghĩa là buộc tội người khác vì đã làm việc gì đó.

Ví dụ:

  • Her professor would accuse her team of missing the project. (Giáo sư của cô ấy sẽ buộc tội nhóm của cô ấy đã bỏ lỡ dự án.)
  • Are you accusing your daughter of lying? (Bạn đang buộc tội con gái của bạn nói dối?)

2.2 Cấu trúc Accused of bị động

Somebody + to be accused of + V-ing/Noun (+ by S)

Đây là cấu trúc Accused thuộc thể bị động và cũng là cấu trúc Accused trong câu gián tiếp. Cấu trúc này mang nghĩa là ai đó bị buộc tội làm gì đó.

Ví dụ:

  • The young boy was accused of stealing an expensive ring. (Nam thanh niên bị tố ăn trộm chiếc nhẫn đắt tiền.)
  • The students were accused of beating one classmate by their teacher. (Các học sinh bị cáo buộc đánh một bạn cùng lớp.)

3. Phân biệt nhanh Accuse và Blame

Cách phân biệt điểm khác biệt Blame và Accuse

Cách phân biệt điểm khác biệt Blame và Accuse

Động từ Accuse và Blame cùng được sử dụng khi muốn buộc tội ai đó. Nhiều người sẽ lúng túng không phân biệt được khi nào nên sử dụng Accuse, khi nào nên dùng blame.

Dưới đây là bảng phân biệt điểm khác nhau của hai động từ này bao gồm định nghĩa và dạng thức ở các thể khác nhau của 2 động từ này:

Accuse

Blame

Định nghĩa

Accuse mang ý nghĩa buộc tội, cáo buộc ai về những việc làm sai trái, vi phạm pháp luật hay phạm lỗi gì đó. Người bị buộc tội đã trực tiếp làm, gián tiếp hoặc có thể không làm.

Blame có nghĩa là buộc tội ai đó. Người này có thể trực tiếp thực hiện, gián tiếp hoặc có thể không làm.

Cấu trúc ở thể chủ động

-S + Accuse + somebody + of + Ving/Noun: khi buộc tội, cáo buộc ai đó đã làm gì đó.

Ví dụ: The boy accuses his classmate of breaking the window. (Cậu bé tố cáo bạn cùng lớp đã phá cửa sổ.)

=> Bạn cùng lớp trực tiếp gây ra hành động “breaking”.

-S + blame + O + for + Noun / V-ing: đổ lỗi cho ai đó vì việc gì.

Ví dụ: The boy blame his classmate for breaking the window. While he didn’t even go close to it. (Cậu bé đổ lỗi cho bạn cùng lớp của mình vì đã làm vỡ cửa sổ. Trong khi anh ấy thậm chí còn không đến gần nó.)

=> His classmate không trực tiếp gây ra hành động “breaking”

-S + blame + Noun + on + sb: đổ lỗi việc gì lên ai đó

Ví dụ: The boy blamed the broken window on his classmate. (Cậu bé đổ lỗi cho chiếc cửa sổ bị vỡ do người bạn cùng lớp của mình.)

Cấu trúc ở thể bị động

-O + to be accused of + Noun / V-ing (+ by S): khi ai đó bị người khác buộc tội, cáo buộc vì hành vi sai trái.

Ví dụ: Minh was accused of breaking into a girl's house. (Minh bị cáo buộc đột nhập nhà một cô gái.)

-O + to be blamed for + Noun/ V-ing (+ by S): bị đổ lỗi vì việc mình đã làm hoặc không làm.

Ví dụ: The IT employee was blamed for damaging the system. (Nhân viên IT bị đổ lỗi vì đã làm hỏng hệ thống.)

4. Các cấu trúc đồng nghĩa với Accused

Bên cạnh Blame (được xếp vào từ đồng nghĩa Accuse) thì còn 5 cấu trúc mang nghĩa buộc tội, tương tự cấu trúc Accused như sau:

1. Make an accusation against: Cáo buộc ai đó

Ví dụ:

  • She was sanctioned for making false accusations against her former boss. (Cô ấy đã bị xử phạt vì cáo buộc sai sự thật đối với người sếp cũ của mình.)

2. Be charged with something: ai đó bị buộc tội vì việc làm sai.

Ví dụ:

  • That killer has been charged and will be tried. (Kẻ giết người đó đã bị buộc tội và sẽ bị xét xử.)

3. Issue/bring/file an indictment: phát hành / đưa / nộp một bản cáo trạng.

Ví dụ:

  • The company files an indictment against the top officials. (Công ty nộp một bản cáo trạng chống lại các quan chức hàng đầu.)

4. Prosecute somebody/something for something: buộc tội ai đó trước toà.

Ví dụ:

  • This factory was prosecuted for water pollution in 2019. (Nhà máy này bị tố gây ô nhiễm nguồn nước vào năm 2019.)

5. Hold responsible for something: buộc tội/đổ lỗi/ chịu trách nhiệm về điều gì đó.

Ví dụ:

  • Who do I hold responsible for this matter? (Tôi đổ lỗi cho ai về vấn đề này?)

4. Bài tập cấu trúc Accuse có đáp án

Bài tập vận dụng cấu trúc Accuse có đáp án chi tiết

Bài tập vận dụng cấu trúc Accuse có đáp án chi tiết

Bài 1: Chia động từ Accuse và điền vào chỗ trống.

  1. She must not ________ herself for her bad score because she was ill in this summer.
  2. Why you put the ________ on me? I didn’t know that would happen!
  3. Leslie gave me an________look of being late
  4. She cried a lot when the police ________ her of stealing the men’s wallet.
  5. I had provided the opportunity for her to ______ him of cheating on the exam.
  6. The _________ were all found innocent.
  7. Did you ______ your son of breaking the vase?’
  8. She told me she wasn't one to accuse.
  9. I realize it's not good to_____ someone when you don’t have evidence.
  10. This company ______ the government of not subsidizing money for the victims.

Đáp án:

  1. accuse
  2. accusing
  3. accused
  4. accused
  5. accuse
  6. accused
  7. accuse
  8. accuse
  9. accuse
  10. accuses

Bài 2: Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh.

  1. Tòa án buộc tội anh ta tội giết người.
  2. Anh ta đã bị buộc tội sai về tội giết người.
  3. Cô giáo đã tố cáo học sinh của mình gian lận.
  4. Bố tôi buộc tội tôi nói dối.
  5. Ông chủ buộc tội chúng tôi không cố gắng hết sức.
  6. Cô bị buộc tội ăn cắp tiền của dì mình.
  7. Ông bị cáo buộc vì sự thiếu minh bạch trong tài chính công ty.
  8. Rất khó tìm ra bằng chứng để buộc tội anh ta.
  9. Làm sao cô ấy có thể buộc tội chồng mình?
  10. Tôi không biết tại sao anh ấy lại bị buộc tội gian lận trong kỳ thi

Đáp án:

  1. The court accused him of murder.
  2. He has been falsely accused of murder.
  3. The teacher accused her students of cheating.
  4. My dad accused me of lying.
  5. The boss accused us of not doing our best.
  6. She is accused of stealing her aunt's money.
  7. He was accused of a lack of transparency in the company's finances.
  8. It is very difficult to find evidence to accuse him.
  9. How can she accuse her husband?
  10. I don't know why he was accused of cheating on the exam.

Qua bài viết trên, IELTS LangGo chắc chắn rằng bạn đã nắm được khái niệm và cách sử dụng của cấu trúc Accused. Đặc biệt là sau khi làm qua 2 bài tập vận dụng bạn có thể luyện tập thêm để nhuần nhuyễn cấu trúc này hơn. Hãy theo dõi IELTS LangGo để tham khảo thêm kiến thức hay về ngữ pháp tiếng Anh và luyện thi IELTS hiệu quả nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ