Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Phân từ trong Tiếng Anh là gì? Tổng hợp kiến thức và bài tập có đáp án
Nội dung

Phân từ trong Tiếng Anh là gì? Tổng hợp kiến thức và bài tập có đáp án

Post Thumbnail

Phân từ trong Tiếng Anh là một dạng từ dễ khiến các thí sinh ôn thi IELTS mắc lỗi sai. Để bạn có thể dễ dàng hình dung về cách cấu tạo và sử dụng phân từ, IELTS LangGo đã tổng hợp kiến thức và bài tập ôn luyện trong bài viết này. Hãy cùng tham khảo để có những kiến thức cần thiết cho bản thân nhé!

Phân từ trong Tiếng Anh và những điều cần chú ý

Phân từ trong Tiếng Anh và những điều cần chú ý

1. Phân từ trong Tiếng Anh là gì?

Thực chất, khái niệm phân từ trong Tiếng Anh không phải quá xa lạ đối với bất cứ người học nào. Phân từ thường xuất hiện trong các cấu trúc thì ngữ pháp Tiếng Anh ở 2 dạng chính là:

  • Phân từ hiện tại (Present Participle)

  • Phân từ quá khứ (Past Participle)

Ngoài ra, còn có thêm:

  • Phân từ hoàn thành (Perfect Participle)

Để bạn có thể hình dung rõ hơn về cấu tạo của từng loại phân từ trong Tiếng Anh, hãy cùng IELTS LangGo tham khảo bảng dưới đây.

Phân từ

Chủ động

Bị động

Phân từ hiện tại

V-ing

Being + V3/-ed

Phân từ quá khứ

V3/-ed

V3/-ed

Phân từ hoàn thành

Having V3/-ed

Having been + V3/-ed

Ví dụ:

  • She's been jogging in the park for about 15 minutes. (Cô ấy chạy bộ ở công viên được khoảng 15 phút rồi.)
  • My grandmother is baking bread for dinner. (Bà tôi đang nướng bánh mì để chuẩn bị cho bữa tối.)

Phân từ trong Tiếng Anh được chia làm 3 loại

Phân từ trong Tiếng Anh được chia làm 3 loại

2. Cách dùng các loại phân từ trong Tiếng Anh

Mỗi một loại phân từ trong Tiếng Anh sẽ có cách dùng riêng biệt, cụ thể như nào hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu ở phần tiếp theo đây.

2.1 Phân từ hiện tại (Present Participle)

Phân từ hiện tại có thể hiểu là một trạng thái khác của động từ thường, được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu mà không kèm theo to-.

Phân từ hiện tại có những cách ứng dụng trong Tiếng Anh như sau:

  • Sử dụng trong cấu trúc thì tiếp diễn Tiếng Anh

Phân từ hiện tại thường được dùng trong cấu trúc câu ở các thì tiếp diễn của Tiếng Anh như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, tương lai tiếp diễn …

Ví dụ:

  • James is playing sand dug with his dog in the backyard. (Jame đang chơi đào cát với chú cún cưng ở sân sau nhà.)
  • In the next 6 months, she will still be finishing an unfinished project. (Trong 6 tháng tới đây, cô ấy vẫn sẽ đang hoàn thiện dự án còn dang dở.)
  • My mother was cooking while we were on our way home from work. (Mẹ tôi đã đang nấu ăn ngay trong khi chúng tôi đang trên đường từ công ty về nhà.)
  • Dùng để thay thế các mệnh đề chính trong câu có 2 mệnh đề

Khi một câu bao gồm 2 mệnh đề có chung 1 chủ ngữ, và đang đồng thời xảy ra cùng lúc.

Ví dụ:

  • After she studied all day long, she had a headache. (Sau khi cô ấy học bài cả ngày dài, cô ấy đã cảm thấy đau đầu.)

=> Studying all day long, she felt a headache.

Khi hành động ở mệnh đề phụ là kết quả do hành động ở mệnh đề chính gây ra.

Ví dụ:

  • She shouted loudly, then she ran to the door. (Cô ấy hét to, rồi chạy nhanh ra phía cửa.)

=> She shouted loudly, running to the door.

Khi bạn muốn dùng để thay thế cho một mệnh đề dùng để ám chỉ thời gian, lý do hoặc nguyên nhân trong câu.

Ví dụ:

  • When Nancy was a child, she used to walk in the back garden in her free time. (Khi Nancy còn là một đứa trẻ, cô ấy rất thích được dạo chơi ở khu vườn sau nhà mỗi khi rảnh.)

=> Being a child, Nancy always walking in the back garden in her free time.

Khi bạn muốn dùng để thay thế cho đại từ quan hệ và danh từ nếu câu đang ở thể chủ động.

Ví dụ:

  • The girls who participated in the sports festival today look really healthy. (Những cô bé người mà tham gia hội thao hôm nay trông thật khỏe khoắn.)

=> The girls participating in the sports festival today look really healthy.

Các phân từ có thể đóng vai trò thay thế mệnh đề chính trong câu có 2 mệnh đề cùng chung 1 chủ ngữ

Các phân từ có thể đóng vai trò thay thế mệnh đề chính trong câu có 2 mệnh đề cùng chung 1 chủ ngữ

  • Dùng như một tính từ trong câu

Phân từ hiện tại khi được dùng như tính từ thì thường có tính chất chủ động, đặc điểm, tính chất và bản thân của sự vật được nhắc tới. Vị trí của phân từ lúc này thường đứng trước danh từ trong câu.

Ví dụ:

  • Loving you is my instinct. (Yêu em là bản năng của anh.)
  • This boring game makes us feel so sleepy. (Trò chơi nhàm chán này khiến chúng tôi cảm thấy thật buồn ngủ.)
  • Dùng sau các động từ chỉ giác quan

Phân từ trong Tiếng Anh cũng thường được dùng sau các động từ chỉ giác quan như see, hear, smell, watch, notice, observe, feelkhi hành động đó mang tính tương tác trực tiếp tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • I smelled a burning smell in the kitchen, like the fried fish was burnt. (Tôi ngửi thấy mùi khét trong bếp, hình như món cá rán bị cháy rồi.)
  • Nana was engrossed in the glittering necklace at the display counter. (Nana đang say mê ngắm nhìn chiếc vòng cổ lấp lánh ở quầy trưng bày.)
  • Dùng sau các động từ như catch, find, leave, keep

Cách dùng phân từ trong trường hợp này sẽ theo cấu trúc như sau:

S + catch/ find/ leave/ keep + O + V-ing

Ví dụ:

  • Peter caught Mary peeking at him from afar. (Peter bắt gặp Mary đang lén nhìn anh ấy từ xa.)
  • The children found the puppies shivering in a cardboard box on the sidewalk, perhaps they had been abandoned by someone. (Tụi nhỏ tìm thấy những chú cún con đang run rẩy trong thùng các tông ở vỉa hè, có lẽ chúng đã bị bỏ rơi bởi ai đó.)
  • Nancy leaves Tom reading at the library. (Nancy rời đi để Tom đọc sách ở thư viện.)
  • We keep the kite flying in the high wind. (Chúng tôi giữ chặt cánh diều đang bay trong gió lớn.)

Lưu ý:

  • Catch thường được dùng khi chủ ngữ có xu hướng diễn đạt sự tiêu cực.
  • Find thường được dùng với thái độ tích cực.
  • Leave thường được dùng với nghĩa “để cho ai đó làm gì”.

Bạn cần lưu ý về ý nghĩa của động từ trước phân từ khi sử dụng câu có catch, leave, find

Bạn cần lưu ý về ý nghĩa của động từ trước phân từ khi sử dụng câu có catch, leave, find

  • Dùng sau các động từ như go, come, spend, watse, be busy, worth

Cách dùng phân từ trong Tiếng Anh trong trường hợp này như sau:

Go + V-ing: khi muốn nhắc đến việc ai đó đang chơi thể thao.

Ví dụ:

  • Jack go playing soccer every day at 5:30 pm. (Jack đi đá bóng mỗi ngày lúc 5 rưỡi chiều.)
  • Minh go swimming with his friends today. (Minh đi bơi với bạn anh ấy vào hôm nay.)

S + spend/ waste + time/money + V-ing: để ám chỉ việc tiêu tốn thời gian/ tiền bạc vì gì đó.

Ví dụ:

  • We spend 2 hours a day reading. (Chúng tôi dành 2 tiếng mỗi ngày để đọc sách.)
  • Nana always spends money buying shiny little things. (Nana luôn tốn tiền mua những thứ nhỏ xinh lấp lánh.)

Be busy + V-ing: để diễn đạt sự bận rộn của ai đó.

Ví dụ:

  • Chinky was busy gnawing at her bones and didn't heed our call. (Chinky đang bận gặm xương của cô ấy nên chẳng thèm đoái hoài đến lời gọi của chúng tôi.)
  • Mina is busy looking at the new dresses arriving at the store. (Mina đang bận ngắm nhìn những bộ váy mới về tại cửa hàng.)
  • Dùng sau các liên từ when, if, although, while, once

Thông thường, cách dùng phân từ trong trường hợp này sẽ ở câu có 2 mệnh đề.

Ví dụ:

  • You should use a knife and fork when eating steak. (Bạn nên sử dụng dao và nĩa khi ăn bít tết.)
  • I should have used gloves while dissecting fish. (Đáng ra tôi nên dùng găng tay trong khi mổ cá mới đúng.)

Phân từ hiện tại cũng thường được dùng sau các liên từ

Phân từ hiện tại cũng thường được dùng sau các liên từ

2.2 Phân từ quá khứ (Past Participle)

Phân từ quá khứ (hay quá khứ phân từ) là hình thức động từ đang ở thể quá khứ có đuôi -ed hoặc ở dạng động từ bất quy tắc.

Quá khứ phân từ thường được dùng trong:

  • Các thì hoàn thành

Phân từ quá khứ thường được dùng trong các thì hoàn thành trong ngữ pháp như: hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, tương lai hoàn thành.

Ví dụ:

  • She has been married for 8 years now. (Cô ấy đã kết hôn được 8 năm rồi.)
  • I will have finished my homework by 9 o'clock tonight. (Tôi đã hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9h tối nay.)
  • He had completely forgotten the painful memory from 1 month before. (Anh ấy đã hoàn toàn quên mất ký ức đau buồn từ 1 tháng trước đó.)
  • Các câu bị động

Ví dụ:

  • The little dog that has been treated by the doctors is about to be cured. (Chú cún nhỏ đã được các bác sĩ chữa trị sắp khỏi bệnh rồi.)
  • The flower was cut from the garden to decorate the photo backdrop. (Bông hoa được cắt từ vườn để đem vào trang trí cho bối cảnh chụp ảnh.)
  • Dùng như một tính từ

Ví dụ:

  • Mary was startled by the sound of a car horn. (Mary bị tiếng còi xe làm cho giật mình.)
  • The kitten is excited by the toy fishing rod. (Chú mèo con bị chiếc cần câu đồ chơi làm cho phấn khích.)
  • Thay thế đại từ quan hệ và động từ thể bị động

Ví dụ:

  • The research topic that was brought up by the professor caused us many difficulties. (Chủ đề nghiên cứu mà giáo sư đưa ra khiến chúng tôi gặp khá nhiều khó khăn.)
  • The rabbit that was raised by me is becoming more and more beautiful. (Chú thỏ mà tôi nuôi đang ngày một trở nên xinh đẹp hơn.)
  • Sử dụng trong câu cầu khiến ở thể bị động

Phân từ trong câu cầu khiến ở thể bị động sẽ có cách dùng như sau:

S + have/ get + O + V3/-ed + by O

Ví dụ:

  • My mother got my younger brother picked vegetables to cook for dinner. (Mẹ tôi đã sai đứa em đi hái rau để nấu cho bữa tối.)
  • I already had a secretary worked for me. (Tôi đã có thư ký làm việc hộ rồi.)

Phân từ quá khứ có thể dùng trong câu cầu khiến thể bị động

Phân từ quá khứ có thể dùng trong câu cầu khiến thể bị động

2.3 Phân từ hoàn thành (Perfect Participle)

Nếu phân từ quá khứ được dùng ở thì hoàn thành trong ngữ pháp, thì phân từ hoàn thành (Perfect Particciple) là gì?

Phân từ hoàn thành là dạng từ được hình thành bởi cấu trúc: having + V-ed/V3. Vai trò của phân từ hoàn thành trong câu thường được dùng để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trước đó.

Ví dụ:

  • After we had finished our dinner, we went to the movies that show at 9pm. (Sau khi kết thúc bữa tối, chúng tôi đã đi coi phim xuất chiếu lúc 9h.)

=> Having finished dinner, we’ll go to the movies that show at 9pm.

  • The girl had ran so fast that she tripped. (Cô bé chạy quá nhanh nên đã bị vấp té.)

=> Having ran so fast, she tripped.

Phân từ hoàn thành thường được dùng để nhấn mạnh hành động gây nên kết quả

Phân từ hoàn thành thường được dùng để nhấn mạnh hành động gây nên kết quả

3. Bài tập ứng dụng có đáp án

Sau khi đã hiểu rõ thêm về phân từ trong Tiếng Anh, hãy cùng IELTS LangGo luyện tập một chút để nắm vững kiến thức và ghi nhớ lâu hơn nhé.

Bài 1: Viết lại câu sau bằng cách dùng phân từ hoàn thành.

  1. After James took the train from the station, he returned home.

=> _______________________________________________

  1. The girl ran too fast so she slipped like that.

=> _______________________________________________

  1. Peter had an accident, his leg is currently injured.

=> _______________________________________________

  1. The cat ate too much, so it had a stomachache because of indigestion.

=> _______________________________________________

  1. I forgot to turn off the stove so the dish was burnt like that.

=> _______________________________________________

  1. Jane was so absorbed in her thoughts that she almost fell off the steps.

=> _______________________________________________

  1. The elevator was broken so we had to take the stairs.

=> _______________________________________________

  1. She has a cold, so she sneezes all the time.

=> _______________________________________________

  1. We had a meeting that lasted 2 hours, so everyone was extremely tired.

=> _______________________________________________

  1. James had walked a long distance so he was almost exhausted.

=> _______________________________________________

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

  1. __________ her homework, Jane will be allowed to go to the park by her mother.
  1. Completing b) Having completed c) Completed
  1. The __________ cherry blossoms are making the garden more splendid.
  1. Bloomed b) Blooming c) Having blooming
  1. She __________ new recipes passionately.
  1. Researching b) Researched c) Is researching
  1. The little girl seemed to be very __________ in the new shells she found.
  1. Amusing b) Amused c) Had been amused
  1. You shouldn't be reading a book while __________ dinner.
  1. Having b) Have had c) is having

Đáp án.

Bài 1:

  1. Having taken the train from the station, James returned home.
  2. Having run too fast, the girl slipped.
  3. Having had an accident, Peter’s leg is currently injured.
  4. Having eaten so much, the cat had a stomachache because of indigestion.
  5. Having forgotten to turn off the stove by me, the dish was burnt like that.
  6. Having been so absorbed in her thoughts, Jane almost fell off the steps.
  7. Having been the elevator broken, we had to take the stairs.
  8. Having had a meeting that lasted 2 hours, we were extremely tired.
  9. Having walked a long distance, James was almost exhausted.

Bài 2:

  1. A
  2. B
  3. C
  4. B
  5. A

Trên đây là toàn bộ kiến thức tổng hợp về phân từ trong Tiếng Anh và một số bài tập ôn luyện bổ trợ kiến thức. Hãy đọc thật kỹ để nắm chắc và nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào cần giải đáp, hãy chat với LangGo để nhận được câu trả lời nhanh nhất nhé!

Ngoài ra, chúng mình còn có rất nhiều bài tập luyện thi IELTS cũng như các kiến thức Tiếng Anh hữu ích khác được làm mới mỗi ngày. Cập nhật thường xuyên tại danh mục Grammar để không bị bỏ lỡ kiến thức nào nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ