Với mong muốn hỗ trợ các bạn trong việc tự ôn luyện IELTS grammar online thì hôm nay mình sẽ tiếp tục giới thiệu cách phân biệt "Most - Most of - The most - Almost - Mostly". Chúng giúp ích rất nhiều cho phần IELTS Writing nhưng hiện tượng ngữ pháp này khá khó nhớ đấy! Vậy làm sao để lựa chọn đúng thì các bạn hãy chú ý vào bài viết của mình nhé!
- Most đi trực tiếp với Danh từ - không có of
Example:
Most sudent fear exams. (Hầu hết học sinh đều sợ các kỳ thi.)
- Dùng Most of khi sau nó là Sở hữu cách + Danh từ
Example:
Most of my students are poor. (Hầu hết các học sinh của tôi đều nghèo.)
- Most of us/ you/ them (đi với các Đại từ nhân xưng)
Example:
Most of them died in the battle. (Hầu hết bọn họ đều chết trong cuộc chiến.)
- Most of đi với the + danh từ
Example:
Most of the books come from foreign countries. (Hầu hết các quyển sách là từ nước ngoài.)
- The most dùng cho so sánh hơn nhất của much/many - đứng 1 mình hoặc có Danh từ ở sau mang nghĩa: nhiều nhất.
Example:
He earned the most money. (Nó kiếm được nhiều tiền nhất.)
- The most đứng trước Tính từ hoặc Trạng từ trong so sánh hơn nhất.
Example:
She is the most beautiful in the class. (Cô ấy xinh đẹp nhất lớp.)
- Almost: gần như - luôn là 1 Trạng từ, tức là nó sẽ đi với Tính từ, Động từ, Trạng từ.
Example:
I had almost died if he hadn't saved me. (Tôi gần như đã chết nếu nó không cứu tôi.)
That tool is almost useless. (Cái dụng cụ đó gần như vô dụng.)
- Almost all of the + Danh từ: gần như tất cả
Example:
Almost all of the plans are impractical. (Gần như tất cả các kế hoạch đều phi thực tế.)
- Almost everyone (everybody)/ everything/ no one/ nothing: gần như tất cả mọi người/ mọi thứ gần như không có ai/ không có gì.
Example:
Almost everyone in her family has blone hair. (Gần như tất cả mọi người trong gia đình nó có tóc vàng hoe.)
- Mostly chủ yếu, hầu hết, chủ yếu là, hầu hết là.
Example:
We're mostly out on Sundays. (Hầu như chủ nhật nào chúng tôi cũng đi chơi.)
We receive a lot of foreign visitors, mostly Americans. (Bọn tôi đón tiếp nhiều du khách nước ngoài, chủ yếu là người Mỹ.)
Exercise 1: Chọn đáp án đúng
1. He (1) fell asleep in the lecture.
A. Most
B. Almost
2. He frequently walked here (2) because he wanted to see her.
A. almost
B. mostly
3. They are (3) powerful in the competition. They can beat any opponents.
A. most
B. mostly
C. the most
4. (4) of us come from middle - class families.
A. most
B. almost
C. the most
5. (5) people know that smoking is harmful to their health.
A. the most
B. most
C. Mostly
D. Almost
Exercise 2: Điền Almost - Almost All - Most of
1. ___ people in the world want to live a better life.
2. ___ junior high students in Viet Nam and China have to study hard to pass high school examinations.
3. I like summer ___ the time, but July is really too hot!
4. I ___ had a bad accident yesterday. I have to drive more carefully.
5. The cat ___ touched my leg, but I shooed it away.
6. Are ___ Americans English speakers?
7. I learned ___ my English by watching movies and listening to music.
8. We had ___ arrived in the town when it started to snow.
9. "Did ___ you remember to bring extra food for our camping today?"
10. Something terrible happened! I was flying in a plane and it ___ crashed!
Exercise 3: Điền "most/almost" vào chỗ trống:
1. Dinner is ____ ready.
2. ____ Swiss people understand German.
3. I spend ____ time on the first exercise.
4. ___ no one believed him.
5. Their house is ___ opposite ours.
6. We are ___ here.
7. My constract has been ____ finished.
8. ___ Vietnamese like tea.
9. ___children hate doing homework.
Exercise 4: Lựa chọn đáp án đúng:
1. DNA's latest production looks likely to be their___ successful ever.
a. most
b. mostly
c. almost
d. the most
2. Most doctors find it ___ impossible to make a living from hospital alone.
a. the most
b. most
c. almost
d. most of
3. The sun shines over 800 hours during May, June, and July and on ___ days temperatures rise above 90 degree Fahrenheit.
a. most
b. mostly
c. almost
d. the most
4. They've ___ no confidence that they can use the new maschine properly.
a. most
b. the most
c. almost
d. most of
5. The company needs three more computers and a new photocopier in order to work ____ effectively.
a. the most
b. most
c. almost
d. mostly
6. His paintings are ___ photographic in their color and accuracy.
a. the most
b. most
c. mostly
d. almost
Exercise 1:
1. B Almost: trạng từ đi trước động từ có nghĩa gần như
2. B Mostly because : chủ yếu là vì
3. C The most: dùng cho cấp so sánh hơn nhất
4. A. Most of us: hầu hết chúng tôi
5. B Most + Danh từ
Exercise 2:
1. Almost all
2. Almost all
3. Most of
4. Almost
5. Almost
6. Almost all
7. Most of
8. Almost
9. Most of
10. Almost
Exercise 3:
1. Almost
2. Most
3. Most
4. Almost
5. Almost
6. Almost
7. Almost
8. Most
9. Most
Exercise 4:
1. A
2. C
3. A
4. C
5. B
6. D
(Nguồn : Sách "Chinh phục từ vựng tiếng Anh" của Ths.Tạ Thị Thanh Hiền, Ths Nguyễn Thị Thu Hà, Hoàng Việt Hưng)
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ