Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Cấu trúc Remind trong tiếng Anh: Lý thuyết và bài tập (có đáp án)
Nội dung

Cấu trúc Remind trong tiếng Anh: Lý thuyết và bài tập (có đáp án)

Post Thumbnail

Cấu trúc remind trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong giao tiếp hay trong các bài thi. Vậy bạn đã biết có bao nhiêu cấu trúc để sử dụng “Remind”? Điểm khác biệt giữa cấu trúc Remember và Remind là gì?

Nếu bạn còn thắc mắc về những điều này. Vậy hãy cùng IELTS LangGo khám phá tất tần về cấu trúc Remind ngay qua bài viết dưới đây nhé!

Chinh phục cấu trúc Remind trong cấu trúc tiếng Anh

Chinh phục cấu trúc Remind trong cấu trúc tiếng Anh

1. Remind là gì?

Remind (/rɪˈmaɪnd/) là một động từ mang ý nghĩa “nhắc nhở” trong tiếng Anh. Cụ thể hơn, Remind dùng để khơi gợi hay làm ai đó nhớ lại điều gì đó và nhắc nhở ai làm việc gì đó.

Ví dụ 1:

A:”Can you remind her to close the door?”

B:”Sure, I have to remind her every time before she leaves.”

(A: "Bạn có thể nhắc cô ấy đóng cửa không?"

B: "Chắc chắn rồi, tôi phải nhắc cô ấy lần nào trước khi cô ấy rời đi.")

Ví dụ 2:

A:”He reminds me not to go out at night”

B:”That’s right.”

(A: "Anh ấy nhắc tôi không ra ngoài vào ban đêm"

B: "Đúng vậy.")

Dưới dây là một số động từ đồng nghĩa với “remind” trong tiếng Anh.

Những từ đồng nghĩa với Remind

Những từ đồng nghĩa với Remind

    • mention (v): đề cập

    The neighbor mentioned us going to Paris for the holiday in their conversation. (Người hàng xóm đã đề cập đến việc chúng tôi sẽ đến Paris vào kỳ nghỉ trong cuộc trò chuyện của họ.)

    • remember (v): nhớ

    I remember that I told him to go to the police last month. (Tôi nhớ rằng tôi đã bảo anh ấy đến cảnh sát vào tháng trước.)

    • recall (v): gợi nhớ

    Jay recalled her days on the London trip. (Jay gợi nhớ lại những ngày của cô trong chuyến đi London.)

    • admonish (v): khuyên nhủ

    The kid was admonished for eating snacks in class. (Đứa trẻ bị nhắc nhở vì ăn vặt trong lớp.)

    • prompt (v): nhắc nhở

    The teaching assistant will prompt you to do homework if required. (Trợ giảng sẽ nhắc bạn làm bài tập về nhà nếu được yêu cầu.)

    • suggest (v): gợi ý

    I will suggest a solution for that issue if you need it. (Tôi sẽ đề xuất một giải pháp cho vấn đề đó nếu bạn cần.)

    2. Các cấu trúc với Remind và cách sử dụng

    “Remind” không phải là một động từ với cấu trúc bình thường mà động từ này bao gồm 5 cấu trúc khác nhau. Nhưng về mặt nghĩa, các cấu trúc đều mang điểm tương đồng với ý nghĩa là “nhắc nhở” và “hồi tưởng”.

    Cấu trúc Remind bao gồm 5 cách sử dụng

    Cấu trúc Remind bao gồm 5 cách sử dụng

    2.1 Cấu trúc Remind sb to do sth

    Cấu trúc Remind kết hợp với động từ nguyên thể thêm “to” dùng để nhắc nhở ai đó làm việc gì.

    Remind + somebody + to do something

    Ví dụ:

    • Please remind your father to pay tuition fees on time.(Hãy nhắc bố bạn đóng học phí đúng hạn.)
    • I think you should remind yourself to stay focus during studying. (Tôi nghĩ bạn nên nhắc nhở bản thân phải tập trung trong quá trình học.)

    2.2 Cấu trúc Remind that + clause

    Tương tự cấu trúc Remind đầu tiên, cấu trúc Remind kết hợp với mệnh đề mang ý nghĩa nhắc nhở ai đó làm việc gì và làm ai đó hồi tưởng về việc gì.

    Remind + somebody + that + clause

    Ví dụ:

    • The boss reminded me that we have an important meeting tomorrow with a new customer.(Sếp nhắc tôi rằng ngày mai chúng tôi có cuộc họp quan trọng với một khách hàng mới.)
    • My grandfather reminded me that I should choose a gentleman over handsome.(Ông tôi đã nhắc nhở tôi rằng tôi nên chọn một người đàn ông lịch lãm hơn là đẹp trai.)

    2.3 Cấu trúc Remind sb about sth/V-ing

    Cấu trúc Remind đi với giới từ “about” cũng dùng để nhắc nhở ai đó làm việc gì hay về vấn đề nào đó nhưng có đi kèm với giới từ.

    Remind + somebody + about sth/V-ing

    Ví dụ:

    • Jacy usually reminds her boyfriend about her favorite car to make him buy it for her. (Jacy thường nhắc bạn trai về chiếc xe yêu thích để anh ấy mua cho cô ấy.)
    • My mentor always reminds me about working smart rather than working hard.(Người cố vấn của tôi luôn nhắc nhở tôi về việc làm việc thông minh hơn là làm việc chăm chỉ.)

    2.4 Cấu trúc Remind of

    Cấu trúc Remind đi cùng giới từ “of” giống với cấu trúc 3 là cùng đi kèm với giới từ và có chức năng nhắc nhở, gợi nhớ.

    Remind + somebody + of + Noun/Ving

    Ví dụ:

    • Government reminds citizens of the bad weather next month. (Chính phủ nhắc nhở công dân về thời tiết xấu vào tháng tới.)
    • Kally reminds me of the food in the fridge going bad. (Kally nhắc tôi về đồ ăn trong tủ lạnh sắp hư.)

    2.5 Cấu trúc Remind đi với May

    Đây là cấu trúc cấu trúc remind trong câu gián tiếp mà mọi người hay sử dụng khi giao tiếp với người lạ hoặc nhóm người.

    May I Remind (sb) that...

    Ví dụ:

    • May I remind all my colleagues that the meeting will start in 1 hour. (Tôi có thể nhắc tất cả các đồng nghiệp của tôi rằng cuộc họp sẽ bắt đầu sau 1 giờ nữa.)
    • Class, may I remind you all that we will have the final test next week. (Cả lớp, tôi có thể nhắc tất cả các bạn rằng chúng ta sẽ có bài kiểm tra cuối cùng vào tuần sau.)

    *Lưu ý: Đừng quên chia động từ “remind” trong câu dựa vào chủ ngữ và thì của câu nhé!

    3. Phân biệt cấu trúc Remind vs Remember

    Phân biệt cấu trúc Remind vs Remember

    Phân biệt cấu trúc Remind vs Remember

    Chắc chắn đây là hai động từ mà nhiều bạn học nhầm lẫn nhất vì tổng quan ý nghĩa khá giống nhau. Dưới đây IELTS LangGo sẽ giúp bạn làm sáng tỏ sự khác biệt nhé.

    Remember (v) /rɪˈmembə(r)/

    Remind (v) /rɪˈmaɪnd/

    Meaning

    Nhớ, nhớ lại, hồi tưởng lại một việc gì, ai đó.

    Mang ý nhắc nhở hay lưu ý ai đó làm việc gì.

    Example

    It makes me surprised that he can remember all the names of the girls at the party last night.

    (Tôi ngạc nhiên là anh ấy có thể nhớ tất cả tên của các cô gái trong bữa tiệc tối qua.)

    This story that he told us reminds me of my old friend.

    (Câu chuyện mà anh ấy kể cho chúng tôi làm tôi nhớ đến người bạn cũ của tôi.)

    Lưu ý

    Không dùng với những thì tiếp diễn nhưng có thể dùng với:

    Remember doing something“: nhớ là đã làm việc gì trong quá khứ.

    “Remember to do something”:đừng quên làm điều gì đó.

    Không dùng cấu trúc “remind someone of doing something

    Có thể sử dụng cấu trúc “remind someone that something”: nhắc nhở ai về điều gì đó.

    Ví dụ

    I remember closing the doors carefully 20 minutes ago.

    (Tôi nhớ mình đã đóng cửa cẩn thận 20 phút trước.)

    The boss reminds him that he has to go on time in the morning.

    (Sếp nhắc anh ấy rằng anh ấy phải đi đúng giờ vào buổi sáng.)

    4. Bài tập ứng dụng

    BÀI 1: Dịch từ nghĩa tiếng việt sang nghĩa tiếng Anh.

    1. Jessica thỉnh thoảng làm tôi nhớ đến mẹ của mình.
    2. Tôi luôn nhắc nhở tâm hồn phiền muộn này về những điều tốt đẹp.
    3. Nhắc tôi chuẩn bị những gì tôi mặc vào ngày mai.
    4. Điều quan trọng là phải nhắc nhở bản thân rằng có rất nhiều điều tốt đẹp xung quanh bạn.
    5. lưng của cô vẫn để nhắc nhở cô về việc nghỉ ngơi.
    6. Cảnh sát đến để nhắc nhở cậu bé về các quy định.
    7. Tôi không biết tại sao khi Jay cười, anh ấy lại làm tôi nhớ đến tiếng cười của người bạn cũ của tôi.
    8. Cô ấy cần tôi nhắc cô ấy rằng sẽ không có gì tốt hơn bản thân cô ấy lúc này.
    9. Tình huống này gợi cho anh ta điều gì khác?
    10. Chạy. Nhắc Luca điều gì sẽ xảy ra nếu cô ấy vắng mặt trong lớp hôm nay.

    Đáp án:

    1. He just needs you to remind her son to get up early.
    2. Jessica reminds me of my mother sometimes.
    3. I always remind this troubled soul of the good things.
    4. Remind me to prepare what I'm wearing tomorrow.
    5. It is important to remind yourself that there are lots of good things around you.
    6. her back remained to remind her of resting.
    7. The police come to remind the boy about the rules.
    8. I don't know why when Jay laughs he would remind me of my old friend's laugh.
    9. She needs me to remind her that there would nothing better than herself right now.
    10. Of what other situation does this remind him of anything?

    BÀI 2: Điền cấu trúc phù hợp vào chỗ trống.

    1. _______ Luca what would happen if she absences the class today.
    2. Nevertheless, this _______ me _______I should focus on studying rather than playing with friends.
    3. The dog continued to run, needing to make the car stop _______ the driver that the dog would hit the car.
    4. He gave me the sunglasses, the one I knew _______ me _______ last summer.
    5. The professor didn't say anything, it means _______ all my classes that don't cheat one more time.
    6. Could you remind me to answer her question about the assignment?
    7. The doctor _______ them _______ (take) painkillers.
    8. That Korean film always _______ me of the time I studied in Korea.
    9. He would probably miss the bus at 6. Shall I _______him?
    10. You can give a special gift rather than a toy_______ your daughter of something when she grows up.

    Đáp án:

    1. Remind
    2. reminds/ that
    3. to remind
    4. reminded/ about
    5. to remind
    6. remind
    7. reminds/ to take
    8. reminds/ of
    9. remind
    10. that reminds

    Với những kiến thức về cấu trúc Remind IELTS LangGo chia sẻ trên, hy vọng bạn học có thể áp dụng vào bài thi IELTS đạt kết quả tốt hơn. Để biết thêm những cấu trúc ngữ pháp mới cùng bài tập bổ ích về IELTS Grammar, đừng quên theo dõi IELTS LangGo nhé!

    TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
    Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
    • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
    • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
    • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
    • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
    • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
    Đánh giá

    ★ / 5

    (0 đánh giá)

    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ