Câu mệnh lệnh (mperative) trong tiếng Anh là một trong những dạng câu được sử dụng phổ biến nhất và là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà tất cả những ai học tiếng Anh đều cần phải trang bị và nắm chắc.
Vì thế, trong bài viết hôm nay, IELTS LangGo sẽ giúp các bạn làm rõ tất cả những điều liên quan đến câu mệnh lệnh (Imperative) trong tiếng Anh như: khái niệm, cách sử dụng, phân loại, cấu trúc và bài tập thực hành.
Câu mệnh lệnh (imperative) trong tiếng Anh hay còn thường được gọi là câu cầu khiến, là một trong những dạng câu phổ biến nhất. Dạng câu này được sử dụng nhằm diễn tả những yêu cầu, mệnh lệnh, yêu cầu hay định hướng.
Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh thông thường sẽ không có chủ ngữ mà thường được mở đầu bằng một động từ và kết thúc bằng dấu chấm hoặc dấu chấm than tùy theo nội dung và thái độ của người truyền đạt.
Ví dụ:
- Close the door, Tommy. (Đóng cửa vào, Tommy.)
- Get out of my room. (Biến ra khỏi phòng của tôi.)
Trong những câu mệnh lệnh thông thường, chúng ta sẽ ngầm hiểu người nghe là chủ ngữ của câu. Tuy nhiên, trong câu mệnh lệnh gián tiếp thì chúng ta không được áp dụng cách hiểu này.
Câu mệnh lệnh là gì?
Bạn sẽ cần nằm được cách sử dụng đi kèm với ý nghĩa để sử dụng đúng hoàn cảnh, đúng mục đích. Câu mệnh lệnh (imperative) trong tiếng Anh có 5 cách sử dụng chính như sau:
Dùng để đưa lời ra chỉ dẫn
Ví dụ:
- Pour 200ml of water into the bowl. (Đổ 200ml lít nước vào bát.)
- Wash your face with water. (Rửa mặt sạch với nước.)
- Warm up your body for 5 minutes. (Làm nóng cơ thể trong 5 phút.)
Dùng để đưa ra yêu cầu
Ví dụ:
- Give me a box of tissues. (Đưa cho tôi một hộp khăn giấy.)
- Stay away from me! (Tránh xa tôi ra!)
- Turn off the computer and go to bed right now! (Tắt máy tính và đi ngủ ngay!)
Dùng để đưa ra lời mời
Ví dụ:
- Have a cup of tea! (Uống một tách trà nhé.)
- Have dinner with me. (Dùng bữa tối với tôi nhé.)
- Please sit down. (Mời bạn ngồi.)
Dùng để trên các biển báo
Ví dụ:
- Go slow. (Đi chậm)
- No overtaking. (Cấm vượt.)
- Attention! (Chú ý.)
Dùng để đưa ra lời khuyên
Ví dụ:
- Don't smoke anymore. (Đừng hút thuốc lá nữa)
- Stay calm and focused. (Hãy giữ bình tĩnh và tập trung.)
- Try to think more carefully. (Cố gắng suy nghĩ kỹ hơn)
Câu mệnh lệnh (imperative) trong tiếng Anh được phân thành ba loại đó là: Câu mệnh lệnh trực tiếp, câu mệnh lệnh gián tiếp và câu mệnh lệnh với Let.
Câu mệnh lệnh trực tiếp thường không có chủ ngữ và được bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu. Trong câu mệnh lệnh trực tiếp mang tính trang trọng thường có “please” ở đầu hoặc cuối câu.
Cấu trúc: Verb/ Be + ....
Ví dụ:
- Look at the notebook. (Nhìn vào sách.)
- Come here. (Đi vào đây.)
- Sit down, please. (Xin mời ngồi xuống.)
Câu mệnh lệnh gián tiếp hay còn gọi là tường thuật câu mệnh lệnh là câu được thuật lại bởi các động từ tường thuật như say (nói), tell (nói), ask (hỏi, yêu cầu), order (yêu cầu),... Cấu trúc chung của câu mệnh lệnh gián tiếp là:
S + order/ ask/ say/ tell + O + to V + …
Ví dụ:
- The teacher asked us to be quiet. (Thầy giáo yêu cầu chúng tôi im lặng.)
- He told me to exercise regularly. (Anh ấy bảo tôi hãy tập thể dục thường xuyên.)
- Please tell Mr. Frank to give me my money back. (Xin hãy nói với ông Frank trả lại tiền cho tôi.)
Các loại câu mệnh lệnh trong tiếng Anh
Câu mệnh lệnh với Let được sử dụng để diễn tả những yêu cầu, đề nghị hay gợi ý mà tân ngữ trong câu thường là một nhóm người bao gồm cả người nói.
Cấu trúc: Let + O + V
Ví dụ:
- Let's talk about this. (Hãy cùng bàn về vấn đề đó.)
- Let's do it! (Hãy cùng làm nó)
- Let's go camping together. (Hãy cùng đi cắm trại)
Đối với câu mệnh lệnh trực tiếp, ở dạng phủ định, ta sẽ thêm don’t vào đầu câu. Đối với câu mệnh lệnh gián tiếp, ta thêm not vào trước động từ chính (động từ nguyên thể) trong câu để được dạng phủ định.
Cấu trúc phủ định dạng câu mệnh lệnh trực tiếp:
Don't + verb/ be …
Ví dụ:
- Don’t be shy! (Đừng ngại!)
- Don't make noise.(Đừng làm ồn.)
- Don't go out today. There's a big storm coming. (Đừng ra ngoài hôm nay, sắp có bão lớn đó.)
Cấu trúc khẳng định dạng câu mệnh lệnh gián tiếp:
S + order/ ask/ say/ tell + O + + NOT+ to V + …
Ví dụ:
- He told me not to send gifts to Emma anymore because she has a boyfriend. (Cậu ấy bảo tôi đừng gửi quà cho Emma nữa vì cô ấy có bạn trai rồi.)
- Please tell her not to contact me. (Xin hãy bảo cô ấy đừng liên lạc với tôi.)
- We told Laura not to forget our old promise. (Chúng tôi đã nói với Laura không quên lời hứa cũ đó.)
Luyện tập với bài tập về câu mệnh lệnh
Bài 1: Trong những câu sau đây, câu nào là câu mệnh lệnh?
Bài 2: Chọn đáp án trả lời đúng để hoàn thành câu mệnh lệnh
1. Don’t ….. sad.
A. Be B. Being C. To be
2. She said don't …. snacks in the office.
A. ate B. to eat C. eat
3. Let’s ….. to the beach.
A. went B. go C. going
4. Jack told me ….. him a toothbrush.
A. buy B. to buy C. bought
5. …. on your glasses and …. a close look at the other car.
A. Put - to take B. To put - to take C. Put - take
Đáp án:
Bài 1:
Những câu là câu mệnh lệnh là: 2, 5, 6, 7, 10, 11, 12, 14.
Bài 2:
Như vậy, trên đây là tất cả những kiến thức về câu mệnh lệnh (imperative) trong tiếng Anh mà LangGo đã cung cấp cho các bạn. Hy vọng những gì chúng mình chia sẻ trên đây sẽ giúp ích được cho những ai đang trong quá trình bổ sung vốn ngữ pháp IELTS. Đừng quên theo dõi các bài viết của chúng mình để cải thiện hơn nữa vốn kiến thức nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ