Trong quá trình học Tiếng Anh, hẳn không ít lần bạn đau đầu tự hỏi: Responsible đi với giới từ gì? Responsible for hay Responsible to?
Đến với bài học này, LangGo sẽ giúp bạn nằm lòng mọi kiến thức ngữ pháp liên quan đến Responsible mà bạn không thể bỏ qua giúp bạn nâng cao trình độ Tiếng Anh của mình đấy!
Tất tần tật lý thuyết và bài tập với từ Responsible
Trước khi bắt tay vào tìm hiểu Responsible đi với giới từ gì hay các cấu trúc Responsible phổ biến, chúng ta cần hiểu Responsible là gì?
Responsible là một tính từ với 2 cách đọc:
/rɪˈspɒnsəbl/ (Anh Anh)
/rɪˈspɑːnsəbl/ (Anh Mỹ)
Theo từ điển Oxford, Responsible có 5 nghĩa sau đây:
Chịu trách nhiệm về mặt pháp lý (having the job or duty of doing something or taking care of somebody/something, so that you may be blamed if something goes wrong):
There is no doubt that after getting divorced, parents continue to be responsible for their children. (Không còn nghi ngờ gì nữa, cha mẹ vẫn sẽ tiếp tục chịu trách nhiệm với con cái mình kể cả sau khi họ li hôn)
The management team is directly responsible for the day-to-day operations of the company. (Đội quản lý sẽ chịu trách nhiệm trực tiếp đến quá trình vận hành của công ty)
Chịu trách nhiệm về hành vi của mình (being able to be blamed for something):
He is mentally ill and cannot be held responsible for his actions. (Anh ta đang rất kiệt quệ về mặt tinh thần và không thể chịu trách nhiệm cho hành vi của mình)
Everything will be done to bring those responsible to justice. (Chúng tôi sẽ làm mọi cách để đưa những người có trách nhiệm ra trước tòa)
Who's responsible for this mess? (Ai chịu trách nhiệm cho sự hỗn độn này vậy?)
Là nguyên nhân dẫn đến cái gì (being the cause of something):
It is reported that smoking is responsible for about 85% of deaths from lung cancer. (Số liệu cho thấy hút thuốc là nguyên nhân gây ra 85% cái chết do ung thư phổi)
She strongly believes that CO2, which is emitted from factories, is directly responsible for global warming. (Cô ấy tin rằng khí CO2 thải ra từ các nhà máy là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự nóng lên toàn cầu)
Tổng quan cấu trúc Responsible
Là người có đầy tinh thần trách nhiệm (that you can trust and rely on):
Clare has a mature and responsible attitude to work. (Clare có thái độ làm việc rất chín chắn và trách nhiệm)
The child should be accompanied by a parent or other responsible adult. (Một đứa trẻ nên được đi cùng với người lớn hoặc phụ huynh)
Parents need to teach our children to act as responsible citizens as soon as possible. (Cha mẹ nên dạy con trẻ cách hành xử như những công dân có trách nhiệm càng sớm càng tốt)
Chịu trách nhiệm trước ai/cái gì (having to report to somebody/something with authority or in a higher position and explain to them what you have done):
The Prime Minister is directly responsible to the Parliament. (Thủ tướng chịu trách nhiệm trực tiếp trước Quốc hội)
Trên đây là phần tổng hợp chi tiết cho câu hỏi Responsible là gì, nhưng để áp dụng Responsible vào thực hành speaking và writing, bạn cũng cần biết Responsible đi với giới từ gì. Cùng LangGo tìm hiểu thôi!
Responsible đi với giới từ gì? Responsible for hay Responsible to? Responsible có những cấu trúc phổ biến nào?
Nếu bạn cũng có những thắc mắc tương tự mà chưa tìm ra câu trả lời thì còn chần chừ gì mà không cùng chúng mình khai phá các cấu trúc Responsible từ A tới Z thôi.
Cùng LangGo tìm hiểu Responsible đi với giới từ gì nhé!
Cấu trúc này dùng để diễn tả việc ai đó nắm quyền kiểm soát bạn và bạn cần giải thích, báo cáo công việc của mình với họ.
The prime minister and the ministers are all responsible to Parliament. (Cả Thủ tướng và các bộ trưởng đều có trách nhiệm trước Quốc hội)
Cấu trúc này dùng để diễn tả việc bạn có trách nhiệm, nghĩa vụ với ai / cái gì / việc gì, nếu có điều không may xảy ra thì bạn sẽ bị khiển trách.
Lisa said that she would be responsible for the result of the Marketing plan. (Lisa cho biết cô ấy sẽ chịu trách nhiệm cho kết quả của kế hoạch Marketing này)
Hormonal changes may be partly responsible for these mood swings. (Sự thay đổi hóc-môn là một phần nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi tâm trạng thất thường.
Cấu trúc này dùng để diễn tả việc bạn có trách nhiệm, nghĩa vụ với một hành động, việc làm cụ thể nào đó.
Linda is responsible for designing the whole new project. (Linda có trách nhiệm thiết kế toàn bộ dự án mới này)
The company could not indicate a person responsible for training staff. (Công ty không thể chỉ ra một người có thể đảm đương nhiệm vụ huấn luyện các nhân viên)
Cấu trúc này dùng để diễn tả việc bạn chịu trách nhiệm trước ai cho công việc gì, người này sẽ có thẩm quyền với bạn và bạn cần báo cáo công việc của mình với họ.
I am responsible to my board of directors for this year’s recruitment plan. (Tôi chịu trách nhiệm trước mặt Ban Giám đốc về kế hoạch tuyển dụng của năm nay)
Cabinet members are directly responsible to the President. (Các thành viên nội các có trách nhiệm trực tiếp trước Tổng thống)
Các cấu trúc trên chắc hẳn đã giúp bạn hiểu rõ hơn Responsible đi với giới từ gì rồi đúng không nào.
Tuy nhiên, chỉ biết được Responsible đi với giới từ gì có lẽ là chưa đủ, hãy cùng LangGo điểm qua một vài cấu trúc có ý nghĩa tương đương được sử dụng rất phổ biến bởi người bản xứ nhé!
Công thức chung:
S + take(s)/took responsibility + for sth/V-ing = To be responsible for sth/V-ing
Cấu trúc này dùng để diễn tả việc bạn nhận lấy trách nhiệm làm gì. Trong đó, responsibility là danh từ của responsible.
Serrano immediately assumed responsibility for foreign affairs. (Serrano đột nhiên xin chịu trách nhiệm cho các công tác về đối ngoại)
Would someone please take responsibility for taking Anna home? (Ai đó hãy nhận trọng trách đưa Anna về nhà đi chứ?)
Vậy Responsibility là gì? Responsibility (cách đọc: /rɪˌspɑːnsəˈbɪləti/) là danh từ của Responsible, chỉ một trách nhiệm hay nghĩa vụ mà ai đó phải gánh và họ là người bị chỉ trích khi có bất cứ sự cố không may nào xảy ra.
Công thức chung:
S + hold(s)/held + sb+ responsible + for sth = S + be + held responsible + for sth
Cấu trúc này dùng để diễn tả việc ai đổ lỗi hoặc đổ trách nhiệm cho ai vì vấn đề gì. Bên cạnh cấu trúc trên, bạn cũng có thể sử dụng: To blame sb for sth hoặc To hold sb accountable/liable for sth.
He holds me responsible for the failure of this advertising project. (Anh ta đổ lỗi cho tôi làm dự án quảng bá lần này thất bại)
Who do we hold responsible for this blunder? (Chúng ta sẽ đổ trách nhiệm về sai lầm ngớ ngẩn này lên đầu ai đây?)
Sau khi nắm được Responsible đi với giới từ gì và chinh phục toàn bộ các cấu trúc với Responsible, hẳn bạn đã tự tin hơn khi áp dụng từ ngữ này trong kỹ năng speaking và writing của mình, đúng không nào?
Nhưng đừng vội dừng lại ở đây. Hãy dành thêm từ 5-10 phút để làm một số bài tập củng cố kiến thức ở phía dưới nhé.
Bài học hôm nay về cấu trúc Responsible dường như khá mới lạ và phức tạp. Vì vậy, bạn nhất định không thể bỏ qua bước review & practice - làm bài tập thực hành để nằm lòng và khắc sâu kiến thức ngữ pháp này hơn nữa.
Bài 1: Điền giới từ to/for vào ô trống thích hợp:
He was already responsible … her food and housing.
Jane was responsible … the Board of Director. She was a hard-working and dedicated employee.
Authors are responsible … ensuring that the necessary equipment is available.
Employees and local authorities are responsible … the upkeep of the gardens.
In Australia, Prime Minister Scott Morrison and the Cabinet are responsible … the House of Representatives.
Bài 2: Chuyển các câu sau từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh:
Cô giáo tớ nói là tớ sẽ phụ trách lớp học trong hai tiết tới.
Đừng bắt tôi chịu trách nhiệm cho sai lầm ngớ ngẩn của bạn. Thật chẳng công bằng chút nào.
Hoa có trách nhiệm hút bụi cho phòng ngủ còn Mai thì chịu trách nhiệm lau các đồ nội thất trong nhà.
Việc đốt cháy nhiên liệu hóa thạch là một phần nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
Cô ấy là một người rất có trách nhiệm . Tớ đã đi cùng cô ấy suốt 5 năm qua mà.
Bài 3: Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
1. Although he was not blamed, he ________ responsibility for the production mistakes.
A. held
B. bore
C. gave
D. made
2. It's her responsibility … ensure the project finishes on time.
A. to
B. of
C. that
D. for
3. I must hold you … for missing such a large amount of money.
A. irresponsible
B. regrettable
C. accountable
D. reliable
Đáp án
Bài 1:
for
to
for
for
to
Bài 2:
My teacher said that I was going to be responsible for the class for the next two periods.
Don’t hold me responsible for your blunder. That is unfair.
Hoa is responsible for vacuuming the bedroom and Mai is responsible for cleaning the furniture.
The burning of fossil fuels is partly held responsible for global climate change.
She is a responsible person. I have been accompanying her for the last 5 years.
Bài 3:
B
A
C
Và đó chính là toàn bộ ngữ pháp về Responsible bao gồm định nghĩa chi tiết, tổng hợp Responsible đi với giới từ gì và bài tập thực hành với từ vựng này. Các bạn hãy nghiên cứu thật kỹ bài học này và có thể truyền đạt lại tới bạn bè, người thân của mình để lan tỏa những kiến thức Tiếng Anh bổ ích này tới mọi người nhé!
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các chủ điểm ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY. Chúc các bạn thành công!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ